Thẻ hướng dẫn viên quốc tế tiếng trung

Cụ thể, xem xét phương án cấp thẻ hướng dẫn viên tạm thời cho hướng dẫn viên nói tiếng Trung Quốc. Đây là những người Việt gốc Hoa, hoặc những người Việt biết tiếng Trung Quốc, nhưng không đủ điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên quốc tế do không có bằng đại học (luật Du lịch yêu cầu chỉ những người có bằng đại học mới được cấp thẻ). Thời hạn cấp thẻ tạm là 1 năm và người tham gia phải học qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ, bồi dưỡng kiến thức do cơ quan quản lý du lịch tổ chức.

Theo thống kê, trong 6 tháng đầu năm nay, khoảng 176.000 lượt khách Trung Quốc đến TP.HCM, tăng tới 64% nhưng số lượng hướng dẫn viên tiếng Trung Quốc chỉ hơn 200 người. Trong vài tháng tới sẽ có các chuyến bay thuê chuyến (charter flight) đưa khách Trung Quốc trực tiếp vào TP.HCM, có nguy cơ sẽ thiếu hướng dẫn viên và có thể phát sinh hướng dẫn viên “chui” người Trung Quốc.

Lực lượng hướng dẫn viên được cấp thẻ tạm này sẽ giải quyết được tình trạng thiếu hướng dẫn viên tiếng Trung Quốc trên địa bàn. Các hãng lữ hành cũng đề xuất cơ quan quản lý mạnh tay xử lý những doanh nghiệp “bán pháp nhân” để cho các công ty Trung Quốc “núp bóng” đưa khách vào VN.

Thẻ hướng dẫn viên quốc tế tiếng trung

tin liên quan

Đồng loạt vào cuộc xử lý hướng dẫn viên Trung Quốc 'chui'

Hướng dẫn viên Trung Quốc núp bóng người Việt dẫn chui khách, không kiểm soát được nội dung hướng dẫn, thuyết minh điểm đến, xuyên tạc lịch sử, văn hóa Việt Nam... đang khiến ngành du lịch Đà Nẵng và các tỉnh thành miền Trung đau đầu.

Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa và quốc tế năm 2023 là nội dung tại Quyết định 3684/QĐ-BVHTTDL ban hành ngày 27/12/2022.

Thẻ hướng dẫn viên quốc tế tiếng trung

Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa và quốc tế năm 2023 (Hình từ Internet)

Ngày 27/12/2022, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quyết định 3684/QĐ-BVHTTDL về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

1. Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa năm 2023

* Trình tự thực hiện:

- Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa nộp hồ sơ đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch;

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

* Cách thức thực hiện:

Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL;

Thẻ hướng dẫn viên quốc tế tiếng trung
Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;

(3) Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa;

(4) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

(5) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

* Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.

* Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.

* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.

* Phí, lệ phí: 650.000 đồng/thẻ theo Thông tư 33/2018/TT-BTC.

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL.

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;

(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;

(4) Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa.

2. Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế năm 2023

* Trình tự thực hiện:

- Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế nộp hồ sơ đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch;

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

* Cách thức thực hiện:

Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL;

Thẻ hướng dẫn viên quốc tế tiếng trung
Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế

(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;

(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

(4) Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ nghiệp vụ:

Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;

(5) Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ ngoại ngữ:

Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ sau :

- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;

- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;

- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào

tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng

ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ

chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;

- Chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn hoặc được cấp trong vòng 05 năm đối với chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ không quy định thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL.

Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

(6) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

* Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.

* Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.

* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế.

* Phí, lệ phí: 650.000 đồng/thẻ theo Thông tư 33/2018/TT-BTC.

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL.

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;

(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;

(4) Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;

(5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề: đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:

- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;

- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;

- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;

- Chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn hoặc được cấp trong vòng 05 năm đối với chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ không quy định thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL.

Quyết định 3684/QĐ-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 01/01/2023, thay thế thay thế cho Quyết định 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021, Quyết định 1785/QĐ-BVHTTDL ngày 28/7/2021, Quyết định 2289/QĐ-BVHTTDL ngày 20/9/2021.

Thẻ hướng dẫn viên quốc tế Toeic bao nhiêu?

Nếu mục đích, mong muốn của bạn trở thành hướng dẫn viên quốc tế, sẽ phải có một trong những chứng chỉ sau: TOEFL 500 điểm trở lên. IELT 5.5 điểm trở lên. TOEIC 650 điểm trở lên.

Điều kiện để được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế là gì?

Người có đủ các điều kiện sau đây được cấp thẻ hướng dẫn viên quốc tế: a) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; b) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng các chất gây nghiện; c) Có trình độ cử nhân chuyên ngành hướng dẫn du lịch trở lên; nếu tốt nghiệp đại học chuyên ...

Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế có thời hạn trong bao lâu?

Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế và thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa có thời hạn 05 năm.

Học hướng dẫn viên du lịch tốn bao nhiêu tiền?

Chi phí đào tạo hướng dẫn viên du lịch sẽ phụ thuộc vào loại hình hay ngôi trường đào tạo. Thông thường, chi phí đào tạo hướng dẫn viên du lịch dao động trong khoảng 5.000.000 - 15.000.000 đồng cho một khóa đào tạo cơ bản.