Giải bài tập doc lớp 4 trang 134 noi dung năm 2024
Ôn tập cuối học kì 1 tiết 3 trang 134 Tiếng việt lớp 4 Cánh diều giúp các em học sinh chuẩn bị giải các bài tập trước tại nhà và các bậc phụ huynh theo dõi. Show Cùng Đọc tài liệu đi vào chuẩn bị trước nội dung Giải bài tập Tiếng Việt lớp 4 tập 1 Cánh diều: Ôn tập cuối học kì 1 tiết 3 trang 134, 135 để có thể chuẩn bị sẵn sàng trước khi tới lớp các em nhé! Bài học gồm các nội dung cần chuẩn bị trước như sau:
Câu 1: Nghe và kể lại câu chuyện sau: Điều ước của vua Mi-đát (Thần thoại Hy Lạp) Gợi ý
Trả lời:
Câu 2: Trao đổi về câu chuyện
Trả lời:
-/- Trên đây là toàn bộ nội dung Giải bài tập Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều tập 1 bài: Ôn tập cuối học kì 1 tiết 3 trang 134, 135 mà các em cần chuẩn bị trước tại nhà. Chúc các em học tốt! Đừng quên còn trọn bộ tài liệu Giải bài tập Tiếng Việt lớp 4 đang đợi các em khám phá đấy! Giới thiệu về tác giả Huyền Chu là thành viên của Đọc tài liệu từ những ngày đầu tiên thành lập website https://doctailieu.com/. Hiện đang sinh sống và làm việc tại Hà Nội. Tác giả đã có kinh nghiệm biên tập các nội dung học tập từ TH, THCS, THPT từ năm 2018. Đó là các bài giảng, các bài học thuộc chương trình học của Sách giáo khoa của các cấp học, là các mẫu đề thi thử của 2 kỳ thi tuyển sinh (vào 10 và tốt nghiệp THPT). Trên hành trình cung cấp những tài liệu học tập hữu ích, tác giả sẽ cố gắng truyền tải những nội dung bổ ích giúp quá trình học tập trở nên thuận lợi hơn. Mong rằng với những gì mà tác giả Huyền Chu cung cấp sẽ đem lại giá trị hữu ích tới bạn đọc. Giải thích: Theo phiên âm Anh-Anh, từ "referee" có phát âm là /ˌrefəˈriː/, các từ "amazing", "historic", và "invention" có phát âm lần lượt là /əˈmeɪzɪŋ/, /hɪˈstɒrɪk/, /ɪnˈvenʃn/. Vì vậy, từ "referee" trọng âm ba, các từ còn lại trọng âm hai. 2. Đáp án: C. Japanese. Giải thích: Theo phiên âm Anh-Anh, từ "Japanese" có phát âm là /ˌdʒæpəˈniːz/, các từ "digital", "conference", và "difficult" có phát âm lần lượt là /ˈdɪdʒɪtl/, /ˈkɒnfərəns/, /ˈdɪfɪkəlt/. Vì vậy, từ "Japanese" trọng âm hai, các từ còn lại trọng âm một. b. Read the sentences out loud with the correct stress. How many stressed words are there in each sentence? Listen, check, and repeat.3. How will people travel to work in the future?
4. A: Will technology replace humans in the future? - B: No, it won't.
c. Draw a suitable arrow above each underlined word to show intonation. Then listen and repeat.5. I can remember the names of some planets such as Venus↗, Neptune↗, and Mars↘. 6. They have a TV↗, a fridge↗, a table and four chairs ↘. Vocabulary2. Choose the correct answer A, B, or C.1. An _______ is a small digital image used on social media to express emotions.
→ Vì vậy, đáp án là emoji (biểu tượng cảm xúc). Loại đáp án A vì "symbol" nghĩa là "biểu tượng", loại đáp án C vì "picture" nghĩa là "bức tranh". 2. We had a ________ with students from different countries yesterday.
→ Vì vậy, đáp án là "video conference" (cuộc họp truyền hình). Loại đáp án B vì "video group" nghĩa là "nhóm truyền hình", loại C vì "private message" nghĩa là "tin nhắn cá nhân". 3. The results of the ________ were very interesting.
→ Vì vậy, đáp án là "experiment" (cuộc thí nghiệm). Loại A vì "finding" nghĩa là "sự phát hiện", loại B vì "communication" nghĩa là "sự giao tiếp". 4. When you look at the ________ for too long, your eyes may get tired.
→ Vì vậy, đáp án là computer screen (màn hình máy tính). Loại A vì "contact lenses" nghĩa là "kính áp tròng", loại C vì "online class" nghĩa là "lớp học trực tuyến". 5. Do you know how many stars there are in the __________ ?
→ Vì vậy, đáp án là galaxy (thiên hà). Loại A vì "spaceship" nghĩa là "tàu không gian", loại B vì "planet" nghĩa là "hành tinh". 3. Fill in each blank with the suitable form of the word given.1. Scientists are interested in the ____________ of life on Mars. (possible)
2. We can use face ___________ to identify people. (recognise)
3. When we communicate using technology, it is called digital _____________. (communicate)
4. The Internet ___________ is slow here, so we can't get in the chat room. (connect)
5. Do you think this _________ machine will be cheaper in the future? (translate)
Grammar4. Which of the underlined parts in each question is incorrect? Find and correct it.1. The scientists [A] did an experiment on [A] three hours yesterday [A]. A B C
→ Vì vậy, "on" sửa thành "for". 2. Do you think [A] robot teachers will [A] replace human teachers by [A] 20 years?
→ Vì vậy, "by" sửa thành "in". 3. These [A] contact lenses are mine [A]; they are not your [A].
→ Vì vậy, tính từ sở hữu "your" sửa thành đại từ sở hữu "yours". Câu trên mang nghĩa là những chiếc kính áp tròng đó không phải là của bạn. 4. This is [A] Ann, a friend in [A] mine from [A] the UK.
→ Vì vậy, "in" sửa thành "of". Câu trên mang nghĩa là Ann là một người bạn của người nói. 5. You should be [A] at school for [A] 7:00 a.m, so hurry up [A].
5. Change these sentences into reported speech.1. “What planet do you want to visit?” my friend asked me.
2. “I'm now reading a book about future ways of communication,” she told me.
3. “How will teachers check attendance in the future?” Lan asked Nam.
4. “We are having a video conference with other clubs next week,” our club president said.
5. I asked my mum, “When will there be a full moon?”
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập . Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 8 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh. Xem tiếp: Tiếng Anh 8 Review 4 Skills Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM. |