Sơ yếu lý lịch tư pháp có thời hạn bao lâu

Lý lịch tư pháp là văn bản có giá trị xác nhận một cá nhân có án tích hay không. Chính vì thế, lý lịch tư pháp là văn bản không thể thiếu trong một số hồ sơ nhất định. Tuy nhiên, phải mất khá nhiều thời gian để hoàn thành phiếu lý lịch tư pháp nhưng nhiều câu hỏi đặt ra “Lý lịch tư pháp có thời hạn bao lâu?” Cùng đi tìm câu trả lời thông qua bài viết dưới đây nhé!

  • Lý lịch tư pháp có thời hạn bao lâu?
  • Địa chỉ cấp phiếu lý lịch tư pháp
  • Mức phí cấp phiếu lý lịch tư pháp

Câu hỏi: Tôi làm lý lịch tư pháp vào tháng 01/2022 nhưng không sử dụng. Tuy nhiên, tháng 6/2022 cơ quan của tôi yêu cầu nộp phiếu lý lịch tư pháp để hoàn tất hồ sơ. Vậy cho tôi hỏi lý lịch tư pháp có thời hạn bao lâu? Và phiếu lý lịch tư pháp của tôi có sử dụng được không? Xin trân trọng cảm ơn!

Thời hạn có hiệu lực của lý lịch tư pháp ảnh hưởng khá nhiều trong quá trình thực hiện hồ sơ có liên quan. Nhưng hiện nay Luật Lý lịch tư pháp 2009 và văn bản pháp luật có liên quan lại không quy định rõ ràng thời hạn của Lý lịch tư pháp. 

Thời hạn của lý lịch tư pháp sẽ phụ thuộc vào từng văn bản hay sự việc cụ thể. Ví dụ: 

- Theo quy định tại Điều 20,24, và 28 Luật Quốc tịch 2008, trường hợp hồ sơ xin nhập, thôi và trở lại quốc tịch Việt Nam bắt buộc có Phiếu lý lịch tư pháp có thời hạn trong vòng 90 ngày . 

- Để hoàn tất hồ sơ xin nhận con nuôi trong nước thì Phiếu lý lịch tư pháp dưới 06 tháng tính tại thời điểm nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã;

- Đối với trường hợp người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi, thì Phiếu lý lịch tư pháp của ba/mẹ nuôi trong hồ sơ để nộp tại Cục Con nuôi không quá 01 năm. 

- Phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu tổ chức con nuôi nước ngoài có thời hạn sử dụng không quá 06 tháng, tính tại ngày nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi.

- Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư phải có Phiếu lý lịch tư pháp nhưng không một văn bản pháp luật nào quy định thời hạn của lý lịch tư pháp. Như vậy, thời hạn của Phiếu lý lịch tư pháp được quyết định bởi tổ chức hay cá nhân có nguyện vọng xác minh. 

- Hồ sơ hoàn tất tuyển dụng công chức Kho bạc Nhà nước, Thuế, Hải Quan đều yêu cầu có Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi thường trú cấp nhưng không có yêu cầu về thời hạn

Có thể nói, việc quy định không rõ ràng thời hạn của Phiếu lý lịch tư pháp đã gây ảnh hưởng tới hoạt động của một số cơ quan cũng như rắc rối cho công dân. Chính vì vậy, cần có văn bản pháp luật quy định cụ thể, rõ ràng để công dân có thể nắm rõ và thực hiện chính xác, nhanh chóng.

Địa chỉ cấp phiếu lý lịch tư pháp

Sở Tư pháp tại các tỉnh/thành phố

Sở Tư Pháp tại các tỉnh, thành phố có thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp đối với các đối tượng sau: 

- Công dân là người Việt Nam, có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú ở Việt Nam;

- Công dân là người Việt Nam đang sinh sống ở nước ngoài; 

- Người nước ngoài đang sinh sống và làm việc [cư trú] trên lãnh thổ Việt Nam. 

Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia

Bên cạnh Sở Tư pháp, công dân dưới đây có thể đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia để xin cấp phiếu lý lịch tư pháp:

- Công dân là người Việt Nam nhưng không xác định được địa chỉ thường trú hay tạm trú; 

- Người nước ngoài đã từng cư trú trên lãnh thổ Việt Nam. 

Ngoài địa chỉ thực hiện làm lý lịch tư pháp trực tiếp, công dân có thể thực hiện phiếu lý lịch tư pháp online tại //lltptructuyen.moj.gov.vn/home.

Mức phí cấp phiếu lý lịch tư pháp

Lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp được hướng dẫn theo quy định tại Thông tư số 244/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính. 

Cụ thể, để thực hiện phiếu lý lịch tư pháp có mức giá 200.000 đồng/phiếu. 

Nếu công dân thuộc một trong những trường hợp như sinh viên, đối tượng người có công, thân nhân liệt sỹ theo quy định của pháp luật có mức giá 100.000 đồng/người. 

Bên cạnh đó, công dân đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp từ 02 phiếu trở lên thì từ Phiếu thứ 3 trở lên có mức giá 5000 đồng/phiếu. 

Trường hợp, cấp phiếu lý lịch tư pháp miễn phí cho những đối tượng sau: 

- Người cao tuổi

- Người khuyết tật

- Hộ nghèo, hay người có địa chỉ thường trú tại địa phương đặc biệt khó khăn. 

Lý lịch tư pháp có thời hạn không rõ ràng, chính vì vậy công dân cần tìm hiểu rõ về thời hạn của phiếu lý lịch tư pháp cho từng công việc cụ thể để có thời gian chuẩn bị. 

Bài viết trên đã trả lời cho câu hỏi “Lý lịch tư pháp có thời hạn bao lâu?” Công dân có khó khăn hay vướng mắc về thời hạn phiếu lý lịch tư pháp, hay vướng mắc vấn đề pháp luật, xin vui lòng liên hệ tổng đài 

 19006199 để giải quyết kịp thời nhé!

Lý lịch tư pháp số 2 có thời hạn bao lâu? Theo như quy định thì lý lịch tư pháp số 2 có thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được cấp Phiếu LLTP là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.

Tuy nhiên, để hiểu rõ hơn Lý lịch tư pháp số 2 có thời hạn bao lâu? Cùng tìm hiểu bài viết bên dưới của Giấy Phép Xây Dựng Hồ Chí Minh nhé!

Lý lịch tư pháp là gì?

“Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.”

Lý lịch tư pháp là gì?

Có 02 loại phiếu lý lịch tư pháp, phân biệt với nhau rõ ràng dựa theo nội dung thể hiện trên phiếu đó, cụ thể:

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa. thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Theo như quy định thì lý lịch tư pháp số 2 có thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được cấp Phiếu LLTP là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.

Trường hợp khẩn cấp theo yêu cầu của các cơ quan tiến hành tố tụng thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.

Đối tượng được cấp Lý lịch tư pháp tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 7, Luật lý lịch tư pháp năm 2009, Lý lịch tư pháp Việt Nam được cấp cho các đối tượng sau:

Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình.

Cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.

Đối tượng được cấp Lý lịch tư pháp tại Việt Nam

Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Lý lịch tư pháp để làm gì?

Mục đích yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp là để:

  • Chứng minh cá nhân có hay không có án tích, có bị cấm hay không
  • Ghi nhận việc xoá án tích, tạo điều kiện cho người đã bị kết án có thể tái hoà nhập cộng đồng.
  • Hỗ trợ hoạt động tố tụng hình sự và hoạt động thống kê tư pháp hình sự.
  • Hỗ trợ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã…

Làm lý lịch tư pháp mất bao lâu?

Điều 48 Luật Lý lịch tư pháp năm 2009 quy định rõ về thời gian cấp lý lịch tư pháp như sau:

Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.

Thời hạn cấp phiếu lý lịch tư pháp không quá 15 ngày nếu người được cấp là:

công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài.

người nước ngoài đã cư trú ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương kể từ khi đủ 14 tuổi trở lên.

Trường hợp khẩn cấp quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.

Làm lý lịch tư pháp bao nhiêu tiền?

Lệ phí làm lý lịch tư pháp được quy định tại Thông tư số 244/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính. Theo đó:

Phí cấp phiếu lý lịch tư pháp: 200.000 đồng/phiếu.

Phí làm lý lịch tư pháp cho sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ [gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ [hoặc chồng], con [con đẻ, con nuôi], người có công nuôi dưỡng liệt sĩ]: 100.000 đồng/người.

Làm lý lịch tư pháp bao nhiêu tiền?

Ngoài ra, trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5.000 đồng/Phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.

Những trường hợp sau đây được miễn lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp:

  • Người cao tuổi theo quy định của Luật người cao tuổi.
  • Người khuyết tật theo quy định của Luật người khuyết tật.
  • Người thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật.
  • Người cư trú tại xã đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.

Mong rằng qua bài viết trên đây của Giấy Phép Xây Dựng Hồ Chí Minh thì bạn đã biết được Lý lịch tư pháp số 2 có thời hạn bao lâu? nhé!

Chú ý: Các quy định pháp luật dưới đây được chúng tôi cập nhật tại thời điểm đăng bài và hệ thống lại để khách hàng dễ theo dõi. Mọi thông tin chỉ mang tính tham khảo, không có giá trị pháp lý.


Video liên quan

Chủ Đề