Quản trị khách sạn tiếng trung là gì năm 2024

Sinh viên theo học chuyên ngành Tiếng Trung Du lịch ngoài việc được đào tạo tiếng Trung với 4 kĩ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết, có kỹ năng biên phiên dịch, có kiến thức về đất nước, văn hóa Trung Quốc, còn có kiến thức tổng quan về du lịch, lữ hành, điều hành tour du lịch nước ngoài, được tham gia các hoạt động trải nghiệm tại các nhà hàng, khách sạn, resort, sân golf có khách Trung Quốc.

Thời gian Đào tạo:

4 năm

Mục tiêu Đào tạo

Chương trình Tiếng Trung Du lịch nhằm đào tạo ra những cử nhân tiếng Trung có các khả năng sau:

  • Có kiến thức chung và kiến thức đại cương làm nền cho cử nhân khoa học ngành Ngôn ngữ Trung Quốc.
  • Nắm bắt và áp dụng được những kiến thức cơ bản trong Ngữ âm học và Âm vị học ngôn ngữ Trung Quốc, để biết tự điều chỉnh và nâng cao khả năng phát âm trong khi sử dụng ngôn ngữ; nắm vững những vấn đề cơ bản của Ngữ nghĩa học ngôn ngữ Trung Quốc và những kỹ năng phân tích ngữ nghĩa, để có thể áp dụng vào các văn bản cần biên phiên dịch.
  • Nắm được những kiến thức cơ bản về mối quan hệ giữa ngôn ngữ và văn hóa, để giúp người học có thể giao tiếp thành công trong môi trường liên văn hóa.
  • Có kiến thức tổng quan về du lịch, lữ hành, điều hành tour du lịch nước ngoài để bổ trợ cho công việc chuyên môn bên cạnh kiến thức tiếng Trung.
  • Có kiến thức cơ bản về văn hóa, kinh tế, lịch sử, địa lý Trung Quốc để áp dụng vào các tình huống làm việc với người Trung Quốc.

Kỹ năng Nghề nghiệp

- Sử dụng thành thạo các kỹ năng trong tiếng Trung gồm Nghe, Nói, Đọc, Viết.

- Có kỹ năng đọc, nắm bắt và chuyển ngữ các tài liệu từ tiếng Trung Quốc sang tiếng Việt và ngược lại.

- Có kỹ năng giao tiếp tốt trước công chúng bằng tiếng Việt và tiếng Trung Quốc.

- Có kỹ năng làm việc nhóm tốt, biết phối hợp và hoàn thiện các dự án chung.

- Có khả năng thuyết minh chuyên sâu về lĩnh vực du lịch, ẩm thực, nhà hàng, khách sạn để giới thiệu cho du khách quốc tế bằng tiếng Trung.

- Có khả năng giao tiếp tiếng Trung một cách lưu loát, đọc hiểu các văn bản bằng tiếng Trung, giới thiệu được du lịch của Việt Nam với du khách quốc tế.

- Vận dụng tốt các kỹ năng nghiệp vụ lễ tân tại các khách sạn và lễ tân trong các công ty, các doanh nghiệp trong và ngoài nước.

Cơ hội Việc làm

Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Tiếng Trung du lịch có rất nhiều cơ hội việc làm hấp dẫn:

- Làm việc trong các khách sạn, nhà hàng, khu du lịch hoặc các công ty du lịch.

- Hướng dẫn viên du lịch tiếng Trung.

- Chuyên viên phụ trách các bộ phận lưu trú, tiếp thị, lễ tân, chăm sóc khách hàng, tổ chức hội nghị - sự kiện; quản trị - điều hành - thiết kế tour tại các công ty du lịch trong và ngoài nước.

- Biên dịch viên, phiên dịch viên trong các tổ chức, doanh nghiệp Trung Quốc và các doanh nghiệp làm việc với đối tác Trung Quốc.

- Chuyên viên marketing, tổ chức sự kiện, giao dịch thương mại, văn phòng trong các tổ chức, doanh nghiệp có sử dụng tiếng Trung.

Các nhà hàng – khách sạn Trung quốc đã trở nên quen thuộc tại nước ta. Nhanh tay lưu những từ vựng và mẫu câu thường gặp trong lĩnh vực này để sử dụng khi cần thiết nhé!

Một số từ vựng thông dụng

Quản trị khách sạn tiếng trung là gì năm 2024

  • 接待员 /Jiēdài yuan/: Nhân viên lễ tân
  • 茶房员 /Cháfáng yuán/: Nhân viên bồi bàn
  • 保洁人员 /Bǎojié rényuán/: Nhân viên quét dọn
  • 杂务人员 /Záwù rén yuán/: Nhân viên tạp vụ
  • 出纳员 /Chūnà yuán/: Nhân viên thủ quỹ – thu ngân
  • 解答问题人员 /Jiědá wèntí rényuán/: Tổng đài viên/ nhân viên chăm sóc khách hàng
  • 吧台人员 /Bātái rényuán/: Nhân viên bàn bar
  • 门厅 /Mén tīng/: Tiền sảnh
  • 单人房间 /Dān rén fáng jiān/: Phòng đơn
  • 双人房间 /Shuāng rén fáng jiān/: Phòng đôi
  • 豪华套间 /Háo huá tàojiān/: Phòng cao cấp
  • 会议室 /huìyì shì/: Phòng hội nghị
  • 房间钥匙 /Fáng jiān yào shi/: Chìa khóa phòng
  • 电梯 /Diàntī/: Thang máy
  • 自助餐 /Zì zhù cān/: Buffet
  • 菜单 /cài dān/: Menu
  • 饮料 /yǐn liào/: Đồ uống
  • 开胃菜 /kāiwèicài/: Món khai vị
  • 主菜 /zhǔcài/: Món chính
  • 小菜 /xiǎocài/: Món ăn lạnh, món phụ
  • 饭后甜点 /Fàn hòu tián diǎn/: Đồ tráng miệng
  • 香槟 /Xiāng bīn/: Sâm panh
  • 结帐 /Jié zhàng/: Thanh toán
  • 现金 /Xiàn jīn: Tiền mặt
  • 小费 /Xiǎo fèi/: Tiền tip

Những câu tiếng Trung thông dụng

Quản trị khách sạn tiếng trung là gì năm 2024

– 你叫什么名字呢? /nǐ jiào shénme míngzì ne?/

Tên anh/chị là gì?

– 请你填登记表 /Qǐng nǐ tián dēngjì biǎo/

Anh/ chị điền vào phiếu đăng ký này

– 这是你的钥匙 /zhè shì nǐ de yàoshi/

Đây là chìa khóa của anh/chị

– 你的房间在…..层楼 /Nǐ de fángjiān zài….. Céng lóu/

Phòng của anh/ chị ở tầng ….

– 您想吃点儿什么?/Nín xiǎng chīdiǎnr shénme?/

Bạn muốn ăn gì?

– 祝你们快乐 /Zhù nǐmen kuàilè/

Chúc anh/chị vui vẻ!

– 请稍等一下 /Qǐng shāoděng yíxià/

Xin vui lòng chờ một lát!