Mipharmco là thuốc gì


10 ₫

Bạn có thể mua hàng tại

  • Aescin 40mg Mipharmco điều trị thiểu năng tĩnh mạch mãn tính, giãn tĩnh mạch chân, trĩ, viêm tĩnh mạch chân. Aescin 40mg Mipharmco phòng và điều trị tụ máu, chống viêm, chống phù nề sau phẫu thuật và chấn thương.

  • Thuốc được chỉ định sử dụng trong việc điều trị tình trạng thiểu năng tĩnh mạch mãn tính, giãn tĩnh mạch chân, trĩ.

  • Thuốc được sử dụng để điều trị viêm tĩnh mạch chân.

  • Ngoài ra, còn được sử dụng để phòng và điều trị tụ máu, chống viêm, chống phù nề sau phẫu thuật và chấn thương.

  • Quá mẫn với thành phần thuốc.

  • Cách dùng: 

  • Liều dùng:

    • Người lớn: Sử dụng 40mg /lần x 3 lần/ngày. Sau 2 - 3 tháng điều trị có thể chuyển sang sử dụng liều duy trì với 40mg mỗi lần, ngày uống 2 lần.

    • Người già: Không cần điều chỉnh liều.

    • Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

  • Đọc kỹ hướng dẫn khi sử dụng thuốc. Tham khảo hướng dẫn của bác sĩ điều trị.

  • Cần tiến hành kiểm tra chức năng thận trong suốt thời gian sử dụng liệu pháp điều trị với alpha – escin.

  • Không nên dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử bệnh không dung nạp galactose, thiếu hụt lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose - galactose.

  • Thành phần của thuốc có chứa chất tạo màu vàng cam [E110] có thể gây các phản ứng dị ứng.

  • Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 

  • Rất hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn như nổi mề đay.

  • Thường gặp: Rối loạn đường tiêu hóa.

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

  • Phụ nữ mang thai: Thận trọng khi dùng thuốc. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

  • Phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi dùng thuốc. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

  • Tương tác thuốc có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời sản phẩm.

  • Có thể cần phải tăng gấp đôi liều dùng aescin ở những bệnh nhân đang dùng thuốc tránh thai.

  • Thuốc chống đông: Escin có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông.

  • Kháng sinh cephalosporin: Kháng sinh cephalosporin có thể tăng tác dụng của Escin.

  • Tránh sử dụng đồng thời Escin với kháng sinh nhóm aminoglycosid bởi khi kết hợp 2 loại thuốc này có khả năng làm tăng độc tính của kháng sinh nhóm aminoglycosid trên thận.

  • Trong trường hợp quá liều, tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Hiện tại, chưa có loại thuốc giải độc đặc hiệu nào với trường hợp dùng quá liều.

  • Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

  • Hộp 03 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 01 vỉ x 30 viên; Hộp 10 vỉ x 30 viên.

  • Công ty cổ phần Dược Minh Hải - Mipharmco.

  • Aceronko 1mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá

Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Aescin 40mg Mipharmco tại Dược Pháp bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: //duocphap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Aescin 40mg Mipharmco - Thuốc điều trị bệnh giãn tĩnh mạch chân, trĩ

Đặt mua ngay

Đánh giá sản phẩmĐánh giá ngay

  • 190.000 ₫

  • 1.300.000 ₫

  • 129.000 ₫

  • 1.200.000 ₫

  • Nhà sản xuất

  • Orabakan 200mg Mipharmco được bào chế dưới dạng viên nén, tiện dụng, hiệu quả. Orabakan 200mg Mipharmco điều trị các bệnh nhiễm khuẩn như: nhiễm khuẩn tiết niệu, viêm thận, viêm tai giữa, viêm họng và viêm amidan, viêm bàng quang, viêm phế quản.

  • Cefixim [dưới dạng Cefixim trihydrat]  -  200 mg.

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

  • Một số trường hợp viêm thận bể thận, viêm tai giữa, viêm họng và viêm amidan, viêm bàng quang, viêm niệu đạo do lậu.

  • Viêm phế quản cấp và mạn tính. Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng thể nhẹ và vừa.

  • Quá mẫn với thành phần thuốc. 

  • Cách dùng: 

    • Thuốc được dùng theo đường uống.

  • Liều dùng:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

    • Liều thường dùng uống 400mg/ngày, có thể dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ.

    • Điều trị lậu không biến chứng: Uống một lần duy nhất 400mg/ngày] Có thể dùng liều cao hơn 800mg/ngay.

  • ​Bệnh nhân suy thận:

    • Độ thanh thải creatinin > 60ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.

    • Độ thanh thải creatinin < 60ml/phút: Liều dùng thay đổi tùy theo mức độ suy thận.

    • Độ thanh thải creatinin từ 21 – 60ml/phút: Dùng liều 300mg/ngày.

    • Độ thanh thải creatinin < 20ml/phút: Dùng liều 200mg/ngày.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

  • Đọc kỹ hướng dẫn khi sử dụng thuốc. Tham khảo hướng dẫn của bác sĩ điều trị.

  • Tiền sử dị ứng với penicilin và các cephalosporin khác do có sự quá mẫn chéo giữa các kháng sinh nhóm beta-lactam.

  • Tiền sử bệnh đường tiêu hóa và viêm đại tràng, nhất là khi dùng kéo dài, vì có thể có nguy cơ làm phát triển quá mức các vi khuẩn kháng thuốc, đặc biệt là Clostrdium difficile ở ruột làm tiêu chảy nặng, cần phải ngừng thuốc và điều trị bằng các kháng sinh khác. Ngoài ra, tiêu chảy trong 1-2 ngày đầu chủ yếu là do thuốc, nếu nhẹ không cần ngưng thuốc. Cefixim còn làm thay đổi vi khuẩn chí ở ruột.

  • Ở người bệnh suy thận: cần phải giảm liều và số lần dùng thuốc.

  • Đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi: chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu lực của cefixim.

  • Đối với người cao tuổi: không cần điều chỉnh liều, trừ khi có suy giảm chức năng thận [độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút]..

  • Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 

  • Thường gặp: Rối loạn tiêu hoá, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, ăn không ngon, khô miệng, mề đay, ban đỏ.

  • Ít gặp: Viêm đại tràng giả mạc, giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua, viêm da và vàng da, suy thận cấp, tăng nitrogen phi protein huyết và nồng độ creatinin huyết tương tạm thời.

  • Hiếm gặp: Thời gian prothrombin kéo dài, toàn thân co giật.

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

  • Phụ nữ mang thai: Thận trọng khi dùng thuốc. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

  • Phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi dùng thuốc. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

  • Tương tác thuốc có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời sản phẩm.

  • Probenecid làm tăng nồng độ đỉnh và AUC của cefixim, giảm độ thanh thải của thận và thể tích phân bố của thuốc.

  • Các thuốc chống đông như warfarin khi dùng cùng với cefixim làm tăng thời gian prothrombin, có hoặc kèm theo chảy máu.

  • Carbamazepin uống cùng cefiximlàm tăng sinh khả dụng của cefixim biểu hiện bằng tăng nồng độ đỉnh và AUC.

  • Trong trường hợp quá liều, tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Hiện tại, chưa có loại thuốc giải độc đặc hiệu nào với trường hợp dùng quá liều.

  • Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

  • Công ty Cổ phần Dược Minh Hải [Mipharmco].

  • Orabakan 200mg Mipharmco hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Orabakan 200mg Mipharmco bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: //congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Video liên quan

Chủ Đề