Bài tập sửa lỗi câu trong tiếng Anh

Có hai dạng bài cơ bản là lỗi sai chính tả và lỗi sai ngữ pháp

Lỗi sai chính tả: Trong đề sẽ có một từ hay một cụm từ viết sai chính tả [sai vì thừa hoặc thiếu “s”/ “es”, cách viết từ, hoặc cụm từ sai]

Lỗi sai ngữ pháp: Đây là dạng phổ biến nhất trong dạng bài xác định lỗi sai. Dưới đây là một số lỗi mà các đề thi thường hay đề cập đến

Quy tắc cơ bản là chủ ngữ số ít với động từ chia ở dạng số ít, chủ ngữ số nhiều đi với động từ chia ở dạng số nhiều.

Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:

I like [A] pupils [B] who works [C] very hard [D].

“Who” ở đây là thay cho “pupils” vì đây động từ trong mệnh đề quan hệ phải phù hợp với chủ ngữ tức là ở dạng số nhiều. Lỗi sai là C.

Chú ý đến trạng ngữ chỉ thời gian trong câu để xác định đúng thì của động từ

Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:

We [A] only get [B] home [C] from France [D] yesterday.

Do có trạng từ “yesterday” nên động từ phải chia ở thì quá khứ - lỗi sai B

Các đại từ quan hệ who, whose, whom, which, that…đều có cách sử dụng khác nhau. Ví dụ who thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là chủ ngữ, which thay thế cho danh từ chỉ vật….

Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:

He gave [A] orders to the manager [B] whose passed them on to the foreman.

Whose là đại từ quan hệ đóng vai trò tính từ sở hữu. Trong TH này, ta dùng một đại từ bổ nghĩa cho danh từ manager. Do đó, ta dùng who – lỗi sai cần tìm C

Các em phải chú ý khi nào dùng to infinitive, Bare infinitive hoặc V – ing

Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:

I want to travel [A] because [B] I enjoy to meet [C] people and seeing new places [D].

Ta có cấu trúc enjoy + V-ing nên lỗi sai là C.

Có 3 loại câu điều kiện với 3 cấu trúc và cách dùng khác nhau.

Ví dụ : Xác định lỗi sai trong câu sau :

What would [A] you do [B] if you will win [C] a million [D] pounds ?

Đây là câu điều kiện không có thực ở hiện tại nên động từ ở mệnh đề if chia ở QK.

Giới từ thường đi thành cụm cố định như to be fond of, to be fed up with, to depend on, at least…

Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau

We’re relying [A] with [B] you to find [C] a solution [D] to this problem.

To rely on sb: tin cậy, trông đợi vào ai. Đáp án B

Có 3 hình thức so sánh là so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất.

Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:

The North [A] of England [B] is as industrial [C] than the South [D]

Đây là câu so sánh hơn vì có than – As industrial phải được chuyển thành more industrial

So…that và such …that

Ta có 2 cấu trúc câu sau:

So + adj/adv + that + Clause

Such + [a/an] + adj + N + that + Clause

Quan sát câu đã cho có mạo từ a/an hay danh từ không để dùng so such

Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:

It seems [A] like so [B] a long way to drive [C] for just [D] one day.

Có mạo từ nên câu phải dùng cấu trúc such... that... => Đáp án B

=> Test trình độ Tiếng Anh MIỄN PHÍ: TẠI ĐÂY

Chắc hẳn dạng bài tập tìm lỗi sai trong tiếng Anh đã gây không ít khó khăn cho các bạn trong quá trình học tập. Hiểu rõ điều đó cô Hoa đã tổng hợp một số dạng bài tìm lỗi sai thông dụng nhất để các bạn có thể dễ dàng chinh phục cấu trúc tiếng Anh khó nhằn này nhé!

I. Một số dạng bài tập tìm lỗi sai trong tiếng Anh

Dạng 1: Lỗi sai về chính tả, số ít, số nhiểu.

Đề bài sẽ cho một từ viết sai chính tả. Việc của chúng ta là phải tìm ra lỗi sai đó thông qua kiến thức từ vựng đã học.

Ví dụ: There are differences and similarities between Vietnamese and American culture.

Lỗi sai ở đây là culture phải sửa thành cultures vì văn hóa của 2 nước phải để ở số nhiểu.

Dạng 2: Lỗi sai về cách dùng các từ loại : Danh từ, động từ, tính từ… Và cấu trúc câu

>>> Cấu trúc So...that... và such...that...

Ta có 2 cấu trúc câu sau:

  • So + adj/ adv + that + clause
  • Such + [a/ an] + adj + n + that + clause

Quan sát câu đã cho xem có mạo từ a/ an hay danh từ hay không để dùng so hoặc such.

>>> Many và much

Các bạn học sinh cũng rất hay nhầm lẫn giữa many và much. Many dùng trước danh từ đếm được số nhiều còn much dùng trước danh từ không đếm được.

Dạng 3: Lỗi sai về ngữ pháp

Dưới đây là một số lỗi sai mà các đề thi thường yêu cầu các bạn tìm kiếm

>>> Lỗi sai về thì của động từ

Đây là dạng bài tìm lỗi sai phổ biến nhất để làm tốt dạng bài này các bạn cần nắm vững các thì trong tiếng Anh và ghi nhớ dấu hiệu nhận biết các thì để chia động từ cho phù hợp.

Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau

Thanh rides his red bicycle to school every morning with his sister,  does he?

  1. Rides                    B. To school                     C.With his sister                    D. Does he

Đáp án là D

Giải thích:  Câu trên là thì hiện tại đơn động từ chia ở dạng số ít thể khẳng định “Rides”. Câu hỏi đuôi phải có trợ động từ dạng số ít thể phủ định thì hiện tại đơn. Vậy câu trên được sửa thành” Doesn’t  he”.

>>> Lỗi dùng sai đại từ quan hệ

Các đại từ quan hệ whowhosewhomwhichthat... Có cách sử dụng  khác nhau. Ví dụ which thay thế cho danh từ chỉ vật, Who thay cho danh từ chỉ người.

Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:

The woman of whom the red car is parked in front of the bank is a famous pop star.

A. of whom the      B. is parked          C. Front of           D. a famous pop star

Đáp án là  A.

Ta sửa Whom  thành Whose

>>> Lỗi sai về bổ ngữ

Các bạn cần lưu ý khi nào thì dùng to infinitivebare infinitive hoặc V-ing.

>>> Lỗi Sai cách sử dụng câu điều kiện

Các loại câu điều kiện có cấu trúc và cách dùng khác nhau. Bạn chỉ cần ghi nhớ và áp dụng đúng thì việc xác định lỗi sai sẽ không hề khó khăn.

>>> Lỗi sai về giới từ

Giới từ thường đi thành cụm cố định như to be fond of, to be fed up with, to depend on, at least.... Các em cần phải học thuộc lòng những cụm từ đó.

To rely on sb: tin cậy, trông đợi vào ai. Do đó, B là đáp án cần tìm.

>>> Lỗi sai về các hình thức so sánh

Có 3 hình thức so sánh là so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất. Các bạn cần phải nắm vững cấu trúc của từng loại vì người ra đề thường cho sai hình thức so sánh của tính/ trạng từ hoặc cố tình làm lẫn giữa 3 loại so sánh với nhau.

>>> Lỗi Sai về sự hòa hợp giữ chủ ngữ và động từ

Các đáp án bị gạch chân sẽ chủ yếu là động từ chính và chủ ngữ của câu. 

Thường trong những câu này chủ ngữ và động từ không đứng cạnh nhau mà có thể bị xen vào bởi các thành phần khác [mệnh đề quan hệ,đại từ quan hệ…]

Ví dụ: Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại cho đúng: I like [A] pupils [B] who works [C] very hard [D]. 

Đáp án: C   Trong câu ta thấy đáp án B là chủ ngữ của câu; A, C là động từ trong câu.

Xét đáp án A đúng vì chủ ngữ là “I”. Sang đáp án B, dựa vào nghĩa [tôi thích những học sinh người mà học tập chăm chỉ] ta thấy danh từ “pupils” ở dạng số nhiều là đúng. 

Mệnh đề quan hệ “who” thay thế cho danh từ số nhiều “pupils” nên động từ theo sau cũng phải chia theo danh từ số nhiều  C là đáp án cần sửa

Chữa lỗi: works  thành  work Dịch câu: Tôi thích những học sinh mà học tập chăm chỉ. Trong câu ví dụ trên, chủ ngữ “pupils” và động từ “work” không đi liền nhau mà được xen vào bởi đại từ quan hệ “who”.

II. Phương pháp làm dạng bài tìm lỗi sai trong tiếng Anh

Bước 1: Xác định các thành phần trong câu

1. Mệnh đề chính

Cấu trúc chung:  S – V – O

2. Mệnh đề phụ

– MĐTN chỉ thời gian

– MĐTN chỉ nơi chốn

– MĐTN chỉ sự nhượng bộ

– MĐTN chỉ nguyên nhân kết quả

– MĐQH thuộc về chủ ngữ chỉ người/ vật

– MĐQH thuộc về tân ngữ chỉ người/ vật

– MĐQH lược bỏ [Vì thay cho tân ngữ]

– MĐQH giản lược [Ving/ Ved/ To V]

Với mỗi câu chữa lỗi sai, việc đầu tiên cần làm là xác định mệnh đề chính và mệnh đề phụ của câu. Điều này rất hữu ích để tìm ra:

a, Lỗi sai mệnh đề chính

  • Câu có thiếu thành phần hay không?
  • Câu có dùng sai từ loại hay không [be + adj ]?

b, Lỗi sai mệnh đề phụ

  • Liên từ dùng đã đúng nghĩa chưa, có sai cấu trúc hay không?
  • Đại từ quan hệ đã dùng đúng chưa?
  • Câu điều kiện 2 vế đã tương quan chưa?

Bước 2: Kiểm tra về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động tư trong câu.

Sau khi xác định được các bộ phận của câu, ta chú ý sự hòa hợp chủ ngữ-vị ngữ.

Nếu chủ ngữ ở dạng số nhiều động từ nguyên thể. Chủ ngữ số ít động từ phải chia.

Bước 3: Tiếp đến cần xác  định thời trong câu

Ngoài các thời cơ bản, hãy chú ý các thời hoàn thành [HTHT, TLHT, QKHT]. Các thời này được cho là khó nên rất hay xuất hiện trong đề =]]

  • Dấu hiệu HTHT: since, for, up to now, so far, recently, lately, …
  • Dấu hiệu TLHT: by the time + mốc tương lai
  • Dấu hiệu QKHT: by the time + mốc quá khứ

Một ít chuyển đổi QKĐ và QKHT:

  • QKHT before QKĐ
  • QKĐ  after  QKHT

Bước 4: Tiếp đến bạn cần chú ý xem câu đó mang nghĩa chủ động hay bị động dựa vào chủ ngữ và nghĩa câu.

Bước 5: Quan sát và phát hiện lỗi cụm động từ

Sự khác nhau của giới từ có khả năng thay đổi nghĩa hoặc làm sai một cụm từ. Thêm nữa, có những mạo từ đi với cấu trúc cố định.

Vì vậy hãy để ý xem giới từ và mạo từ đó đã đúng với cấu trúc đó hay chưa.ư

  • Bổ ngữ [V, Ving, to V, Ved]

Mỗi cấu trúc câu có một dạng bổ ngữ đi kèm khác nhau. Nếu câu không sai tất cả các lỗi trên thì rất có thể câu sai ở đây nhé ^^

III. Bài tập tìm lỗi sai trong tiếng Anh

Các bạn hãy vận dụng những kiến thức đã học được ở trên để hoàn thành các bài tập sau đây nhé!

1. Sun weather can always be depended on in southern countries.

      A                           B                            C  D

2. The man that wife and family are away seems very lonely.

                    A             B               C               D

3. Life insurance, before available only to young, healthy persons, can now be obtained for old people and even for pets.

                               A                           B                                                                  C                                          D

4. Each year more and more people try setting new and unusual records.

                                      A           B              C                         D

5. The media have produced live covering of Michael Jackson’s fans around the, world mourning for him.

                        A                                 B                                                      C                              D

6. Someone else put 49,999 dominoes in a line and knocking them all down.

                       A                           B        C                        D

7. It is estimated that a scientific principle has a life expectancy of approximately a decade before it drastically revised or replaced by newer information.

                A                                                                      B                                              C                          D

8. The peel were actually 52 meters long.

      A             B          C                        D 

9. Why did all the customers  at the Red Lion have to pay of their beer that week?

             A                                B                            C            D

10. Found in the 12th century, Oxford University ranks among the world’s oldest universities.

         A                                                                      B        C                                         D

11. The heavy rain made it possible for us to have our picnic.

                A                      B      C                 D

12. If you make a five-days trip across the Atlantic Ocean, your ship enters a different time zone everyday.

                   A             B                                                                             C                                 D

13. A largely percentage of Canadian export business is with the United States.

             A                         B                                            C  D

14. When he arrived at the furniture shop, they had been sold the table he wanted.

                                 A               B                                 C                                    D

15. Some studies show that young babies prefer the smell of milk to those of other liquids.

                                                    A                                 B                       C                  D

Đáp án:

1 A
2
3 A
4 C
5 B
6 D
7 D
8 B
9 D
10
11 C
12
13
14
15

Hy vọng những chia sẻ trên đây của cô Hoa về cách làm bài tập tìm lỗi sai trong tiếng Anh đã giúp ích được phần nào cho các bạn trong quá trình học tập rèn luyện.

Chúc các bạn học tốt.

Nếu cần tư vấn miễn phí về lộ trình học giao tiếp cho người mất gốc, các bạn để lại thông tin tại đây để được hỗ trợ nhé!

Video liên quan

Chủ Đề