Veinofytol là thuốc gì

Thuốc Veinofytol là thuốc dùng để điều trị các trường hợp suy giãn tĩnh mạch, giúp ngăn ngừa và điều trị bệnh trĩ ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

Hoạt chất chính của thuốc là cao khô chiết ethanol 50% với hàm lượng 270mg [ tương đương 50mg Aescin].

Thuốc được bào chế ở dạng viên nang cứng.

Quy cách đóng gói: 1 hộp gồm 4 vỉ × 10 viên nang cứng.

Hình ảnh thuốc Veinofytol

Dùng điều trị trong một số trường hợp như phù nề, viêm nhiễm, gãy xương, viêm tắc tĩnh mạch cấp.

Điều trị suy tĩnh mạch, bệnh trĩ ở trẻ em trên 12 tuổi và người lớn.

Điều trị suy tĩnh mạch mãn tính ở người lớn với các biểu hiện như phù nề, đau mỏi, chuột rút ở chân kèm mệt mỏi, ngứa ngáy.

Trong thuốc Veinofytol có hoạt chất chính là Aescin.

Aescin có tác dụng làm giảm tính thấm của nước và protein qua thành mao mạch nên làm giảm được phù nề, viêm nhiễm.

Aescin giúp ổn định màng Lysosome, hạn chế giải phóng enzym làm giảm hoạt tính enzym.

Aescin kích thích và làm tăng tác dụng co thắt của Noradrenalin, qua đó làm tăng trương lực tĩnh mạch nhưng không gây ảnh hưởng đến huyết áp động mạch hay huyết áp tâm thu.

Bảng thành phần chi tiết thuốc Veinofytol

Điều trị suy tĩnh mạch và bệnh trĩ ở người lớn và trẻ em lớn hơn 12 tuổi.

Điều trị suy tĩnh mạch mạn tính ở người trưởng thành có các triệu chứng như phù nề, đau chân, mệt mỏi, ngứa ngáy, chuột rút ở chân.

Liều dùng: đối với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi thì uống 1 viên/ lần và uống 2 lần/ ngày. Chỉ sử dụng tối đa 3 viên/ ngày để tránh tình trạng quá liều.

Cách dùng: nên uống trong bữa ăn, uống cùng nhiều nước ấm, không nên uống cùng nước lạnh.

Để đạt được kết quả như mong đợi thì liệu trình điều trị thường kéo dài trong vòng ít nhất 4 tuần. Hiệu quả khi sử dụng sản phẩm có thể bị ảnh hưởng bởi điều kiện sức khỏe của từng người, mức độ bệnh mà xuất hiện sớm hay muộn.

Việc chữa trị nên kết hợp với việc luyện tập thể dục thể thao và kiểm soát trọng lượng.

Thuốc Veinofytol có giá 420.000 VNĐ/ hộp 40 viên. Giá bán được PSB College tham khảo ở nhiều nơi, giá cả có thể thay đổi tùy thuộc vào cơ sở kinh doanh hay nhà phân phối.

Một ảnh viên thuốc Veinofytol

Sản phẩm được bày bán phổ biến tại các nhà thuốc, quầy thuốc. Hoặc khách hàng có thể đặt mua hàng trên trang web chính thức của nhà phân phối.

Khi mua hàng quý khách nên tìm đến các cửa hàng thuốc có uy tín để tránh các trường hợp không mong muốn xảy ra. Để biết thêm thông tin sản phẩm, các bạn có thể xin tư vấn của các dược sĩ và bác sĩ.

Veinofytol chống chỉ định với những trường hợp sau:

  • Những người dị ứng với một trong những thành phần của thuốc.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Phụ nữ mang thai và đang cho con bú.

Trong quá trình sử dụng thuốc, bệnh nhân có thể xuất hiện các tác dụng phụ như sau:

  • Buồn nôn, dị ứng, mẩn ngứa, phát ban.
  • Táo bón, tiêu chảy, đau bụng.
  • Rối loạn tiêu hóa, rối loạn dạ dày.

Khi xuất hiện 1 trong các biểu hiện trên ở người bệnh cần ngay lập tức đến ngay bệnh viện hoặc cơ sở y tế để được thăm khám và điều trị kịp thời, tránh để tình trạng kéo dài gây hậu quả nghiêm trọng hơn.

Các bạn nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc.

Khi thấy có các triệu chứng bất thường thì cần ngừng thuốc ngay lập tức và đến ngay cơ sở y tế hoặc bệnh viện để kịp thời chữa trị, tránh các trường hợp không mong muốn xảy ra.

Để xa tầm tay trẻ em.

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, tránh ánh sáng.

Hình ảnh thuốc Veinofytol Capsules 50mg

Hấp thu: sinh khả dụng đường uống cao, hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa.

Phân bố: nồng độ tối đa đạt được sau khi uống từ 2 – 3 giờ. Tỷ lệ thuốc gắn với protein huyết tương là 84%.

Chuyển hóa: thuốc được chuyển hóa 1 phần và bài tiết trong mật. Chủ yếu chuyển hóa ở gan.

Thải trừ: thời gian bán thải trong huyết tương là 10 giờ. Không tìm thấy trong nước tiểu quá 0.1% của liều hấp thụ.

Veinofytol có thể xảy ra tương tác với các thuốc khác, làm tăng ảnh hưởng của tác dụng phụ đối với cơ thể.

Thuốc có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông.

Sử dụng đồng thời Veinofytol với các kháng sinh thuộc nhóm Aminoglycosid có thể làm tăng độc tính trên thận của kháng sinh nhóm aminoglycosid.

Sử dụng đồng thời Veinofytol với thuốc tránh thai hay các kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin có thể làm tăng tác dụng phụ của thuốc nên cần chú ý.

Khi đi khám nên thông báo với bác sĩ tất cả các thuốc bạn đang dùng để có liệu trình điều trị an toàn và hiệu quả nhất.

Veinofytol còn có tác dụng trong việc điều trị phù nề, đau mỏi, chuột rút ở chân

Quên liều: khi bệnh nhân quên liều cần sử dụng ngay sau khi nhận ra quên liều. Nếu đã đến gần liều tiếp theo thì nên bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều tiếp theo. Nên đặt lịch nhắc nhở bản thân để đạt hiệu quả sử dụng thuốc tốt nhất trong quá trình điều trị.

Quá liều: trong trường hợp khi sử dụng quá liều dẫn đến tình trạng ngộ độc thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ có hại cho cơ thể thì cần nhanh chóng ngừng thuốc và đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế để được tư vấn và điều trị theo phác đồ của bác sĩ.

Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú thì hiện tại vẫn chưa có đầy đủ thông tin về việc có thể sử dụng thuốc trong thời kỳ này nên đối với những đối tượng này thì không được phép sử dụng thuốc nếu như không có chỉ định từ bác sĩ.

Tilman S.A., Belgium, Bỉ.

Quy cách đóng gói

Hộp 4 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Dạng bào chế

Viên nang cứng.

Thành phần

Một viên thuốc Veinofytol gồm có:

- Cao khô chiết Ethanol 50% từ hạt dẻ Ấn Độ 270 mg [tương đương với Aescin 50mg].

* Tá dược vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của cao khô của hạt dẻ Ấn Độ

- Cao khô hạt dẻ Ấn Độ làm giảm các triệu chứng nặng chân, đau chân, chuột rút vào ban đêm, chân phù nề do bệnh suy tĩnh mạch mãn tính.

- Ngoài ra, nó còn có tác dụng bình thường hóa tính thấm và tăng cường sức bền mao mạch, thông qua việc giảm hoạt động của các Enzym tham gia phá hủy Proteoglycan. Từ đó giảm các triệu chứng của trĩ.

Chỉ định

Thuốc Veinofytol được dùng trong những trường hợp sau:

- Suy tĩnh mạch ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

- Suy tĩnh mạch kinh niên ở người trưởng thành có các triệu chứng như giãn tĩnh mạch, phù nề, đau chân, mệt mỏi, ngứa ngáy, chuột rút ở chân.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Dùng đường uống.

- Thời điểm dùng: trong bữa ăn.

- Cách dùng: uống với một ly nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội. Không dùng thuốc với bất kỳ loại thuốc nào khác khi chưa có chỉ định từ bác sĩ.

- Không dùng thuốc đã quá hạn dùng.

Liều lượng

- Liều dùng phụ thuộc vào tình trạng của bệnh nhân, cụ thể như sau:

+ Uống mỗi lần một viên, ngày dùng 2 lần.

+ Tối đa 3 viên/ngày.

+ Mỗi đợt điều trị nên kéo dài ít nhất 4 tuần.

Quá liều và xử trí khi quên liều

- Quên liều:

+ Uống ngay thuốc khi nhớ ra.

+ Nếu thời điểm nhớ ra gần sát liều kế tiếp, bỏ qua liều này, uống thuốc theo lộ trình cũ.

+ Không dùng thêm thuốc để bù liều.

- Quá liều: hiện chưa có dữ kiện lâm sàng và báo cáo đầy đủ về tình trạng này. Nếu lỡ dùng quá liều mà thấy biểu hiện bất thường, báo ngay cho bác sĩ để có biện pháp xử trí kịp thời.

Chống chỉ định

Không dùng thuốc trong các trường hợp sau:

- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

- Trẻ em dưới 12 tuổi.

- Phụ nữ có thai.

- Bà mẹ cho con bú.

Tác dụng không mong muốn

Thuốc Veinofytol có thể gây ra một số tác dụng phụ như sau:

- Buồn nôn, táo bón, đau bụng.

- Dị ứng, phát ban, rối loạn dạ dày.

Khi thấy các dấu hiệu như trên, báo ngay cho bác sĩ để được tham vấn và có biện pháp xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Thuốc Veinofytol có thể bị giảm sinh khả dụng khi dùng với thuốc chống đông máu. Ngoài ra, để đảm bảo an toàn, hãy thông báo với bác sĩ các loại thuốc, thảo dược, thực phẩm bổ sung khác đang sử dụng.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú

- Phụ nữ mang thai:

+ Hiện chưa có báo cáo đầy đủ về việc dùng thuốc cho phụ nữ có thai.

+ Cân nhắc giữa lợi ích cho người mẹ và rủi ro có thể gặp phải ở trẻ nhỏ khi dùng thuốc, nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

- Bà mẹ cho con bú: Thuốc có thể bài tiết vào sữa mẹ, gây ảnh hưởng đến sức khỏe của thai nhi. Do vậy, không sử dụng thuốc cho bà mẹ cho con bú.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Hiện chưa có bất kỳ báo cáo về ảnh hưởng của thuốc lên người lái xe và vận hành máy móc. Do vậy, thuốc đảm bảo an toàn khi sử dụng trên nhóm đối tượng này.

Điều kiện bảo quản

- Bảo quản thuốc nơi khô ráo thoáng mát.

- Tránh ánh sáng mặt trời, nhiệt độ từ 25 - 30 độ C.

- Để tránh xa tầm với của trẻ em.

Thuốc Veinofytol mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Thuốc được bán phổ biến tại các nhà thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau dao động trong khoảng 450.000 VNĐ/hộp.

Để biết thêm thông tin về thuốc và nhận được tư vấn từ các chuyên gia, liên hệ ngay với chúng tôi thông qua số Hotline hoặc Website. Chúng tôi luôn sẵn sàng cung cấp thuốc chính hãng với giá cả hợp lý.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Thuốc Veinofytol có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:

Ưu điểm

- Hiệu quả giảm cơn đau trĩ sau 1 tuần sử dụng.

- Thuốc có nguồn gốc tự nhiên nên an toàn, thân thiện với người sử dụng.

- Dạng viên dễ bảo quản.

- Giá thành vừa phải, phù hợp với kinh tế phù hợp với người bệnh.

Nhược điểm

- Không được sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.

- Có tác dụng phụ kèm theo khi dùng thuốc.

- Không dùng được cho trẻ dưới 12 tuổi.

Video liên quan

Chủ Đề