Hãy liệt kê các đối tượng cần quản lý khi xây dựng cơ sở dữ liệu bán hàng

1. Mục đích, yêu cầu

            - Biết một số công việc cơ bản khi xây dựng một CSDL đơn giản.

2. Hình thức

            - Chia nhóm [không quá 5 người 1 nhóm]

            - Làm bài trên giấy tập và nộp lại

3. Nội dung

Câu 1: Tìm hiểu và mô tả các hoạt động chính của thư viện?

Ví dụ

            - Hoạt động 1: Quản lý sách 

Câu 2: Hãy liệt kê các đối tượng cần quản lý khi xây dựng CSDL quản lý sách và mượn/ trả sách.

 Ví dụ: 

            - Đối tượng 1: Sách

            - Đối tượng 2: Người mượn sách

Câu 3: Hãy liệt kê thông tin cần lưu trữ của các đối tượng đã nêu ở câu 2?

 Ví dụ: 

            - Đối tượng 1: Sách [Mã sách, tên sách, loại sách, nhà xuất bản, năm xuất bản, giá tiền, tác giả, tóm tắt nội dung]

Câu 4: Theo em, CSDL quản lý sách trên cần những bảng nào? Mỗi bảng cần có những cột nào?


Hướng dẫn giải: 

Câu 1: Tìm hiểu và mô tả các hoạt động chính của thư viện?

       - Quản lý sách:

+Hoạt động nhập/xuất sách.

+Thanh lý sách.

            - Mượn trả sách:

                        +Cho mượn

                        +Nhận trả sách

            - Quản lý người đọc

Câu 2: Hãy liệt kê các đối tượng cần quản lý khi xây dựng CSDL quản lý sách và mượn/ trả sách.

       - Người đọc, sách, tác giả, phiếu mượn, trả sách, hóa đơn, thanh lý, ...

Câu 3: Hãy liệt kê thông tin cần lưu trữ của các đối tượng đã nêu ở câu 2?

            - Người đọc: Số thẻ, họ tên, ngày sinh, giới tính, lớp, địa chỉ, ngày cấp, ghi chú.

            - Sách: Mã sách, tên sách, loại sách, nhà xuất bản, năm xuất bản, giá tiền, mã tác giả, tóm tắt nội dung.

            - Tác giả: Mã tác giả, họ và tên, ngày sinh, ngày mất [nếu có], tóm tắt tiểu sử.

            - Phiếu mượn: Mã thẻ, họ tên, ngày mượn, ngày trả, mã sách, số lượng.

            - Trả sách: số phiếu mượn, ngày trả.

            - Hóa đơn: số hóa đơn, ngày nhập, mã sách, số lượng.

            - Thanh lý: số thanh lý, ngày thanh lý, mã sách, số lượng.

Câu 4: Theo em, CSDL quản lý sách trên cần những bảng nào? Mỗi bảng cần có những cột nào?

- Bảng tác giả:

MaTG

[Mã tác giả]

HoTen

[Họ và tên]

NGSinh

[Ngày sinh]

NgMat

[Ngày mất, nếu có]

TieuSu

[Tóm tắt tiểu sử]


Học sinh làm tiếp các bảng còn lại vào giấy và nộp . 

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây

Giải Bài Tập Tin Học 12 – Bài tập và thực hành 1 giúp HS giải bài tập, giúp cho các em hình thành và phát triển năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

    • Sách Giáo Viên Tin Học Lớp 12

    1. Mục đích, yêu cầu

    – Biết một số công việc cơ bản khi xây dựng một CSDL đơn giản.

    2. Nội dung

    Câu 1: [sgk trang 21 Tin 12]: Tìm hiểu nội quy thư viện, thẻ thư viện, phiếu mượn/trả sách, sổ quản lí sách,… của thư viện trường trung học phổ thông.

    Trả lời:

    – Nội quy: Không mang túi sách, báo vào phòng đọc, xuất trình thẻ thư viện, chứng minh thư với thủ thư. Chỉ đọc tại chỗ không được mang tài liệu ra ngoài phòng đọc thư viện.

    – Thẻ thư viện:

    – Phiếu mượn:

    – Sổ quản lí mượn điện tử:

    Câu 2: [sgk trang 21 Tin 12]: Kể tên các hoạt động chính của thư viện.

    Trả lời:

    – Mua và nhập sách, thanh lí sách.

    – Cho mượn sách.

    – Cấp thẻ thư viện cho bạn đọc

    – Xử lí vi phạm.

    Câu 3: [sgk trang 21 Tin 12]: Hãy liệt kê các đối tượng cần quản lí khi xây dựng CSDL quản lí sách và mượn/trả sách. Với mỗi đối tượng, hãy liệt kê các thong tin cần quản lí.

    Trả lời:

    Thông tin người mượn:

    – Số thẻ mượn.

    – Họ và tên.

    – Số chứng minh thư.

    – Quê quán.

    – Địa chỉ hiện tại.

    Thông tin về sách:

    – Mã sách.

    – Tên sách.

    – Nhà xuất bản.

    – Năm phát hành.

    – Tác giả.

    – Số lượng còn lại

    Thông tin về mượn:

    – Số thẻ mượn.

    – Mã sách.

    – Số lượng mượn.

    – Tình trạng.

    – Số tiền đặt cọc.

    Thông tin về nhân viên:

    – Mã nhân viên.

    – Tên nhân viên.

    – Lương.

    – Quê quán.

    – Trình độ học vấn.

    Câu 4: [sgk trang 21 Tin 12]: Theo em, CSDL nêu trên cần những bảng nào? Mỗi bảng cần có những cột nào?

    Trả lời:

    CSDL nêu trên tối thiểu cần có những bản sau:

    – Bạn đọc: Có các cột Mabd, Tenbd, Quequan, Cmt.

    – Sách: Có các cột Masach, Tensach, Tacgia.

    – Mượn: Có các cột Mabd, Masach, Tinhtrang.

    Giải Bài Tập Tin Học 12 – Bài tập và thực hành 11 – Bảo mật cơ sở dữ liệu giúp HS giải bài tập, giúp cho các em hình thành và phát triển năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông:

    Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

    • Sách Giáo Viên Tin Học Lớp 12

    1. Mục đích, yêu cầu

    – Qua bài toán quản lý một cơ sở kinh doanh, HS cần đạt được các yêu cầu sau:

    – Hiểu thêm khái niệm và tầm quan trọng của bảo mật CSDL.

    – Biết một số cách thong dụng bảo mật CSDL.

    – Có thái độ đúng đắn trong việc sử dụng và bảo mật CSDL.

    2. Nội dung

    – Bảng MAT_HANG [mặt hàng – quản lí các mặt hàng].

    – Bảng KHACH_HANG [khách hàng-quản lí khách hàng].

    – Bảng CONG_TI [công ti-quản lí các công ti cung cấp hàng].

    – Bảng PHIEU_NHAP [phiếu nhập – quản lí phiếu nhập hàng].

    – Bảng PHIEU_XUAT [phiếu xuất – quản lí phiếu xuất hàng].

    Các đối tượng sử dụng chương trình quản lí CSDL BAN_HANG là:

    – Khách hàng.

    – Thủ kho [kiêm người giao hàng].

    – Kế toán.

    – Người quản lí cửa hàng.

    Theo em, mỗi đối tượng trên sẽ yêu cầu chương trình có những chức năng gì?

    Trả lời:

    – Khách hàng được biết tên, số lượng các mặt hàng còn trong cửa hàng, một số thông tin cần thiết về mặt hàng.

    – Thủ kho kiêm người giao hàng biết được tình hình hàng nhập xuất và tồn kho.

    – Kế toán biết được tình hình thu, chi.

    – Người quản lí cửa hàng biết về tình hình xuất/nhập từng loại mặt hàng, tình hình lãi/lỗ của từng mặt hàng.

    Giả sử chương trình có các chức năng:

    – Khách hàng được biết tên, số lượng các mặt hàng còn trong cửa hàng, một số thông tin cần thiết về mặt hàng.

    – Các công ti cần biết tình hình đã cung cấp hàng cho cửa hàng này.

    – Thủ kho kiêm người giao hàng biết được tình hình hàng nhập xuất và tồn kho.

    – Kế toán biết được tình hình thu, chi.

    – Người quản lí cửa hàng biết được mọi thông tin, trong đó đặc biệt quan tâm về tình hình xuất/nhập từng loại mặt hàng, tình hình lãi/lỗ của từng mặt hàng.

    – Bảo mật CSDL.

    Nếu chức năng bảo mật CSDL được thực hiện bằng bảng phân quyền, thì từng đối tượng nêu trên có thể được trao quyền như thế nào?

    Trong bảng phân quyền kí hiệu: đọc [Đ], sửa [S], bổ sung [B], xóa [X], không được truy cập [K]. Trong một số bảng dữ liệu, đối tượng không được quyền Đ, S, B, X đối với một số cột thì ghi K kèm theo chỉ số cột. Ví dụ, quyền của đối tượng khách hàng đối với bảng HANG nếu ghi Đ[K6] thì được hiểu khách hàng có quyền đọc các cột của bảng dữ liệu HANG trừ cột 6 [là cột giá mua mặt hàng từ công ti cung cấp hàng cho cửa hàng, khách hàng không được biết giá mua mà chỉ được biết giá bán mặt hàng này].

    Dưới đây là một bảng thể hiện phân quyền, theo em có những điểm nào chưa phù hợp, vì sao?

    Trả lời:

    – Khách hàng: Sửa thông tin của mình, còn lại chỉ có quyền đọc.

    – Công ty được quyền sửa giá bán mặt hàng, thêm mặt hàng cho công ty mình. Còn lại không được truy cập.

    – Thủ kho: Được quyền đọc.

    – Kế toán: Được quyển đọc, sửa, bổ xung xóa phiếu nhập và xuất. Còn các cái khác chỉ đọc.

    – Quản lí: Được toàn quyển đọc, sửa, bổ sung, xóa tất cả các bảng.

    Khi xây dựng CSDL BANHANG như trên, người ta thường tạo biểu mẫu được mở ngay khi mở CSDL, với các nút lệnh yêu cầu người dùng khai báo định danh [tên, mật khẩu] và xác định quyền truy cập. Sau khi khai báo, biểu mẫu tiếp theo được mở sẽ hiển thị một danh sách các chức năng tương ứng với bộ “định danh và quyền truy cập” được phép sử dụng. Người dùng có thể tiếp tục chọn trong các chức năng này làm xuất hiện các cửa sổ thích hợp cho truy cập phần dữ liệu với các mức phân quyền mà người lập trình đã dành cho.

    Hãy cho biết, vì sao người ta làm như vậy.

    Trả lời:

    – Làm như vậy để từng đối tượng chỉ có thể thực hiện được những chức năng tương ứng với quyền của mình. Tránh sự truy cập trái phép của người dùng làm tăng sự an toàn và bảo mật thông tin.

    – Ví dụ như: Người dùng chỉ có quyền xem thông tin về tài khoản của mình. Không được quyền thay đổi và xem thông tin về những khách hàng khác.

    Video liên quan

    Chủ Đề