Giải Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 23 bài 4

Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 22, 23: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương bao gồm đáp ánhướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết.

Giải bài 1 trang 22 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a. Hình hộp chữ nhật có :…..... mặt, ……… cạnh, ……… đỉnh.

b. Hình lập phương có : ……… mặt, ………. cạnh, ………. đỉnh.

Phương pháp giải:

Xem lại lý thuyết về hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

Đáp án                                                                                                

a. Hình hộp chữ nhật có: 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh.

b. Hình lập phương có: 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh.

Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 22

Viết các số còn thiếu vào các mặt tương ứng:                                    

Phương pháp giải:                                                                                  

Quan sát hình vẽ để xác định các mặt rồi viết các số còn thiếu vào các mặt tương ứng.

Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 22 tập 2

Cho hình hộp chữ nhật [xem hình bên].                                                 

a. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

DQ = AM = ………. = ………..

AB = MN = ………. = ………..

AD = BC = ……….. = ……….

b. Biết hình hộp chữ nhật có chiều dài 7cm, chiều rộng 4cm, chiều cao 5cm. Tính diện tích mặt đáy ABCD và các mặt bên DCPQ, AMQD.

Phương pháp giải:                                                                               

- Quan sát hình vẽ và dựa vào tính chất của hình hộp chữ nhật để xác định các cạnh bằng nhau.

- Mặt đáy ABCD và các mặt bên DCPQ, AMQD đều là hình chữ nhật.

- Ta tính diện tích các hình theo công thức: diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

Đáp án

a. DQ = AM = BN = CP

AB = MN = PQ = DC

AD = BC = NP = MQ

b. Diện tích mặt đáy ABCD là:

7 ⨯ 4 = 28 [cm2]

Diện tích mặt bên DCPQ là:

7 ⨯ 5 = 35 [cm2]

Diện tích mặt bên AMQD là:

4 ⨯ 5 = 20 [cm2]

Giải bài 4 tập 2 vở bài tập Toán lớp 5 trang 23

Đánh dấu x vào ô trống đặt dưới hình hộp chữ nhật, đánh dấu vào ô trống đặt dưới hình lập phương:

Phương pháp giải

Quan sát hình vẽ và dựa vào cách tính chất của hình hộp chữ nhật, hình lập phương để xác định hình nào là hình hộp chữ nhật, hình nào là hình lập phương.

Đáp án

CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 22, 23: Hình hộp chữ nhật Hình lập phương file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.

Đánh giá bài viết

Bởi LAM HUYNH

Giới thiệu về cuốn sách này

Page 2

Bởi LAM HUYNH

Giới thiệu về cuốn sách này

Giải bài 4 trang 23 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 chi tiết trong bài học Bài 104: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương giúp học sinh biết cách làm bài tập trong Vở bài tập Toán 5 một cách dễ dàng.

Bài 4 trang 23 Vở bài tập Toán 5 Tập 2: Đánh dấu x vào ô trống đặt dưới hình hộp chữ nhật, đánh dấu vào ô trống đặt dưới hình lập phương :

Trả lời

1. Viết số đo thích hợp vào ô trống

1. Viết số đo thích hợp vào ô trống :

2. Một cái thùng tôn không nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,2m, chiều rộng 0,8m và chiều cao 9dm. Tính diện tích tôn để làm thùng [không tính mép hàn].

3. Viết “bằng nhau” hoặc “không bằng nhau” thích hợp vào chỗ chấm :

a. Diện tích xung quanh của hai hình hộp chữ nhật ……………………………

b. Diện tích toàn phần của hai hình hộp chữ nhật ………………………………

Bài giải:

1.

Chu vi mặt đáy hình [1] :

C = [8 + 5] ⨯ 2 = 26dm

Diện tích xung quanh hình [1]:

Sxq = C ⨯ h = 26 ⨯ 4 = 104dm2

Diện tích đáy hình [1] :

Sđáy = 8 ⨯ 5 = 40dm2

Diện tích toàn phần hình [1]:

Stp = Sxq + Sđáy ⨯ 2 = 104 + 80 = 184dm2

Chu vi mặt đáy hình [2] : C = [1,2 + 0,8] ⨯ 2 = 4m

Diện tích xung quanh hình [2] :

Sxq = C ⨯ h = 4 ⨯ 0,5 = 2m2

Diện tích đáy hình [2] :

Sđáy = 1,2 ⨯ 0,8 = 0,96m2

Diện tích toàn phần hình [2] :

Stp = Sxq + Sđáy ⨯ 2 = 2 + 0,96 ⨯ 2 = 3,92m2

2.

Vì thùng tôn không nắp nên khi tính diện tích tôn để làm thùng ta tính diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật trừ đi diện tích một mặt đáy.

Bài giải

Ta đổi ra đơn vị mét : 9dm = 0,9m

Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là :

[1,2 + 0,8] ⨯ 2 = 4 [m]

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là :

4 ⨯ 0,9 = 3,6 [m2]

Diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật là :

1,2 ⨯ 0,8 = 0,96 [m2]

Diện tích tôn để làm thùng là :

3,6 + 0,96 = 4,56 [m2]

Đáp số : 4,56m2

3.

Hình a]

Chu vi mặt đáy hình hộp là :

[1,5 + 0,8] ⨯ 2 = 4,6 [m]

Diện tích xung quanh hình hộp là :

4,6 ⨯ 1 = 4,6 [m2]

Diện tích mặt đáy hình hộp là :

1,5 ⨯ 0,8 = 1,2 [m2]

Diện tích toàn phần hình hộp là :

4,6 + 2 ⨯ 1,2 = 7 [m2]

Hình b]

Chu vi mặt đáy hình hộp là :

[0,8 + 1] ⨯ 2 = 3,6 [m]

Diện tích xung quanh hình hộp là :

3,6 ⨯ 1,5 = 5,4 [m2]

Diện tích mặt đáy hình hộp là :

0,8 ⨯ 1 = 0,8 [m2]

Diện tích toàn phần hình hộp là :

5,4 + 2 ⨯ 0,8 = 7 [m2]

a. Diện tích xung quanh của hai hình hộp chữ nhật không bằng nhau.

b. Diện tích toàn phần của hai hình hộp chữ nhật bằng nhau.

 Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Video liên quan

Chủ Đề