Giải và biện luận các bất phương trình bậc 2

Thí dụ 1. Giải các bất phương trình sau: a. 3x$^2$ - x - 2 ≤ 0. b. x$^2$ - 9x + 14 > 0.a Ta có ngay: 3x$^2$ - x - 2 ≤ 0 $\mathop \Leftrightarrow \limits_{{x_1} = 1\,\,va\,\,{x_2} = - \frac{2}{3}}^{3{x^2} - x - 2 = 0\,\,co\,2\,nghiem} $ -$\frac{2}{3}$ ≤ x ≤ 1. Vậy, tập nghiệm của bất phương trình là T = [-$\frac{2}{3}$; 1]. b Ta có ngay: x$^2$ - 9x + 14 > 0 ⇔ $\left[ \begin{array}{l}x > 7\\x < 2\end{array} \right.$. Vậy, tập nghiệm của bất phương trình là T = [-∞; 2] ∪ [7; +∞].

Thí dụ 2. Giải các bất phương trình sau:

a. -2x$^2$ + x + 1 ≤ 0. b. -x$^2$ + 6x - 14 > 0. c. 4x$^2$ - 12x + 10 < 0. d. x$^2$ + 2x + 1 ≤ 0.a. Ta biến đổi bất phương trình về dạng: 2x$^2$ - x - 1 ≥ 0 ⇔ $\left[ \begin{array}{l}x > 1\\x < - 1/2\end{array} \right..$. Vậy, tập nghiệm của bất phương trình là T = [-∞; -$\frac{1}{2}$] ∪ [1; +∞].

Lưu ý: Như vậy, để tránh nhầm lẫn ta luôn chuyển bất phương trình về dạng có hệ số a dương.

b. Ta biến đổi bất phương trình về dạng: x$^2$ - 6x + 14 > 0 $\mathop \Leftrightarrow \limits^{\Delta ' = - 5 < 0} $ ∀x ∈ $\mathbb{R}$ Vậy, tập nghiệm của bất phương trình là T = $\mathbb{R}$. c . Ta có: Δ’ = 36 - 40 = -4 < 0 ⇒ Bất phương trình vô nghiệm. Vậy, tập nghiệm của bất phương trình là T = ø. d. Ta có biến đổi: [x + 1]$^2$ ≤ 0 ⇔ x + 1 = 0 ⇔ x = -1. Vậy, tập nghiệm của bất phương trình là T = {-1}.

Chú ý: Với bài toán "Giải và biện luận bất phương trình bậc hai" ta thực hiện như sau:

Xét hai trường hợp:

Trường hợp 1: Nếu a = 0 [nếu có].


Trường hợp 2: Nếu a ≠ 0, thực hiện theo các bước:
  • Bước 1: Tính Δ [hoặc Δ'] rồi lập bảng xét dấu chung cho a và Δ [hoặc Δ'].
  • Bước 2: Dựa vào bảng ta xét các trường hợp xảy ra.
  • Bước 3: Kết luận.
Thí dụ 3. Giải và biện luận các bất phương trình: a. x$^2$ + 2x + 6m > 0. b. 12x$^2$ + 2[m + 3]x + m ≤ 0.a. Ta có thể trình bày theo các cách sau:
Cách 1: Ta có Δ' = 1 - 6m. Xét ba trường hợp:
  • Trường hợp 1: Nếu Δ' < 0 ⇔ m > $\frac{1}{6}$ ⇒ f[x] > 0, ∀x ∈ $\mathbb{R}$ ⇒ nghiệm của bất phương trình là ∀x ∈ $\mathbb{R}$.
  • Trường hợp 2: Nếu Δ' = 0 ⇔ m = $\frac{1}{6}$ ⇒ f[x] > 0, ∀x ∈ $\mathbb{R}$\{$ - \frac{1}{2}$} ⇒ nghiệm của bất phương trình là ∀x ∈ $\mathbb{R}$ \{-1}.
  • Trường hợp 3: Nếu Δ' > 0 ⇔ m < $\frac{1}{6}$.
Khi đó f[x] = 0 có hai nghiệm phân biệt x$_1$ = -1 – $\sqrt {1 - 6m} $ và x$_2$ = -1 + $\sqrt {1 - 6m} $. Dễ thấy, x$_1$ < x$_2$ do đó ta có bảng xét dấu:

⇒ nghiệm của bất phương trình là x < x$_1$ hoặc x > x$_2$.
Kết luận:
  • Với m > $\frac{1}{6}$, nghiệm của bất phương trình là ∀x ∈ $\mathbb{R}$.
  • Với m = $\frac{1}{6}$, nghiệm của bất phương trình là ∀x ∈ $\mathbb{R}$\{-1}.
  • Với m < $\frac{1}{6}$, nghiệm của bất phương trình là x < x$_1$ hoặc x > x$_2$.
Cách 2: Biến đổi bất phương trình về dạng: [x + 1]$^2$ > 1 - 6m. Khi đó:
  • Với 1 - 6m < 0 ⇔ m > $\frac{1}{6}$, nghiệm của bất phương trình là ∀x ∈ $\mathbb{R}$.
  • Với 1 - 6m = 0 ⇔ m = $\frac{1}{6}$, bất phương trình có dạng: [x + 1]$^2$ > 0 ⇔ x + 1 ≠ 0 ⇔ x ≠ -1.
Vậy, nghiệm của bất phương trình là tập $\mathbb{R}$\{-1}.
  • Với 1 - 6m > 0 ⇔ m < $\frac{1}{6}$, bất phương trình có dạng: $\left| {x + 1} \right| > \sqrt {1 - 6m} $ ⇔ $\left[ \begin{array}{l}x + 1 > \sqrt {1 - 6m} \\x + 1 < - \sqrt {1 - 6m} \end{array} \right.$$ \Leftrightarrow \,\,\left[ \begin{array}{l}x > - 1 + \sqrt {1 - 6m} \\x < - 1 - \sqrt {1 - 6m} \end{array} \right..$
Vậy, nghiệm của bất phương trình là tập $\left[ { - \infty ;\,\, - 1 - \sqrt {1 - 6m} } \right] \cup \left[ { - 1 + \sqrt {1 - 6m} ;\,\, + \infty } \right].$ b. Với f[x] = 12x$^2$ + 2[m + 3]x + m, ta có a = 12 và Δ' = [m - 3]$^2$ ≥ 0. Khi đó, ta xét hai trường hợp:
  • Trường hợp 1: Nếu Δ' = 0 ⇔ m = 3, suy ra f[x] ≥ 0, ∀x ∈ $\mathbb{R}$. Do đó, nghiệm của bất phương trình là x = -$\frac{b}{a}$ = -$\frac{1}{2}$.
  • Trường hợp 2: Nếu Δ' > 0 ⇔ m ≠ 3, suy ra: f[x] = 0 ⇔ x$_1$ = -$\frac{1}{2}$ và x$_2$ = -$\frac{m}{6}$.
Xét hai khả năng sau:
  • Khả năng 1: Nếu x$_1$ < x$_2$ ⇔ m < 3.
Khi đó, ta có bảng xét dấu:

Dựa vào bảng xét dấu, suy ra tập nghiệm của bất phương trình là T = [-$\frac{1}{2}$; -$\frac{m}{6}$].
  • Khả năng 2: Nếu x$_1$ > x$_2$ ⇔ m > 3.
Khi đó, ta có bảng xét dấu:

Dựa vào bảng xét dấu, suy ra tập nghiệm của bất phương trình là T = [-$\frac{m}{6}$; -$\frac{1}{2}$].
Kết luận:
  • Với m = 3, bất phương trình có tập nghiệm T = {-$\frac{1}{2}$}.
  • Với m < 3, bất phương trình có tập nghiệm T = [-$\frac{1}{2}$; -$\frac{m}{6}$].
  • Với m > 3, bất phương trình có tập nghiệm T = [-$\frac{m}{6}$; -$\frac{1}{2}$].
Thí dụ 4. Giải và biện luận bất phương trình: [m - 1]x$^2$ - 2[m + 1]x + 3[m - 2] > 0. [1]
Xét hai trường hợp:
Trường hợp 1: Nếu m – 1 = 0 ⇔ m = 1, khi đó: [1] ⇔ – 4x - 3 > 0 ⇔ x < –$\frac{3}{4}$.
Trường hợp 2: Nếu m – 1 ≠ 0 ⇔ m ≠ 1. Ta có: a = m – 1, Δ’ = [m + 1]$^2$ - 3[m – 2][m – 1] = -2m$^2$ + 11m – 5. Bảng xét dấu:

  • Với m < 1/2, ta có: $\left\{ \begin{array}{l}a < 0\\\Delta ' < 0\end{array} \right.$⇒ f[x] < 0, ∀x ∈ $\mathbb{R}$ ⇒ [1] vô nghiệm.
  • Với m = 1/2, ta có: $\left\{ \begin{array}{l}a < 0\\\Delta ' = 0\end{array} \right.$⇒ f[x] ≤ 0, ∀x ∈ $\mathbb{R}$ ⇒ [1] vô nghiệm.
  • Với 1/2 < m < 1, ta có a < 0 và Δ’ > 0.
Khi đó f[x] = 0 có hai nghiệm phân biệt ${x_1} = \frac{{m + 1 - \sqrt {\Delta '} }}{{m - 1}}\,\,\& \,\,{x_2} = \frac{{m + 1 + \sqrt {\Delta '} }}{{m - 1}}$. Trường hợp này a < 0 nên x$_2$ < x$_1$ do đó:

⇒ nghiệm của [1] là x$_2$ ≤ x ≤ x$_1$.
  • Với 1 < m < 5, ta có a > 0 và Δ’ > 0: $\left\{ \begin{array}{l}a > 0\\\Delta ' > 0\end{array} \right.$⇒ f[x] = 0 có hai nghiệm phân biệt x$_1$, x$_2$
Trường hợp này a > 0 nên x$_2$ > x$_1$ do đó:

⇒ nghiệm của [1] là x < x$_1$ hoặc x > x$_2$.
  • Với m = 5, ta có: $\left\{ \begin{array}{l}a > 0\\\Delta ' = 0\end{array} \right.$⇒ $\left\{ \begin{array}{l}f[x] > 0,\,\forall x \ne 3/2\\f[x] = 0\,khi\,x = 3/2\end{array} \right.$⇒ nghiệm của [1] là ∀x ≠ $\frac{3}{2}$.
  • Với m > 5, ta có: $\left\{ \begin{array}{l}a > 0\\\Delta ' < 0\end{array} \right.$⇒ f[x] > 0, ∀x ∈ $\mathbb{R}$ ⇒ [1] đúng với ∀x ∈ $\mathbb{R}$.
Kết luận:
  • Với m ≤ 1/2, thì [1] vô nghiệm.
  • Với 1/2 < m < 1, nghiệm của [1] là x$_2$ ≤ x ≤ x$_1$.
  • Với 1 < m < 5, nghiệm của [1] là x < x$_1$ hoặc x > x$_2$.
  • Với m = 5, nghiệm của [1] là ∀x ≠ $\frac{3}{2}$.
  • Với m > 5, thì [1] đúng với ∀x ∈ $\mathbb{R}$.
Thí dụ 5. Cho phương trình: [m - 2]x$^2$ + 2[2m - 3]x + 5m - 6 = 0. [1] Tìm các giá trị của tham số m để phương trình: a. Vô nghiệm. b. Có nghiệm. c. Có đúng một nghiệm. d. Có hai nghiệm phân biệt.Ta xét hai trường hợp sau:
Trường hợp 1: Nếu m - 2 = 0 ⇔ m = 2. [1] ⇔ 0.x$^2$ + 2x + 4 = 0 ⇔ x = -2.

Trường hợp 2: Nếu m - 2 ≠ 0 ⇔ m ≠ 2. Khi đó:

a. Để [1] vô nghiệm điều kiện là: $\Delta ' < 0$ ⇔ -m$^2$ + 4m - 3 < 0 ⇔ m$^2$ - 4m + 3 > 0 ⇔ $\left[ \begin{array}{l}m < 1\\m > 3\end{array} \right.$. Vậy, bất phương trình vô nghiệm khi m < 1 hoặc m > 3. b. Để [1] có nghiệm điều kiện là: Δ’ ≥ 0 ⇔ -m$^2$ + 4m - 3 ≥ 0 ⇔ m$^2$ - 4m + 3 ≤ 0 ⇔ 1 ≤ m ≤ 3. Vậy, bất phương trình có nghiệm khi 1 ≤ m ≤ 3. c. Để [1] có đúng một nghiệm điều kiện là: Δ’ = 0 ⇔ -m$^2$ + 4m - 3 = 0 ⇔ m = 1 hoặc m = 3. Vậy, bất phương trình có đúng một nghiệm khi m ∈{1, 2, 3}. d. Để [1] có hai nghiệm phân biệt điều kiện là: Δ’ > 0 ⇔ -m$^2$ + 4m - 3 > 0 ⇔ 1 < m < 3. Vậy, bất phương trình có hai nghiệm phân biệt khi m ∈[1; 3]\{2}.

Thí dụ 6. Cho phương trình: x$^2$ + 2[m - 1]x + m - 1 = 0. [1]

Tìm các giá trị của tham số m để phương trình: 1. Vô nghiệm. 2. Có hai nghiệm phân biệt x$_1$, x$_2$ thoả mãn: a. x$_1$, x$_2$ trái dấu. b. x$_1$, x$_2$ cùng dấu. c. x$_1$, x$_2$ dương. d. x$_1$, x$_2$ không dương.1. Để [1] vô nghiệm điều kiện là: $\Delta ' < 0$ ⇔ [m - 1]$^2$ - m + 1 < 0 ⇔ m$^2$ - 3m < 0 ⇔ 0 < m < 3. Vậy, bất phương trình vô nghiệm khi 0 < m < 3. 2. Ta lần lượt: a. Để [1] có hai nghiệm trái dấu điều kiện là: a.f[0] < 0 ⇔ m - 1 < 0 ⇔ m < 1. Vậy, với m < 1 thoả mãn điều kiện đầu bài. b. Để [1] có hai nghiệm cùng dấu điều kiện là: $\left\{ \begin{array}{l}\Delta ' > 0\\P > 0\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \,\,\left\{ \begin{array}{l}{m^2} - 3m > 0\\m - 1 > 0\end{array} \right.$$ \Leftrightarrow \,\,\left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}m > 3\\m < 0\end{array} \right.\\m > 1\end{array} \right.$ ⇔ m > 3. Vậy, với m > 3 thoả mãn điều kiện đầu bài. c. Để [1] có hai nghiệm phân biệt dương [0 < x$_1$ < x$_2$] điều kiện là: $\left\{ \begin{array}{l}\Delta ' > 0\\P > 0\\S > 0\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \,\,\left\{ \begin{array}{l}{m^2} - 3m > 0\\m - 1 > 0\\1 - m > 0\end{array} \right.$, vô nghiệm. Vậy, không tồn tại m thoả mãn điều kiện đầu bài.

Lưu ý: Nếu biết nhận xét rằng S và P trái dấu thì khẳng định ngay vô nghiệm.

d. Để [1] có hai nghiệm phân biệt không dương [x$_1$ < x$_2$ ≤ 0] điều kiện là: $\left\{ \begin{array}{l} \Delta ' > 0\\ P \ge 0\\ S < 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \,\,\left\{ \begin{array}{l} {m^2} - 3m > 0\\ m - 1 \ge 0\\ 1 - m < 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \,\,\left\{ \begin{array}{l} m > 3\,\,hoac\,\,m < 0\\ m \ge 1\\ m > 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow m > 3$.

Vậy, với m > 3 thoả mãn điều kiện đầu bài.

Video liên quan

Chủ Đề