Giải bài tập toán lớp 5 trang 64 65
Luyện tập tiết 64 bài 1,2 trang 64; bài 3,4 trang 65 SGK Toán 5. – Rèn kĩ năng thực hiện phép tính chia 1 số thập phân (STP) cho 1 số tự nhiên (STN). – Xác định số dư trong phép chia 1 STP cho 1 STN. – Củng cố ý nghĩa của phép chia thông thường qua bài toán có lời văn. Bài tập mẫu: Một sợi dây dài 8,4m được chia thành 4 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét? Ta phải thực hiện phép chia: 8,4 : 4 = ? Ta có: 8,4 m = 84dm Vậy 8,4 : 4 = 2,1 (m) Thông thường ta đặt tính rồi làm như sau: 8 chia 4 được 2, viết 2; 2 nhân 4 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0, viết 0 Viết dấu phải vào bên phải 2 Hạ 4; 4 chia 4 được 1, viết 1; 1 nhân 4 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0, viết 0 1.Đặt tính rồi tính: a) 67,2 : 7; b) 3,44 : 4; c) 42,7 : 7; d) 46,827 : 9 Đáp số bài 1: a) 9,6; b) 0,86; c) 6,1; d) 5,203 Bài 2. a) Trong phép chia này, thương là 1,24 số dư là 0,12 Thử lại: 1,24 x 18 + 0,12 = 22,44 b) Tìm số dư của phép chia sau: Dóng thẳng cột dấu phẩy ở số bị chia xuống vị trí của số dư ta được 14 Vậy số dư là 0,14 Bài 3. Đặt tính rồi tính: a) 26,5 : 25; b) 12,24 : 20 Chú ý : Khi chia số thập phân cho số tự nhiên mà còn dư, ta có thể chia tiếp bằng cách: viết thêm chữ số 0 vào bên phải số dư rồi tiếp tục chia. Chẳng hạn: Bài 4 trang 65 Toán 5: Có 8 bao gạo nặng 243,2 kg. Hỏi 12 bao gạo như thế cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Cách 1: Mỗi bao cân nặng: 243,2 : 8 = 30,4 (kg) 12 bao cân nặng : 30,4 x 12 = 364,8 (kg) Cách 2: 12 bao cân nặng ( 234,2 x 12 ) : 8 = 364,8 (kg) Đáp số: 364,8 (kg) Vở bài tập (1,2,3,4): Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Video hướng dẫn giải Đặt tính rồi tính: a) \(67,2 : 7\); b) \(3,44 : 4\); c) \(42,7 : 7\); d) \(46,827 : 9\) Phương pháp giải: - Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia. - Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia. - Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia. Lời giải chi tiết:
Bài 2 Video hướng dẫn giải a) Trong phép chia này, thương là \(1,24\), số dư là \(0,12\). Thử lại: \(1,24 × 18 + 0,12 = 22,44\) b) Tìm số dư của phép chia sau: Phương pháp giải: Dóng thẳng cột dấu phẩy ở số bị chia xuống vị trí của số dư để tìm số dư của phép chia. Lời giải chi tiết: b) Dóng thẳng cột dấu phẩy ở số bị chia xuống vị trí của số dư ta tìm được số dư là \(0,14\). Vậy trong phép chia này, thương là \(2,05\), số dư là \(0,14\). Thử lại: \(2,05\times 21 + 0,14 = 43,19\).
Bài 3 Video hướng dẫn giải Đặt tính rồi tính: \(a)\;26,5 : 25\); \(b)\;12,24 : 20\) Chú ý : Khi chia số thập phân cho số tự nhiên mà còn dư, ta có thể chia tiếp bằng cách: viết thêm chữ số \(0\) vào bên phải số dư rồi tiếp tục chia. Chẳng hạn: Phương pháp giải: Đặt tính rồi tính theo quy tắc đã học. Khi chia số thập phân cho số tự nhiên mà còn dư, ta có thể chia tiếp bằng cách: viết thêm chữ số \(0\) vào bên phải số dư rồi tiếp tục chia. Lời giải chi tiết:
Bài 4 Video hướng dẫn giải Có \(8\) bao gạo nặng \(243,2 kg\). Hỏi \(12\) bao gạo như thế cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Phương pháp giải: Đây là dạng toán về đại lượng tỉ lệ thuận. Ta có thể giải bằng hai cách: Cách 1: Rút về đơn vị. Tìm số gạo của 1 bao, sau đó tìm số gạo của 12 bao. Cách 2: Tìm tỉ số. Tìm tỉ số của 12 bao và 8 bao, sau đó tìm số gạo của 12 bao. Lời giải chi tiết: Tóm tắt 8 bao gạo: 243,2kg 12 bao gạo: .... kg? Cách 1: Mỗi bao cân nặng số ki-lô-gam là: \(243,2 : 8 = 30,4\;(kg)\) \(12\) bao cân nặng số ki-lô-gam là: \( 30,4 \times 12 = 364,8\;(kg)\) Đáp số: \(364,8kg.\) Cách 2: \(12\) bao gạo gấp \(8\) bao gạo số lần là: \(12 : 8 = \dfrac{12}{8}= 1,5\) (lần) \(12\) bao cân nặng số ki-lô-gam là: \(243,2 \times 1,5 = 364,8\;(kg)\) Đáp số: \(364,8kg.\) |