Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 tuần 12 năm 2024

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 12 - Có đáp án sách Kết nối tri thức với cuộc sống, mang tới các dạng bài tổng hợp chi tiết cho từng dạng Toán, bám sát chương trình học trên lớp. Qua đó, giúp các em ôn tập thật tốt kiến thức trong tuần vừa qua.

Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để xây dựng phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 cho học sinh của mình theo chương trình mới. Ngoài ra, có thể tham khảo trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán 4 Kết nối tri thức. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 12

  1. TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1. Tổng của hai số là số chẵn lớn nhất có 2 chữ số, số lớn hơn số bé 10 đơn vị. Số lớn là:

  1. 66
  2. 54
  3. 1006 D.10006

Câu 2. 467+. . . = 746+467

  1. 764
  2. 746
  3. 123
  4. 321

Câu 3. 42+35+58=(42+. . .)+35

  1. 58
  2. 35
  3. 42
  4. 85

Câu 4. An hơn Nam 2 tuổi. Năm nay tổng số tuổi của hai anh em là 28 tuổi. Tuổi của An năm nay là:

  1. 15
  2. 28
  3. 13 D.31

Câu 5. Hai số chẵn liên tiếp có tổng là 30. Hai số chẵn đó là

  1. 12; 14
  2. 14; 16
  3. 16; 18
  4. 18; 20

Câu 6. Làm tròn 123456 đến hàng nghìn được số nào?

  1. 123 000
  2. 123400
  3. 120000 D.100000

Câu 7. Số chẵn liền trước số 16 799 là:

  1. 16 800
  2. 16 798
  3. 16 710
  4. Đáp án khác

Câu 8: Trong đội văn nghệ của trường có 18 học sinh. Số học sinh tham gia đội nhảy nhiều hơn số tham gia đội múa 4 người. Đội đó có số học sinh tham ga đội nhảy có số người là:

  1. 22 người
  2. 11 người
  3. 14 người
  4. 7 người

II. TỰ LUẬN

Bài 1: Trong một buổi lao động trồng cây trong vườn trường, số học sinh khối 4 tham gia là 115 học sinh. Số học sinh nam hơn số học sinh nữ là 15 học sinh. Hỏi có bao nhiêu học sinh nam, có bao nhiêu học sinh nữ?

Bài 2: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 98 m. Chiều dài hơn chiều rộng 9 m.

  1. Tính diện tích mảnh vườn đó.
  1. Nếu 1 mét vuông thu hoạch được 5kg thóc thì thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki lô gam thóc?

Bài 3: Từ các chữ số 5; 4; 0 ; 7 hãy viết tất cả các số có bốn chữ số, mỗi số có cả bốn chữ số đó.

Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 12

  1. TRẮC NGHIỆM

Câu12345678Đáp ánBBAABABB

II. TỰ LUẬN

Bài 1:

Số học sinh nam là: (115 + 15) : 2 = 65 (học sinh)

Số học sinh nữ là: 65 – 15 = 50 (học sinh)

Đáp số: 65 học sinh nam, 50 học sinh nữ.

Bài 2:

a, Nửa chu vi mảnh vườn là: 98:2 = 49 (m)

Chiều dài mảnh vườn là: (49+9): 2 =29(m)

Chiều rộng mảnh vườn đó là: 29- 9 = 20 (m)

Diện tích mảnh vườn đó là: 29 x 20 = 580 (m2)

b, Thửa ruộng đó thu hoạch được số thóc là: 5 x 580 = 2900 (kg)

Đáp số: a, 580m2

b, 2900 kg thóc

Bài 3:

5407; 5470; 5047; 5074; 5704; 5740; 4507; 4570; 4750; 4705; 4057; 4075; 7045; 7054; 7450; 7450; 7540; 7504.

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 tuần 12 năm 2024
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 tuần 12 năm 2024

Danh mục

  • Lớp 1
  • Lớp 2
  • Lớp 3
  • Lớp 4
  • Lớp 5
  • Tài liệu chung
  • Tài liệu chuyên môn
  • Bài giảng Lớp 4 Kết Nối
  • Kế hoạch bài dạy lớp 5
  • Bài giảng lớp 5
  • Giáo án lớp 5 Kết nối
  • Giáo án lớp 5 CD
  • Giáo án lớp 5 CTST
  • Bài giảng điện tử lớp 5
  • Bài giảng lớp 5 sách Kết nối
  • Bài giảng lớp 5 CD
  • Trang chủ
  • Lớp 1
  • Lớp 2
  • Lớp 3
  • Lớp 4
  • Lớp 5
  • Tài liệu
  • TỔNG HỢP
    • Tình yêu đôi lứa
    • Truyện cười
    • Thuốc nam
    • TRUYỆN CỔ TÍCH
    • Sức khỏe
    • Tài liệu tổng hợp
  • SKKN
    • SKKN Mầm non
    • SKKN tiểu học
    • SKKN Bậc THCS
  • Liên hệ

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 tuần 12 năm 2024

.

Kinh nghiệm dạy học – Nơi cung cấp tài liệu dạy học cho giáo viên

Phiếu bài tập Toán lớp 4 tuần 12 Chân trời sáng tạo bao gồm hệ thống kiến thức các dạng Toán tuần 12 lớp 4 có đầy đủ lời giải cho các em học sinh tham khảo, củng cố, rèn luyện kỹ năng giải Toán. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết và so sánh đối chiếu với bài làm của mình.

Bài tập Toán lớp 4 Tuần 12

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

  1. 7 x (8 + 9) = 7 x 8 + 7 x …
  1. 7 x 15 = 7 x 5 + 7 x …
  1. 18 x (20 – 5) = 18 x 20 – 18 x …
  1. 25 x 16 = 25 x 20 – 25 x …

Câu 2. Cô Hoàn mua 5kg gạo tẻ và 5kg gạo nếp. Giá 1kg gạo tẻ là 9300 đồng, 1kg gạo nếp là 11200 đồng. Hỏi cô Hoàn phải trả hết bao nhiêu tiền?

  1. 101500 đồng
  1. 102500 đồng
  1. 65300 đồng
  1. 57700 đồng

Câu 3. Trong các dãy số sau, đâu là dãy số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn?

  1. 201 336; 201 335; 201 334; 201 333
  1. 985 720; 985 719; 985 718; 985 717
  1. 184 560; 174 570; 194 580; 162 590
  1. 103 478; 103 480; 130 482; 103 484

Câu 4. Số 71 032 406 đọc là:

  1. Bảy mốt triệu không trăm ba hai nghìn bốn trăm linh sáu
  1. Bảy mươi mốt triệu không trăm ba mươi hai nghìn bốn trăm sáu đơn vị
  1. Bảy mốt triệu không trăm ba mươi hai nghìn bốn trăm linh sáu
  1. Bảy mươi mốt triệu không trăm ba mươi hai nghìn bốn trăm linh sáu

Câu 5. Số “hai trăm mười lăm triệu bốn trăm bảy mươi tám” viết là:

  1. 215 478 000
  1. 215 400 780
  1. 215 000 478
  1. 215 400 078

Câu 6. So sánh: 9 021 375 ….. 99 021 375

  1. >
  1. <
  1. =
  1. không so sánh được

Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán

Câu 1. Hai đoàn xe chở học sinh đi tham quan. Mỗi đoàn có 6 xe, mỗi xe chở được 35 người. Hỏi 2 đoàn xe chở được bao nhiêu học sinh đi tham quan (giải bằng 2 cách)

Cách 1

……………………………………..…..……..…..

……………………………………..………..…....

……………………………………..……..…..…..

…………………………………………..…....…..

………………………………….……..…..………

Cách 2

………………………..…..……………………….

………………………..…..…………………..…..

………………………..…..…………………..…..

……………………..…..……………………..…..

……………………..…..……………………..…..

Câu 2. Tiền công 1 ngày của người thợ cả là 95000 đồng và của người thợ phụ là 60000 đồng. Nếu mỗi người làm 4 ngày công thì số tiền công của người thợ cả nhiều hơn số tiền công của người thợ phụ là bao nhiêu tiền (giải bằng 2 cách )

Cách 1

……………………………………..…..……..…..

……………………………………..………..…....

……………………………………..……..…..…..

…………………………………………..…....…..

………………………………….……..…..………

Cách 2

………………………..…..……………………….

………………………..…..…………………..…..

………………………..…..…………………..…..

……………………..…..……………………..…..

……………………..…..……………………..…..

Câu 3. Cho các số sau: 2549; 245 910; 42 519; 145 902; 45 291; 9524

Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần

…………………………………………………………................................…………………………

- Dãy số chẵn từ bé đến lớn là:

……………………………………………………………………………………………………………

- Dãy số lẻ từ lớn đến bé là:

……………………………………………………………………………………………………………

Câu 4: Đọc các số sau và cho biết:

- Số 714 520 đọc là …………………………………………………………………….…….……….

Chữ số 1 thuộc hàng …………………………… lớp ……………………..……….....................…

- Số 8 035 610 đọc là …………………………………………………….......................……………

Chữ số 8 thuộc ……………………………………………………………...................……………..

- Số 937 000 000 đọc là ………………………………………………………....................…..……

Chữ số 3 ………………………………………………………………………....................…………

- Số 503 648 000 đọc là ………………………………………………………....................…………

Chữ số 5 ………………………………………………………………………....................….………

Đáp án Bài tập Toán lớp 4 Tuần 12

(Đáp án có trong file tải về)

\>> Xem thêm: Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo - Tuần 12 (nâng cao)

\>> Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo - Tuần 13

Ngoài Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời, các em học sinh có thể tham khảo thêm lời giải Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo và Vở bài tập Toán lớp 4 cả năm học để học tốt môn Toán hơn. Đồng thời, Bài tập cuối tuần các lớp còn là tài liệu tham khảo đầy đủ từ lớp 1 đến lớp 12 cho các thầy cô giáo tham khảo ra đề bài ôn tập cuối tuần cho các em học sinh.