Giải bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 14


Lời giải chi tiết

1. Nghe – viết:

Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp

Vào cuối thế kỉ XIX, bánh xe đạp còn làm bằng gỗ, nẹp sắt, do đó đi rất xóc. Người đầu tiên sáng chế ra chiếc lốp xe bằng cao su là Đân-lớp một học sinh của nước Anh. Từ một lần suýt ngã vì vấp phải ống cao su dẫn nước, Đân-lớp đã nghĩ ra cách cuộn ống cao su cho vừa vành bánh xe rồi bơm hơi căng lên thay cho gỗ và nẹp sắt. Phát minh của Đân-lớp được đăng kí chính thức vào năm 1880. Về sau, lốp xe đạp có thêm chiếc săm bơm căng hơi nằm bên trong.

Theo Vũ Bội Tuyền

2.  Điền vào chỗ trống:

a. ch hay tr?

 …uyền ….ong vòm lá

…..im có gì vui

Mà nghe ríu rít

Như …..ẻ reo cười

b]  uôt hay uôc?

–  Cày sâu c…. bẫm

–  Mua dây b…. mình

–  Th…. hay tay dảm

–  Ch….. gặm chân mèo

Trả lời:

a]  ch hay tr?

 Chuyền trong vòm lá

 Chim có gì vui

 Mà nghe ríu rít

 Như trẻ reo cười

b]  uôt hay uôc?

–  Cày sâu cuốc bẫm

–  Mua dây buộc mình

–  Thuốc hay tay dảm

–  Chuột gặm chân mèo

3. Tìm tiếng thích hợp để hoàn chỉnh các câu trong hai mẩu chuyện sau:

a]  Tiếng có âm tr hay ch:

Đãng trí bác học

Một nhà bác học có tính đãng ….. đi tàu hỏa. Khi nhân viên soát vé đến, nhà bác học tìm toát mồ hôi mà …. thấy vé đâu. May là người soát vé này nhận ra ông, còn bảo:

Thôi, ngài không cần xuất …… vé nữa.

Nhà bác học vẫn loay hoay tìm vé và nói:

–  Nhưng tôi vẫn phải tìm bằng được vé để biết phải xuống ga nào chứ!

b]  Tiếng có âm uôc hay uôt:

Vị thuốc quý

Nhà thơ Đức nổi Liếng Hai-nơ mắc chứng bệnh mệt mỏi và mất ngủ. Ông dùng rất nhiều thứ …… bổ mà vẫn không khỏi. Một bác sĩ đến khám bệnh, bảo ông:

–  Mỗi ngày, ngài hãy ăn một quả táo, vừa ăn vừa đi bộ từ nhà đến quảng trường thành phố.

Sau một thời gian ngắn, quả nhiên Hai-nơ khỏi bệnh. Ông ngạc nhiên nói với bác sĩ:

Bây giờ tôi mới biết táo cũng là vị thuốc quý.

Bác sĩ mỉm cười:

Không phải những quả táo bình thường kia chữa lành cho ngài đâu. Chính những …. đi bộ hằng ngày mới là vị thuốc quý, vì chúng bắt ….. ngài phải vận động.

Chú thích: Quảng trường là nơi đất trống và rộng lớn có thể tập trung được rất nhiều người, thường dùng làm nơi tiến hành các cuộc mít-tinh, các cuộc lễ hội lớn của thành phố.

Trả lời:

a]  Tiếng có âm tr hay ch:

Đãng trí bác học

Một nhà bác học có tính đãng trí đi tàu hỏa. Khi nhân viên soát vé đến, nhà bác học tìm toát mồ hôi mà chẳng thấy vé đâu. May là người soát vé này nhận ra ông, còn bảo:

Thôi, ngài không cần xuất trình vé nữa.

Nhà bác học vẫn loay hoay tìm vé và nói:

–  Nhưng tôi vẫn phải tìm bằng được vé để biết phải xuống ga nào chứ!

b]  Tiếng có âm uôc hay uôt:

Vị thuốc quý

Nhà thơ Đức nổi Liếng Hai-nơ mắc chứng bệnh mệt mỏi và mất ngủ. Ông dùng rất nhiều thứ thuốc bổ mà vẫn không khỏi. Một bác sĩ đến khám bệnh, bảo ông:

–  Mỗi ngày, ngài hãy ăn một quả táo, vừa ăn vừa đi bộ từ nhà đến quảng trường thành phố.

Sau một thời gian ngắn, quả nhiên Hai-nơ khỏi bệnh. Ông ngạc nhiên nói với bác sĩ:

Bây giờ tôi mới biết táo cũng là vị thuốc quý.

Bác sĩ mỉm cười:

Không phải những quả táo bình thường kia chữa lành cho ngài đâu. Chính những cuộc đi bộ hằng ngày mới là vị thuốc quý, vì chúng bắt buộc ngài phải vận động.

Ý nghĩa của câu chuyện này là gì?

Ý nghĩa :

+ Anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh nhờ họ có sức khoẻ phi thường và tài năng khác người.

+ Biết đoàn kết hợp đồng chiến đấu tốt và từng người đem hết tài năng và dũng khí chiến đấu thì dù kẻ thù mạnh đến đâu cũng bị khuất phục.

Chiếc cặp da của em trông xinh xắn làm sao ! Da màu nâu vàng, được đánh xi bóng loáng.. Tập làm văn : Trả bài văn miêu tả đồ vật trang 14 Sách bài tập [VBT] Tiếng Việt lớp 4 tập 2 – Tập làm văn : Trả bài văn miêu tả đồ vật

1. Sửa lỗi trong bài kiểm tra của em theo yêu cẩu dưới đây :

2. Chọn viết lại một đoạn văn của em cho hay hơn :

TRẢ LỜI:

1 Học sinh tự làm.

2. họn viết một đoạn văn của em cho hay hơn :

Chiếc cặp da của em trông xinh xắn làm sao ! Da màu nâu vàng, được đánh xi bóng loáng. Quai cặp chắc chắn vừa vặn với tay của em. Chiếc khóa mạ kền sáng loáng. Mỗi lần cài khóa vào nghe một tiếng “tách” vui tai.

Bài học: Chuyên mục: Bài trướcLuyện từ và câu Câu kể ai thế nào ? trang 13 VBT Tiếng Việt lớp 4 tập 2: Lớp em có 4 tổ, mỗi tổ có 6

Bài tiếp theoLuyện từ và câu Vị ngữ trong câu kể Ai Thế Nào ? trang 15 Sách bài tập [VBT] Tiếng Việt lớp 4 tập 2: Gạch một gạch

Quảng cáo
Mục lục môn Tiếng Việt 4 [VBT]

TUẦN 21TUẦN 22

Xem đầy đủ: VBT Tiếng Việt 4

Xem theo môn học

Sách giáo khoa [SGK]

Sách bài tập [SBT]

Quảng cáoLuyện tậpCâu 1 trang 24 Vở bài tập Lịch sử 4: ☐ Tung hoành khắp châu Á

Câu 1 trang 24 Vở bài tập Lịch sử 4. ☒ Tung hoành khắp châu Á, châu Âu.. Bài 14. Cuộc kháng chiến chống…

Xem thêm: Khóa Học Vẽ Thiếu Nhi Tp Hcm, Hệ Thống Trung Tâm Dạy Vẽ Thiếu Nhi Tp Hcm

Chính tả bài Thắng biển trang 77 SGK Tiếng Việt 4 tập 2, Câu 1. Nghe – Viết: Thắng biển.Câu 2. Điền vào chỗ…Chính tả [Nghe – Viết]: Thắng biển – Chính tả bài Thắng biển trang 77 SGK Tiếng Việt 4 tập 2. Câu 1. Nghe…Lý thuyết nhân một số với 10, 100, 1000,. chia cho 10, 100, 1000:35 x 10 = ?1. a] 35 x 10 = ?. Lý thuyết nhân một số với 10, 100, 1000… chia cho 10, 100, 1000… Nhân với…Luyện từ và câu Dấu gạch ngang trang 28 Vở bài tập [VBT] Tiếng Việt lớp 4 tập 2: Viết đoạn văn kể lại…

Viết đoạn văn kể lại một cuộc nói chuyện giữa bố hoặc mẹ với em về tình hình học tập của em trong tuần…

Xem thêm: Hướng Dẫn Chi Tiết Cách Viết Chữ Katakana Trên Máy Tính, Cách Viết Tiếng Nhật Trên Máy Tính

Review 4 trang 92 – Family & Friends Special Edition Grade [lớp 4]: cheerful
Review 4 trang 92 – Family & Friends Special Edittion Grade 4. 4. night. Bài: Review 4 – Family & Friends Special Edittion…

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Bài tập

Điền vào chỗ trống:

a. ch hay tr?

 ...uyền ....ong vòm lá

.....im có gì vui

Mà nghe ríu rít

Như .....ẻ reo cười

b]  uôt hay uôc?

-  Cày sâu c.... bẫm

-  Mua dây b.... mình

-  Th.... hay tay dảm

-  Ch..... gặm chân mèo

Con suy nghĩ để điền các chữ cái vào chỗ trống sao cho phù hợp.

a]  ch hay tr?

 Chuyền trong vòm lá

 Chim có gì vui

 Mà nghe ríu rít

 Như trẻ reo cười

Video liên quan

Chủ Đề