Giải bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 22, 23

a] Viết cho đầy đủ bằng đơn vị đo độ dài sau: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm:

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

a] Viết cho đầy đủ bằng đơn vị đo độ dài sau:

b] Nhận xét: Hai đơn vị đo độ dài liền nhau:

- Đơn vị lớn gấp \[10\] lần đơn vị bé;

- Đơn vị bé bằng \[ \dfrac{1}{10} \] đơn vị lớn.

Phương pháp giải:

Dựa vào lí thuyết về các đơn vị đo độ dài đã học để hoàn thành bảng đã cho.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm:

Phương pháp giải:

Dựa vào bảng đơn vị đo độ dài để đổi các đơn vị đo.

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a] 4km 37m = ... m 

    8m 12cm = ... cm

b] 354dm = ... m ... dm

    3040m = ... km ... m

Phương pháp giải:

Áp dụng các cách đổi:    1km = 1000m;    1m = 10dm = 100cm.

Lời giải chi tiết:

a] 4km 37m = 4km + 37m = 4000m + 37m = 4037m                          

    8m 12cm = 8m + 12cm = 800cm + 12cm = 812cm                                

b] 354dm = 350dm + 4 dm = 35m 4dm

    3040m = 3000m + 40m= 3km 40m.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Trên tuyến đường sắt Thống Nhất, quãng đường từ Hà Nội đến Đà Nẵng dài 791km, quãng đường từ Đà Nẵng đến Thành phố Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường đó 144km. Hỏi:

a] Đường sắt từ Đà Nẵng đến Thành phố Hồ Chí Minh dài bao nhiêu ki-lô-mét ?

b] Đường sắt từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh dài bao nhiêu ki-lô-mét ?

Phương pháp giải:

- Quãng đường Đà Nẵng - TP. Hồ Chí Minh = Quãng đường Hà Nội - Đà Nẵng cộng với 144km.

- Quãng đường Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh = Quãng đường Hà Nội - Đà Nẵng cộng với Quãng đường Đà Nẵng - TP. Hồ Chí Minh.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Hà Nội - Đà Nẵng: 791 km

Đà Nẵng - TP. Hồ Chí Minh: dài hơn 144 km

a] Đà Nẵng - TP. Hồ Chí Minh: ? km

b] Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh: ? km

Bài giải

a] Đường sắt từ Đà Nẵng đến TP. Hồ Chí Minh dài số ki-lô-mét là:

                    791 + 144 = 935 [km]

b] Đường sắt từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh dài số ki-lô-mét là: 

                    791 + 935 = 1726 [km]

                                     Đáp số: a] 935km ;

                                                  b] 1726km.

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Bài 1 trang 22 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Minh mua 20 quyển vở 40 000 đồng. Hỏi Bình mua 21 quyể vở loại đó hết bao nhiêu đồng?

Trả lời

Giá tiền một quyển vở là:

40000 : 20 = 2000 [đồng]

Số tiền Bình mua 21 quyển vở là:

2000 × 21 = 42000 [đồng]

Đáp số: 42 000 đồng

Bài 2 trang 22 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Nếu trung bình cứ 20 giây có 1 em bé ra đời thì có bao nhêu em bé ra đời trong 1 phút, 1 giờ, 1 ngày?

Trả lời

Tóm tắt

1 phút= 60 giây

1 giờ = 60 × 60 = 3600 giây

1 ngày= 24 × 3600 = 86400 giây

20 giây: 1 em bé ra đời

1 phút, 1 giờ, 1 ngày: ? em bé ra đời

Số em bé ra đời trong 1 phút là:

60 : 20 = 3 [em bé]

Số em bé ra đời trong 1 giờ là:

3600 : 20 = 180 [ em bé]

Số em bé ra đời trong 1 ngày:

86400 : 20 = 4320 [em bé]

Bài 3 trang 23 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:

Một người làm trong 2 ngày được trả 72 000 đồng tiền công. Hỏi với mức trả công như thế, nếu người đó làm trong 3 ngày thì được trả bao nhiêu tiền?

A. 144 000 đồng B. 216 000 đồng

C. 180 000 đồng D. 108 000 đồng

Trả lời

Đáp án đúng là: D. 108 000 đồng

Bài 4 trang 23 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Cửa hàng để bảng giá 1 tá bút chì là 15 000 đồng. Bạn An muốn mua 6 cái bút chì loại đó thì phải trả bao nhiêu đồng?

Lời giải:

Tóm tắt

1 tá = 12

12 bút chì: 15 000 đồng

6 bút chì: … ? đồng

Trả lời

* Cách 1:

Số tiền bạn An mua một cây bút chì:

15000 : 12 = 1250 [đồng]

Số tiền bạn An mua 6 cái bút chì:

1250 × 6 = 7500 [đồng]

Đáp số: 7500 đồng

*Cách 2:

6 so với 12 thì giảm số lần là:

12 : 6 = 2 [lần]

Số tiền bạn An mua 6 cái bút chì:

15000 : 2 = 7500 [đồng]

Đáp số: 7500 đồng

=> Xem thêm tài liệu Giải toán lớp 5 tại đây: Giải toán lớp 5

Hướng dẫn giải bài tập trang 22 SGK Toán 5, Luyện tập chung - Gồm phương pháp giải

Giải bài 1 trang 22 SGK Toán 5
Đề bài:
Một lớp học có 28 học sinh, trong đó số em nam bằng 2/5 số em nữ. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu em nữ, bao nhiêu em nam?

Phương pháp giải:Cách giải bài toán về tổng tỉ:- Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng [cần chia các đoạn thẳng bằng nhau]- Tìm tổng số phần bằng nhau- Tìm số bé [số học sinh nam] bằng cách lấy tổng [số học sinh của cả lớp] chia cho tổng số phần bằng nhau, rồi đem nhân với số phần của số bé [số học sinh nam]

- Tìm số lớn [số học sinh nữ] bằng cách lấy tổng [số học sinh của cả lớp] trừ đi số bé [số học sinh nam].

Đáp án:
Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:2 + 5 = 7 [phần]Lớp học đó có số em nam là:28 : 7 x 2 = 8 [em]Lớp học đó có số em nữ là:28 - 8 = 20 [em]

Đáp số: 8 em nam; 20 em nữ.

Giải bài 2 trang 22 SGK Toán 5
Đề bài:
Tính chu vi một mảnh đất hình chữ nhật, biết chiều dài gấp 2 lần chiều rộng và hơn chiều rộng 15m.

Phương pháp giải:* Cách giải bài toán hiệu - tỉ:- Tóm tắt đề bài bằng sơ đồ đoạn thẳng [các đoạn thẳng cần phải bằng nhau]- Tìm hiệu số phần bằng nhau theo sơ đồ- Tìm số bé [chiều rộng] bằng cách lấy hiệu chia cho hiệu số phần bằng nhau, rồi đem nhân với số phần của số bé- Tìm số lớn [chiều dài] bằng cách lấy chiều rộng nhân với 2 [vì chiều dài gấp 2 lần chiều rộng]

* Công thức tính chu vi hình chữ nhật: P = [a + b] x 2. 

Đáp án:
Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:2 - 1 = 1 [phần]Chiều rộng mảnh đất là15 : 1 x 1 = 15 [m]Chiều dài mảnh đất là:15 x 2 = 30 [m]Chu vi mảnh đất là:[30 + 15] x 2 = 90 [m]

Đáp số: 90 m.

Giải bài 3 trang 22 SGK Toán 5
Đề bài:
Một ô tô cứ đi 100 km thì tiêu thụ hết 12l xăng. Nếu ô tô đó đã đi quãng đường 50 km thì sẽ tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng?

Phương pháp giải:
>>> Xem lại hướng dẫn giải chi tiết trong phần Giải bài 3 trang 21 SGK Toán 5

Đáp án:
Tóm tắt:100km: 12l50km: ...l?

Giải:

100km gấp 50km số lần là:100 : 50 = 2 [lần]Ô tô đi 50 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là:12 : 2 = 6 [lít]

Đáp số: 6l xăng.

Giải bài 4 trang 22 SGK Toán 5
Đề bài:
Theo dự định, một xưởng mộc phải làm trong 30 ngày, mỗi ngày đóng được 12 bộ bàn ghế thì mới hoàn thành kế hoạch. Do cải tiến kĩ thuật, mỗi ngày xưởng đó đóng được 18 bộ bàn ghế. Hỏi xưởng mộc làm trong bao nhiêu ngày thì hoàn thành kế hoạch?

Phương pháp giải:- Tìm số lượng bộ bàn ghế cần phải đóng bằng cách lấy số bộ bàn ghế đóng được mỗi ngày nhân với 30 ngày

- Tìm số ngày xưởng mộc hoàn thành kế hoạch bằng cách lấy số bộ bàn ghế cần phải đóng chia cho số bộ bàn ghế đã đóng được do cải tiến kĩ thuật. 

Đáp án:Số bộ bàn ghế cần phải đóng là:12 x 30 = 360 [bộ]Thực tế, số ngày để hoàn thành kế hoạch là:360 : 18 = 20 [ngày]

Đáp số: 20 ngày.

Hướng dẫn giải bài tập trang 22 SGK Toán 5, Luyện tập chung - Ngắn gọn

Giải bài 1 trang 22 SGK Toán 5


Giải bài 2 trang 22 SGK Toán 5


Giải bài 3 trang 22 SGK Toán 5

Tóm tắt:100km: 12l50km: ...l?Giải100km gấp 50km số lần là:100: 50 = 2 [lần]Ô tô đi 50 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là:12 : 2 = 6 [lít]Đáp số: 6l xăng.

Chương II chúng ta làm quen với số thập phân, trong đó Khái niệm số thập phân được sử dụng nhiều. Cùng xem gợi ý Giải bài tập Toán 5 trang 34, 35 để học tốt môn Toán lớp 5 nhé

Giải bài 4 trang 22 SGK Toán 5Số bộ bàn ghế cần phải đóng là:12 x 30 = 360 [bộ]Thực tế, số ngày để hoàn thành kế hoạch là:360: 18 = 20 [ngày]

Đáp số: 20 ngày.

-------------------HẾT--------------------

Một trong những nội dung quan trọng nhất của chương trình Toán 5 là Nhân một số thập phân với một số thập phân mà các em cần phải lưu ý ôn tập kĩ.

Trên đây là gợi ý Giải bài tập trang 22 SGK Toán 5 đầy đủ chi tiết. Các em chuẩn bị trước nội dung bài Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài qua phần Giải bài tập trang 22, 23 Toán 5 và bài Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng qua phần Giải bài tập trang 24 Toán 5 để học tốt Toán 5 hơn

Giải bài tập trang 22 SGK Toán 5 với các yêu cầu: Tính số học sinh trong lớp học, tính chu vi mảnh đất, tính số lít xăng mà ô tô đã tiêu thụ, tính số ngày xưởng mộc hoàn thanh kế hoạch đóng bàn ghế… - đây đều là dạng toán tổng – tỉ, hiệu – tỉ và tính toán quen thuộc các em đã được học ở những bài học trước.

Giải Bài 2 Trang 22 SGK Toán 5 Giải Bài 3 Trang 22 SGK Toán 5 Giải Bài 5 Trang 22 SGK Toán 4 luyện tập Giải Bài 4 Trang 22, 23 SGK Toán 5 Giải Bài 3 Trang 22, 23 SGK Toán 5 Giải Bài 3 Trang 22 SGK Toán 4 luyện tập

Video liên quan

Chủ Đề