Giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tuần 17

1: Chọn những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống rồi ghi lại lời giải đố

   – [dì/gì, rẻo/dẻo, ra/da, duyên/ruyên]

   Cây …. gai mọc đầy mình

Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên

   Vừa thanh, vừa …. lại bền

Làm bàn ghế, đẹp ….. bao ngưòi ?

         [Là câỵ …]

   – [gì/rì, díu dan/ ríu ran]

   Cây …. hoa đỏ như son

Tên gọi như thể thổi cơm ăn liền

   Tháng ba, đàn sáo huyên thuyên

…. đến đậu đầy trên các cành ?

         [Là cây…]

Trả lời:

   – [ dì/gì, rẻo/dẻo, ra/da, duyên/ruyên]

   Cây  gai mọc đầy mình

Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên

   Vừa thanh , vừa dẻo lại bền

Làm ra bàn ghế , đẹp duyên bao người ?

         [ lá cây mây ]

   – [ gì/rì, díu dan /ríu ran]

   Cây  hoa đỏ như son

Tên gọi như thể thổi cơm ăn liền

   Tháng ba , đàn sáo huyên thuyên

Ríu ran đến đậu đầy trên các cành ?

         [ là cây gạo ]

2: Điền vào chỗ trống ăt hoặc ăc :

   – Tháng chạp thì m… trồng khoai

Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà

   Tháng ba cày vỡ ruộng ra

Tháng tư b….. mạ, thuận hoà mọi nơi

   Tháng năm g…. hỏi vừa rồi

Bước sang tháng sáu, nước trôi đáy đồng

   – Đèo cao thì m…. đèo cao

Trèo lên đến đỉnh ta cao hơn đèo.

   Đường lên, hoa lá vây theo

Ng…. hoa cài mù tai bèo, ta đi.

Trả lời:

   – Tháng chạp thì mắc trồng khoai

Tháng giêng trồng đậu , tháng hai trồng cà

   Tháng ba cày vỡ ruộng ra

Tháng tư bắc mạ , thuận hòa mọi nơi

   Tháng năm gặt hái vừa rồi

Bước sang tháng sáu , nước trôi đầy đồng

   – Đèo cao thì mặc đèo cao

Trèo lên đến đỉnh ta cao hơn đèo.

   Đường lên , hoa lá vẫy theo

Ngắt hoa cài mũ tai bèo , ta đi.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 86, 87, 88 – Luyện từ và câu

1: Tìm và viết những từ ngữ thích hợp để nói về đặc điểm của nhân vật trong các bài tập đọc dưới đây

Nhân vậtĐặc điểm nhân vật
a, Chú bé Mến trong truyện Đôi bạn
b, Anh Đom Đóm trong bài thơ cùng tên
c, Anh Mồ Côi trong truyện Mồ Côi Xử kiện
d, Người chủ quán trong truyện Mồ Côi Xử kiện

Trả lời:

Nhân vậtĐặc điểm nhân vật
a, Chú bé Mến trong truyện Đôi bạnDũng cảm , khiêm tốn , nhanh trí , biết sống vì người khác , tốt bụng, không ngần ngại khi cứu người
b, Anh Đom Đóm trong bài thơ cùng tênChuyên cần , tốt bụng , chăm chỉ , lặng lẽ , làm việc , cần cù, có trách nhiệm
c, Anh Mồ Côi trong truyện Mồ Côi Xử kiệnThông minh , tài trí , công bằng , yêu thương người nghèo khó , biết bảo vệ lẽ phải
d, Người chủ quán trong truyện Mồ Côi Xử kiệnTham lam , xấu xa , dối trá , xảo quyệt , vu oan người khác

2: Đặt câu theo mẫu Ai thế nào ?

a, Để miêu tả một bác nông dân.

b , Để miêu tả một bông hoa trong vườn.

c, Để miêu tả một buổi sớm mùa đông.

Trả lời:

a, Để miêu tả một bác nông dân.

Bác nông dân chăm chỉ làm việc.

b , Để miêu tả một bông hoa trong vườn.

Nhành hoa này sắp tàn rồi.

c, Để miêu tả một buổi sớm mùa đông.

Buổi sớm hôm nay trời se lạnh.

3: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau :

a, Ếch con ngoan ngoãn chăm chỉ và thông minh.

b, Nắng cuối thu vàng ong dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu.

c, Trời xanh ngắt trên cao xanh như dòng sông trong trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố.

Trả lời:

a, Ếch con ngoan ngoãn , chăm chỉ và thông minh.

b, Nắng cuối thu vàng ong , dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu.

c, Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây, hè phố.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 88, 89 – Chính tả

1: Viết vào chỗ trống trong bảng :

5 từ có vần ui5 từ có vần uôi
M: củi,…………………M: chuối,………….

Trả lời:

5 từ có vần ui5 từ có vần uôi
M: củi, hủi , lủi , tủi, sủi, mũi , búi [tóc] , xúiM: chuối, cuối , tuổi , suối , chuỗi , ruổi , ruồi

2: Tìm và viết vào chỗ trống các từ :

a, Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r có nghĩa như sau :

– Có nét mặt hình dáng tính nết , màu sắc , gần như nhau :…………….

– Phần còn lại cảu cây lúa sau khi gặt : …………….

– Truyền lại kiến thức , kinh nghiệm cho người khác : …………….

b, Chứa triếng có vần ăt hoặc ăc có nghĩa như sau :

– Ngược với phương nam : …………….

– Bấm đứt ngọn rau , hoa lá … bằng hai đàu ngón tay : …………….

– Trái nghĩa với rỗng: …………….

Trả lời:

a, Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r có nghĩa như sau :

– Có nét mặt hình dáng tính nết , màu sắc , gần như nhau : giống

– Phần còn lại cảu cây lúa sau khi gặt : rạ

– Truyền lại kiến thức , kinh nghiệm cho người khác : dạy

b, Chứa triếng có vần ăt hoặc ăc có nghĩa như sau :

– Ngược với phương nam : bắc

– Bấm đứt ngọn rau , hoa lá … bằng hai đàu ngón tay : ngắt

– Trái nghĩa với rỗng: đặc

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 89 – Tập làm văn

Dựa vào bài tập làm văn miệng ở tuần 16 [ sách Tiếng Việt 3 , tập một , trang 138 ] , em hãy viết một bức thư ngắn [ khoảng 10 câu ] cho bạn , kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn .

Trả lời:

Nha trang , ngày 10 tháng 6 năm 2013

   Khang thân mến !

   Bữa trước tớ hứa với cậu , về quê nghỉ hè sẽ viết thư cho cậu . Hôm nay tớ sẽ kể cho cậu nghe những điều thú vị ở quê nội tớ.

   Khang biết không , Nha Trang khác hẳn nơi mà tớ với cậu đang ở . Ở đây , cảnh vật yên bình , không khí mát mẻ , cây cối xanh tươi và bờ biển dài bên bãi cát trắng , bao quanh bờ biểm là hàng dương xanh biếc . Con người ở đây chân thật , giản dị và hiếu khách .Điều làm tớ thích nhất là bãi biển rất rộng ở gần nhà nội . Ở đó tớ có thể cùng bạn trong xóm tắm biển , xem thả diều vui lắm . Tớ hi vọng cậu cũng có những ngày hè thú vị . Cậu viết thư lại cho tớ nhé !

Nhớ cậu

Trung

Phạm quốc Trung

✅ Giải vở bài tập Tiếng Tiệt lớp 3 tập 1 ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐

Video liên quan

Chủ Đề