Địa chỉ tạm trú là gì năm 2024
Sổ tạm trú là gì? Sổ tạm trú là giấy tờ xác định địa chỉ, nơi chốn tạm trú của công dân, là giấy tờ cần thiết cho các thủ tục hành chính tại nhiều cơ quan, công ty. Cùng tìm hiểu những thông tin chi tiết nhất về sổ tạm trú qua bài viết sau. Show
* Thông tin bài viết chỉ mang tính tổng hợp và tham khảo tại thời điểm chia sẻ, không phải ý kiến chuyên gia Sổ tạm trú là gì?Sổ tạm trú là gì? Theo Điều 30 Luật cư trú năm 2013, nhà nước quy định về việc đăng ký tạm trú như sau: Đăng ký tạm trú là việc công dân đăng ký địa chỉ tạm trú của mình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, được làm thủ tục đăng ký tạm trú và cấp sổ tạm trú cho họ. Công dân đến làm sổ tạm trú cần chuẩn bị các giấy tờ theo yêu cầu của đơn vị xác nhận tạm trú. Thời gian để Công an xã, phường, thị trấn cấp sổ tạm trú cho công dân đã nộp đầy đủ giấy tờ là khoảng 3 ngày làm việc. Sổ tạm trú (màu xanh) Sổ tạm trú được cấp cho cá nhân, hộ gia đình đã đăng ký tạm trú. Sổ tạm trú không thời hạn xác định địa chỉ tạm trú của công dân, không xác định thời hạn. \>>> Có thể bạn quan tâm: Tạm trú là gì? Thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng đầy đủ nhất Các loại sổ tạm trú phổ biến hiện nayHiện nay, nhà nước ban hành 3 loại sổ tạm trú bao gồm: sổ tạm trú KT2, sổ tạm trú KT3, sổ tạm trú KT4
Sổ tạm trú phổ biến hiện nay Điều kiện đăng ký tạm trú mới nhấtTheo Điều 27 của Luật cư trú hiện hành, "Điều kiện đăng ký tạm trú" được quy định như sau:
Thủ tục làm sổ tạm trú cần những gì?Làm sổ tạm trú cần những gì? Điều 28 Luật cư trú quy định về thủ tục, hồ sơ đăng ký, gia hạn tạm trú như sau:
Khi tiếp nhận hồ sơ của công dân, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra, cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, cơ quan sẽ hướng dẫn công dân bổ sung hồ sơ. Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, sau đó sẽ cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của công dân vào Cơ sở dữ liệu về cư trú. Người đăng ký sẽ nhận được thông báo về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú. Trường hợp từ chối đăng ký, cơ quan sẽ trả lời bằng văn bản có nêu rõ lý do. Trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn làm sổ tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú. Hồ sơ, thủ tục gia hạn tạm trú được thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 28 Luật cư trú. Sau khi thẩm định hồ sơ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cập nhật thông tin về thời hạn tạm trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú, trường hợp từ chối đăng ký, phải nêu rõ lý do, trả lời bằng văn bản. Quy trình các bước đăng ký tạm trú đơn giảnTrình tự, thủ tục đăng ký tạm trú cho công dân trước ngày 01/7/2021 được tiến hành theo trình tự các bước như sau: Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký tạm trú Hồ sơ tiến để đăng ký tạm trú trước ngày 01/7/2021 gồm có các giấy tờ sau:
Trường hợp mượn, thuê, ở nhờ hợp pháp, công dân khi đăng ký tạm trú phải nhận được sự đồng ý cho đăng ký tạm trú của người cho mượn, cho thuê, cho ở nhờ tại phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, cần có chữ ký, ghi rõ họ tên, thời gian (ngày, tháng, năm).
Công dân cần chuẩn bị giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú, cụ thể: Theo Điều 6 Nghị định 31/2014/NĐ-CP, những giấy tờ cần để đăng ký tạm trú là một trong những giấy tờ sau:
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký Công dân đến nộp hồ sơ tại cơ quan Công an xã, phường, thị trấn nơi tạm trú. Cán bộ sẽ tiếp nhận hồ sơ để đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:
Cán bộ xử lý hồ sơ đăng ký tạm trú của công dân Bước 3: Nhận kết quả
\>>> Có thể bạn quan tâm: Hộ khẩu thường trú là gì? Điều kiện để đăng ký hộ khẩu Sổ tạm trú có thời hạn bao lâu?Sổ tạm trú có thời hạn bao lâu? Theo quy định của Luật cư trú năm 2020 tại Khoản 2 Điều 27, thời hạn của sổ tạm trú là 2 năm và có thể gia hạn nhiều lần. Chi phí làm sổ tạm trú mới nhất 2022Làm sổ tạm trú mất bao nhiêu tiền? Bộ Tài chính quy định về việc đóng lệ phí làm sổ tạm trú, tuy nhiên mức lệ phí sẽ do Hội đồng nhân dân các tỉnh thành trực thuộc trung ương tự quyết định. Tại Hà Nội, mức lệ phí để tiến hành thủ tục đăng ký tạm trú như sau:
Tại TP Hồ Chí Minh, mức lệ phí để tiến hành thủ tục đăng ký tạm trú như sau:
Sổ tạm trú là giấy tờ quan trọng với mỗi cá nhân, hộ gia đình, tuy nhiên không phải công dân nào cũng nắm rõ cách đăng ký tạm trú tại địa phương nhất định. Hy vọng bài viết đã giúp người đọc hiểu rõ hơn về quy trình, các bước để làm sổ tạm trú tại các tỉnh, thành trên cả nước. *Thông tin bài viết chỉ mang tính tổng hợp và tham khảo tại thời điểm chia sẻ, không phải ý kiến chuyên gia. Địa chỉ thường trú là gì ví dụ?Nơi thường trú là địa chỉ nơi ở ghi trong sổ hộ khẩu. Ví dụ một người từ tỉnh lên thành phố sinh sống và làm việc thì nơi thường trú của người đó là nơi ghi trong hộ khẩu ở tỉnh của người đó. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn. Địa chỉ thường trú và tạm trữ khác gì?Nơi thường trú là nơi ở thường xuyên, ổn định, lâu dài và không có thời hạn cụ thể; Nơi tạm trú là nơi ở thường xuyên nhưng có thời hạn, khác biệt với nơi thường trú; Lưu trú là nơi ở trong thời hạn rất ngắn, mang tính chất nhất thời. Địa chỉ thường trú là gì?2. Địa chỉ thường trú là gì ? Theo quy định tại khoản 8 Điều 2 Luật Cư trú năm 2020, địa chỉ thường trú của công dân được giải thích là nơi mà công dân thường xuyên sinh sống, mang tính chất ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú tại địa chỉ đó theo quy định pháp luật về cư trú. Địa chỉ tạm trú hiện tại là gì?Theo khoản 10 Điều 2 Luật Cư trú 2020 thì nơi ở hiện tại là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú mà công dân đang thường xuyên sinh sống; trường hợp không có nơi thường trú, nơi tạm trú thì nơi ở hiện tại là nơi công dân đang thực tế sinh sống. |