Đề bài
a] Tìm số liền sau của mỗi số nguyên sau: \[2; -8; 0; -1\].
b] Tìm số liền trước của mỗi số nguyên sau: \[-4; 0; 1; -25\].
c] Tìm số nguyên \[a\] biết số liền sau \[a\] là một số nguyên dương và số liền trước \[a\] là một số nguyên âm.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Số nguyên \[b\] gọi là số liền sau của số nguyên \[a\] nếu \[a < b\] và không có số nguyên nào nằm giữa \[a\] và \[b\] [lớn hơn \[a\] và nhỏ hơn \[b\]]. Khi đó ta cũng nói \[a\] là số liền trước của \[b.\]
- Muốn tìm số liền sau của số nguyên \[a\] ta lấy số đó cộng thêm \[1\] tức là số \[a + 1.\]
- Muốn tìm số liền trước của số nguyên \[a\] ta lấy số đó trừ đi \[1\] tức là số \[a - 1.\]
Lời giải chi tiết
a] Số liền sau của \[2\] là: \[3\]
Số liền sau của \[-8\] là: \[-7\]
Số liền sau của \[0\] là: \[1\]
Số liền sau của \[-1\] là: \[0\]
b] Số liền trước của \[-4\] là \[-5\]
Số liền trước của \[0\] là \[-1\]
Số liền trước của \[1\] là \[0\]
Số liền trước của \[-25\] là \[-26\]
c] Số nguyên có số liền sau là số nguyên dương, số liền trước là số nguyên âm là số 0.
[Giải thích: Số liền trước 0 là 1, số liền sau 0 là 1]