Chuyên đề bồi dưỡng hóa học phần 4 năm 2024

  • 1. DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT MỚI - NĂM 2024 - PHẦN HÓA HỌC [7 + 25 CHỦ ĐỀ CÓ GIẢI CHI TIẾT] WORD VERSION | 2024 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM B Ồ I D Ư Ỡ N G H Ọ C S I N H G I Ỏ I K H O A H Ọ C T Ự N H I Ê N Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594 Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group vectorstock.com/34594214
  • 2. NGUYÊN TỬ A. LÝ THUYẾT I. QUAN NIỆM BAN ĐẦU VỀ NGUYÊN TỬ - Theo Democritus: “Nguyên tử là những hạt rất nhỏ bé, không thể phân chia đươc nữa”. - Theo Dalton: “Các đơn vị chất tối thiểu [nguyên tử] kết hợp với nhau vừa đủ theo các lượng xác định trong phản ứng hóa học”. II. MÔ HÌNH NGUYÊN TỬ CỦA RƠ - DƠ - PHO - BO * Mô hình nguyên tử Rutherford: - Nguyên tử cấu tạo rỗng. - Cấu tạo nguyên tử: + Hạt nhân ở tâm mang điện tích dương. + Electron ở lớp vỏ mang điện tích âm. + Electron chuyển động xung quanh hạt nhân như các hành tinh quay quanh Mặt Trời. * Mô hình nguyên tử của Bo: Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo từng lớp khác nhau. + Lớp trong cùng có 2 electron, bị hạt nhân hút mạnh nhất. + Các lớp khác chứa tối đa 8 electron hoặc nhiều hơn, bị hạt nhân hút yếu hơn III. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ 1. Hạt nhân nguyên tử - Hạt nhân gồm 2 loại hạt là proton[p] mang điện tích dương và neutron[ n] không mang điện. + Ví dụ: Hạt nhân nguyên tử Helius gồm 2p và 2n - Mỗi hạt proton mang 1 đơn vị điện tích dương, kí hiệu +1. Tổng số điện tích[ kí hiệu Z] bằng tổng số hạt proton. 2. Vỏ nguyên tử - Vỏ nguyên tử được tạo nên bởi các electron [e] . Mỗi e mang 1 đơn vị điện tích âm, kí hiệu -1. - Các e sắp xếp thành từng lớp từ trong ra ngoài cho đến hết. + Lớp thứ 1[ trong cùng gần hạt nhân nhất] có tối đa 2e; + lớp thứ hai có tối đa 8e. + Các lớp electron khác chứa tối đa 8e hoặc nhiều hơn. - Các e lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của chất. => Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ mang điện tích âm → số p = số e - Với 82 nguyên tố đầu thì p n 1,5p   [số p, n, e nguyên dương] 3. Sự chuyển động của electron trong nguyên tử - Trong nguyên tử, các electron chuyển động rất nhanh quang hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp, mỗi lớp có một số electron nhất định [kích thước hạt nhân chỉ bằng khoảng 10-5 đến 10-4 kích thước nguyên tử] - Số e tối đa cho mỗi lớp được xác định là :2.n2 [n là lớp e], được sắp xếp từ trong ra ngoài, lớp trong đầy thì mới sắp xếp đến lớp tiếp theo. Nhưng từ nguyên tố thứ 21 trở đi do có sự chèn mức năng lượng nên các nguyên tố trước đó [20 nguyên tố đầu có p = 1 đến p = 20] có số e tối đa ở lớp 3 là 8 e. - Nguyên tử luôn có xu hướng đạt trạng thái bền vững, thường có 8 e [hoặc 2e] lớp ngoài cùng → các e lớp ngoài cùng gây nên tính chất hóa học cho nguyên tố. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 3. tố mà nguyên tử của nó có 5, 6, 7 e ở lớp ngoài cùng thì thường có xu thế nhận thêm electron hoặc góp chung electron với nguyên tử khác để có 8e lớp ngoài cùng => thể hiện tính phi kim - Những nguyên tố mà nguyên tử của nó có 1, 2, 3 e ở lớp ngoài cùng thì thường có xu thế nhường electron ngoài cùng để có 8e lớp ngoài cùng => thể hiện tính kim loại. IV. KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ [amu] [atomic mass unit] 27 p n 31 e m m 1,67.10 kg m 9,1.10 kg      - Khối lượng nguyên tử bằng tổng khối lượng của các hạt electron, proton, neutron. m[nguyên tử] = mp + mn + me - Nguyên tử có khối lượng rất nhỏ nên người ta dùng đơn vị khối lượng nguyên tử là amu 1 amu = 1,6605.10-24 [gam] Nhưng do me Hạt nhân có 11 proton, lớp vỏ có 11 electron Sơ đồ nguyên tử c. Vỏ nguyên tử có 13e => Trong hạt nhân có 13 proton, điện tích hạt nhân là +13 Sơ đồ nguyên tử. Câu 3: Nguyên tử nitrogen [nitơ] có tổng các hạt mang điện là 14. Xác định số hạt proton, electron và vẽ mô hình nguyên tử nitrogen này Hướng dẫn giải: Ta có: p + e = 14 [I] Trong nguyên tử, số electron bằng số proton => p = e [II] Từ [I], [II] => p = e = 7 Sơ đồ nguyên tử Câu 4: Nguyên tử soudium [Natri] có tổng các hạt [proton, electron, neutron] là 34. Trong hạt nhân có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. a. Xác định số p, e, n của nguyên tử b. Vẽ sơ đồ nguyên tử c. Dự đoán soudium là kim loại hay phi kim? Vì sao? Hướng dẫn giải: Gọi số proton, electron, neutron trong nguyên tử lần lượt là p, e, n Trong nguyên tử: p + e + n = 34 [1] p = e [2] Trong hạt nhân: n – p = 1 [3] Từ [1], [2], [3] => p = e = 11; n = 12 Sơ đồ nguyên tử: D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 9. kim loại. Vì lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử có 1 electron Câu 5: Tính khối lượng nguyên tử trong các trường hợp sau a. Nguyên tử carbon có 6 proton và 6 neutron trong hạt nhân b. Nguyên tử Aluminium có 13 proton và 14 neutron trong hạt nhân c. Nguyên tử soudium có 11 proton và 12 neutron trong hạt nhân Hướng dẫn giải: Khối lượng nguyên tử của carbon là: 6.1 + 6.1 = 16 [amu]. Khối lượng nguyên tử của Aluminium là: 13.1 + 14.1 = 27 [amu]. Khối lượng nguyên tử của soudium là: 11.1 + 12.1 = 23 [amu]. Câu 6: Tổng số hạt trong một nguyên tử là 48. Trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Tìm số hạt của mỗi loại. Hướng dẫn giải: Tổng số các loại hạt: p + n + e = 48 → 2p + n = 48 [I] [vì p = e] Trong nguyên tử số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện: → p + e = 2n → 2p = 2n → p = n [II] Từ [I], [II] p = n = e = 16 Câu 7. Điền từ vào chỗ trống a. …………………….. là hạt vô cùng nhỏ tạo nên các chất. b. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích ………….. và vỏ nguyên tử mang điện tích …………... c. Nguyên tử …………………….. về điện nên tổng số hạt proton ………….. tổng số hạt electron. a. Nguyên tử b. dương; âm c. trung hòa; bằng Câu 8. Cho sơ đồ một số nguyên tử sau: Nitrogen Magnesium Hãy chỉ ra: Số p trong hạt nhân, số e trong nguyên tử, số lớp electron và số e lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử. Số p trong hạt nhân số e trong nguyên tử số lớp electron số e lớp ngoài cùng D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 10. sơ đồ cấu tạo các nguyên tử có số hạt mang điện tích dương trong hạt nhân là 8, 13. Từ những sơ đồ đó có thể cho ta biết những thông tin gì về các nguyên tử đó? Lời giải Sơ đồ cấu tạo các nguyên tử X và Y có số hạt mang điện tích dương trong hạt nhân lần lượt là 8, 13 Số p trong hạt nhân số e trong nguyên tử số lớp electron số e lớp ngoài cùng X 8 8 2 6 Y 13 13 3 3 Câu 10. Nguyên tử của một nguyên tố có tổng số các loại hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Xác định số p, số n, số e của nguyên tử nguyên tố đó. Lời giải Tổng số hạt = p + e + n = 34 [1] Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt → p + e – n = 10 [2] Từ [1] và [2] suy ra n = 12 Nguyên tử trung hòa về điện nên tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron. → Số p = Số e = 34 12 2  = 11 Câu 11. Tổng số hạt proton, nơtron, electron của một nguyên tố X là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Xác định số p, số n, số e của X và vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyên tố X. Lời giải Tổng số hạt = Số p + Số e + Số n = 40 [1] Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt → Số p + Số e – Số n = 12 [2] Từ [1] và [2] suy ra Số n = 14 Nguyên tử trung hòa về điện nên tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 11. = Số e = 40 14 2  = 13 Câu 12: Hãy viết tên, điện tích và khối lượng của các hạt cấu tạo nên nguyên tử vào chỗ trống để hoàn thiện bảng dưới đây: Hạt Điện tích Khối lượng [amu] Proton ..?... 1 Neutron 0 ..?.. ..?.. - 1 ~0,00055 Lời giải: Bảng tên, điện tích và khối lượng các hạt tạo nên nguyên tử: Hạt Điện tích Khối lượng [amu] Proton +1 1 Neutron 0 1 Electron - 1 ~0,00055 Câu 13: Giải thích vì sao có thể coi khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân, lấy ví dụ về một nguyên tử để minh họa. Lời giải Nguyên tử được tạo thành từ 3 loại hạt là proton, electron và neutron. Khối lượng nguyên tử là tổng khối lượng các hạt có trong nguyên tử. Tuy nhiên, do khối lượng của electron nhỏ hơn khối lượng của proton và neutron rất nhiều nên có thể coi khối lượng của electron là không đáng kể so với khối lượng của nguyên tử. Hay nói các khác, có thể coi khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân. Ví dụ: Nguyên tử carbon có 6 electron, 6 proton và 6 electron. Khối lượng của nguyên tử là: 6.0,00055 + 6.1 + 6.1 = 12,0033 [amu], xấp xỉ khối lượng hạt nhân là 12 amu. Câu 14: Nguyên tử lithium có 3 proton. a] Có bao nhiêu electron trong nguyên tử lithium? b] Biết hạt nhân nguyên tử lithium có 4 neutron, tính khối lượng nguyên tử của lithium theo đơn vị amu. Lời giải a] Số electron = số proton ⇒ Nguyên tử lithium có 3 electron. b] Một cách gần đúng, coi khối lượng nguyên tử là xấp xỉ bằng khối lượng hạt nhân. Khối lượng nguyên tử lithium là: 4 + 3 = 7 [amu]. Câu 15: Mô tả sự khác nhau giữa cấu tạo một nguyên tử hydrogen và cấu tạo một nguyên tử helium. Lời giải Một nguyên tử hydrogen có 1 electron ở vỏ nguyên tử và 1 proton ở hạt nhân nguyên tử. Nguyên tử helium có 2 electron ở vỏ nguyên tử, hạt nhân nguyên tử gồm 2 proton và 2 neutron. Câu 16: Trong hạt nhân của nguyên tố silicon có 14 proton, vỏ nguyên tử silicon có 3 lớp electron. Hãy hoàn thiện Hình 2.4 để mô tả mô hình một nguyên tử silicon. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 12. cấu tạo của một nguyên tử silicon: Câu 17: Nguyên tử lithium có 3 proton a. Có bao nhiêu electron trong nguyên tử lithium b. Biết hạt nhân nguyên tử lithium có 4 hạt neutron, tính khối lượng nguyên tử lithium theo đơn vị amu và đơn vị gam Câu 18: Mô tả sự khác nhau giữa cấu tạo một nguyên tử hydrogen và một nguyên tử helium Câu 19: a.Vẽsơđồnguyêntửcủacácnguyêntố cóđiệntíchhạtnhânlà:+3,+9,+12,+18,+20. b. Cho biết số p, số e trong nguyên tử. c. Nguyên tử nào là kim loại? phi kim? Nguyên tử nào có cấu tạo bền nhất. Câu 20: Một nguyên tử có tổng ba loại hạt là 34. Biết rằng tổng số hạt trong hạt nhân là 23. Tìm số hạt mỗi loại. Xác định số p, số e, số n trong nguyên tử Câu 21: Tổng số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử là 21, trong đó số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. Tính số hạt mỗi loại? Câu 22: Tổng số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử là 26, trong hạt nhân đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 2. Tính số hạt mỗi loại?. Cho biết nguyên tử đó thuộc nguyên tố nào? Câu 23: Nguyên tử A có tổng các loại hạt là 13. Trong đó số hạt proton bằng 80% số hạt notron. Tìm số hạt mỗi loại. Câu 24: Nguyên tử X có tổng các loại hạt là 41. Trong đó số hạt không mang điện bằng 36,67% số hạt mang điện. Tìm số hạt mỗi loại. Câu 25: a. Biết 1 amu = 1,6605.10-24 [gam]. Tính khối lượng bằng gam của các nguyên tử Na [23 amu], Mg [24 amu], Cl [35,5amu], Cu [64 amu], N [14 amu]. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 13. nguyên tử của C bằng 3 4 khối lượng nguyên tử của O. Khối lượng nguyên tử của O bằng 1 2 khối lượng nguyên tử của S. Tính khối lượng bằng gam của S, O. Biết khối lượng nguyên tử của C là 12 amu. Câu 26: Một nguyên tử kim loại X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 58. Xác định số hạt mỗi loại của nguyên tử X. Cho biết số p, số e, số n trong nguyên tử. Câu 27: Nguyên tử X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 52. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. a. Tính số hạt mỗi loại của nguyên tử X? b. Tính khối lượng nguyên tử của X, biết mp  mn  1,013 amu? c. Tính khối lượng bằng gam của X. Câu 28: Một nguyên tử R có tổng số hạt là 46. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. a. Tính số hạt mỗi lại của nguyên tử R b. Cho biết số electron trong mỗi lớp của nguyên tử R c. Tính nguyên tử khối của R, biết mp ≈ mn ≈1,013 amu d. Tính khối lượng bằng gam của R. Câu 29: Tổng số hạt proton, electron, neutron trong hai nguyên tử kim loại A, B là 94, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 30. Số hạt mang điện của nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử B là 14. Xác định số hạt proton trong hai kim loại A, B. Câu 30: Cho sơ đồ cấu tạo nguyên tử A, B. Cho biết số p, số e, số lớp e và số e ở lớp ngoài cùng mỗi nguyên tử là bao nhiêu? [A] [B] D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 14. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC A. LÝ THUYẾT 1. Khái niệm - Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân. + Nguyên tố hóa học đặc trưng bởi số proton trong nguyên tử. + Các nguyên tử của cùng một nguyên tố đều có chung tính chất hóa học. + Cho đến nay, Liên minh Quốc tế về Hóa học thuần túy và Hóa học ứng dụng [IUPAC] đã công bố tìm thấy 118 nguyên tố hóa học gồm: 90 nguyên tố trong tự nhiên. Số còn lại do con người tổng hợp, được gọi là nguyên tố nhân tạo 2. Tên nguyên tố hóa học - Mỗi nguyên tố hóa học đều có tên riêng. - Một số cách đặt tên nguyên tố hóa học khác nhau 3. Kí hiệu hóa học - Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng một kí hiệu riêng, được gọi là kí hiệu hóa học của nguyên tố. - Cách biểu diễn kí hiệu hóa học: + Biểu diễn bằng một hay hai chữ cái trong tên nguyên tố. + Chữ cái đầu tiên được viết in hoa, chữ cái thứ hai [nếu có] được viết thường. Ví dụ: + Kí hiệu hóa học của nitrogen là N,… - Trong một số trường hợp, kí hiệu hóa học của nguyên tố không tương ứng với tên theo IUPAC. Ví dụ: Kí hiệu nguyên tố sodium là Na; Kí hiệu của nguyên tố iron là Fe,… Tên gọi, kí hiệu Hóa học và khối lượng nguyên tử của 20 nguyên tố đầu Số hiệu nguyên tử [Z] Kí hiệu hóa học Tên nguyên tố hóa học Phiên âm Quốc tế Khối lượng nguyên tố [amu] 1 H Hydrogen /ˈhaɪdrədʒən/ 1 2 He Helium /ˈhiːliəm/ 4 3 Li Lithium /ˈlɪθiəm/ 7 4 Be Beryllium /bəˈrɪliəm/ 9 5 B Boron /ˈbɔːrɒn/ /ˈbɔːrɑːn/ 11 6 C Carbon /ˈkɑːbən/ /ˈkɑːrbən/ 12 7 N Nitrogen /ˈnaɪtrədʒən/ 14 8 O Oxygen /ˈɒksɪdʒən/ /ˈɑːksɪdʒən/ 16 9 F Fluorine /ˈflɔːriːn/ /ˈflʊəriːn/ /ˈflɔːriːn/ /ˈflʊriːn/ 19 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 15. Na Sodium /ˈsəʊdiəm/ 23 12 Mg Magnesium /mæɡˈniːziəm/ 24 13 Al Aluminium /ˌæljəˈmɪniəm/ /ˌæləˈmɪniəm/ /ˌæljəˈmɪniəm/ /ˌæləˈmɪniəm/ 27 14 Si Silicon /ˈsɪlɪkən/ 28 15 P Phosphorus /ˈfɒsfərəs/ /ˈfɑːsfərəs/ 31 16 S Sulfur /ˈsʌlfə[r]/ /ˈsʌlfər/ 32 17 Cl Chlorine /ˈklɔːriːn/ 35,5 18 Ar Argon /ˈɑːɡɒn/ /ˈɑːrɡɑːn/ 39,9 19 K Potassium /pəˈtæsiəm/ 39 20 Ca Calcium /ˈkælsiəm/ 40 B. BÀI TẬP PHẦN I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Nguyên tố Calcium có kí hiệu hóa học là A. ca. B. Ca. C. cA. D. C. Câu 2 : Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học có cùng thành phần nào? A. Số proton. B. Số neutron. C. Số electron. D. khối lượng nguyên tử. Câu 3: Tên gọi theo IUPAC của nguyên tố ứng với kí hiệu hóa học Na là A. Natri. B. Nitrogen. C. Natrium. D. Sodium. Câu 4: Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Nguyên tố nitrogen có kí hiệu hóa học là N. B. Những nguyên tử có cùng số protons thuộc cùng một nguyên tố hóa học. C. Tên gọi theo IUPAC của nguyên tố có kí hiệu hóa học Ca là Carbon. D. Bốn nguyên tố carbon, oxygen, hdrogen và nitrogen chiếm khoảng 96% trọng lượng cơ thể người. Câu 5: Cho các nguyên tố hóa học sau: hydrogen, magnesium, oxygen, potassium, silicon. Số nguyên tố có kí hiệu hóa học gồm 1 chữ cái là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 6: Cho mô hình cấu tạo của các nguyên tử A, B, D như sau: D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 16. biết nguyên tử nào cùng thuộc một nguyên tố hóa học? A. A, B, D. B. A, B. C. A, D. D. B, D. Câu 7: Nguyên tử của nguyên tố aluminium có số hiệu nguyên tử là 13. Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Nguyên tử aluminium có 13 protons trong hạt nhân. B. Nguyên tử aluminium có 13 electrons. C. Nguyên tử aluminium có số đơn vị điện tích hạt nhân là 13. D. Nguyên tử aluminium có 13 neutrons trong hạt nhân. Câu 8: Trong tự nhiên có hai loại nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học là Ne [Z = 10]. Một loại là các nguyên tử Ne có khối lượng nguyên tử là 20 amu và loại còn lại là các nguyên tử Ne có khối lượng nguyên tử là 22 amu. Số hạt neutrons có trong hạt nhân của các nguyên tử Ne có khối lượng 22 amu là A. 10. B. 12. C. 20. D. 22. Câu 9: Mặt trời chứa hydrogen, 25% helium và 2% các nguyên tố hóa học khác. Phần trăm nguyên tố hydrogen có trong Mặt Trời là A. 27%. B. 62%. C. 25%. D. 73%. Câu 10 : Cho biết nguyên tố nào có trong sữa là thành phần chính có lợi cho xương? A. Copper. B. Zinc. C. Chlorine. D. Calcium. Câu 11: Đồng [copper] và carbon là các A. hợp chất. B. hỗn hợp. C. nguyên tử thuộc cùng nguyên tố hóa học. D. nguyên tố hóa học. Câu 12: Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu hóa học của nguyên tố magnesium? A. MG. B. Mg. C. mg. D. mG. Câu 13: Đến nay con người đã tìm ra bao nhiêu nguyên tố hóa học? A. 118. B. 94. C. 20. D. 1 000 000. Câu 14: Vàng và carbon có tính chất khác nhau vì vàng là nguyên tố kim loại còn carbon là nguyên tố A. phi kim. B. đơn chất. C. hợp chất. D. khí hiếm. Câu 15. Kí hiệu hóa học của nguyên tố sodium được viết đúng là? A. na. B. Na. C. NA. D. nA. Câu 16. Nguyên tử nào sau đây là nhẹ nhất? A. Hydrogen. B. Oxygen. C. Carbon. D. Iron. Câu 17. Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng... A. Số neutron trong hạt nhân. B. Số proton trong hạt nhân. C. Số electron trong hạt nhàn. D. Số proton và số neutron trong hạt nhân. Câu 18. Nguyên tử X nặng hơn nguyên tử sodium [Na] nhưng nhẹ hơn nguyên tử nhôm [Al]. X là A. Mg. B. Mg hoặc K. C. K hoặc O. D. Mg hoặc O. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 17. nguyên tố X có khối lượng nguyên tử bằng 2 lần khối lượng nguyên tử của oxygen. X là nguyên tố nào sau đây? A. Ca. B. S. C. Na. D. Mg. Câu 20. Nguyên tử Ca nặng hơn hay nhẹ hơn so với nguyên tử O? A. Nặng hơn 0,4 lần. B. Nhẹ hơn 2,5 lần. C. Nhẹ hơn 0,4 lần. D. Nặng hơn 2,5 lần. Câu 21. Cho các ký hiệu hóa học sau: Na, ZN, CA, Al, Ba, CU. Dãy các ký hiệu hóa học đều viết sai là A. Na, ZN, CA. B. Al, Ba, CU. C. ZN, CA, Al. D. ZN, CA, CU. Câu 22. Khối lượng phân tử của sulfuric acid là 98 amu. Trong phân tử sulfuric acid có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử X và 4 nguyên tử O. Ký hiệu hóa học của nguyên tố X? A. N. B. P. C. S. D. O. Câu 23. Bốn nguyên tố thiết yếu nhất cho sinh vật là: A. C, H, Na, Ca. B. C, H, O, Na. C. C, H, S, O. D. C, H, O, N. Câu 24. Kí hiệu hóa học của nguyên tố clo [chlorine] là A. N. B. Ca. C. Na. D. Cl. Câu 25. Kí hiệu hóa học của nguyên tố lưu huỳnh [sulfur] là A. Ni. B. Ag. C. Fe. D. S. Câu 26. Kí hiệu hóa học của nguyên tố bạc [silver] là A. Ag. B. Ba. C. Hg. D. O. Câu 27. Khối lượng nguyên tử của carbon là A. 16 amu. B. 12 amu. C. 6 amu. D. 24 amu. Câu 28. Khối lượng nguyên tử của magnesium là A. 16 amu. B. 12 amu. C. 6 amu. D. 24 amu. Câu 29. Khối lượng nguyên tử của aluminium là A. 27 amu. B. 12 amu. C. 23 amu. D. 56 amu. Câu 30. Nhận định đúng nhất là A. Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học thì có tính chất giống nhau. B. Tập hợp các nguyên tử có cùng số proton đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học. C. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số neutron khác nhau số proton. D. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số electron khác nhau số proton. Câu 31. Cho sơ đồ các nguyên tử X, Y, Z, T như sau: Các nguyên tử có tính chất hóa học giống nhau là A. X, Y và T. B. X và Y. C. Y và Z. D. Z và T. Câu 32. Cho các nguyên tử được kí hiệu bởi các chữ cái và số proton trong mỗi nguyên tử như sau: Nguyên tử Số proton X 5 Y 8 Z 18 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 18. tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học là A. X và T. B. X và Y. C. Y và Z. D. Z và T. Câu 33. Cho kí hiệu hóa học sau: H, Li, NA, O, Ne, AL, cA, K. số kí hiệu hóa học viết sai là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 34. Cho thông tin trong bảng sau: Tên nguyên tố Kí hiệu hóa học [1] Hydrogen [a] Ca [2] Phosphorus [b] Al [3] Calcium [c] H [4] Aluminum [d] P Nối tên gọi với kí hiệu hóa học tương ứng của các nguyên tố hóa học A. [1] – [c], [2] – [d], [3] – [a], [4] – [b]. B. [1] – [b], [2] – [c], [3] – [a], [4] – [d]. C. [1] – [d], [2] – [a], [3] – [c], [4] – [d]. D. [1] – [c], [2] – [b], [3] – [a], [4] – [d]. II. PHẦN TỰ LUẬN Bài 1: Hoàn thành bảng thông tin sau [Dựa vào bảng 2.1 trang 17 và bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học trang 25 SGK] Nguyên tố hóa học Kí hiệu Số p Khối lượng nguyên tử Ghi chú Carbon Kí hiệu có 1 chữ cái Hydrogen Nitrogen Phosphorus Sulfur Magnesium Kí hiệu có 2 chữ cái Silicon Calcium Zinc Barium Bài làm: Nguyên tố hóa học Kí hiệu Số p Khối lượng nguyên tử Ghi chú Carbon C 6 12 Kí hiệu có 1 chữ cái Hydrogen H 1 1 Nitrogen N 7 14 Phosphorus P 15 31 Sulfur S 16 32 Magnesium Mg 12 24 Kí hiệu có 2 chữ cái Silicon Si 14 28 Calcium Ca 20 40 Zinc Zn 30 65 Barium Ba 56 137 Bài 2: Xác định tên, KHHH của các nguyên tố có đặc điểm của nguyên tử như sau: a. Điện tích hạt nhân là +11 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 19. tử có 17 electron c. Vỏ nguyên tử có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 6 electron d. Tổng các hạt p, e, n cấu tạo nên nguyên tử là 19. Trong hạt nhân, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Bài làm: a. Điện tích hạt nhân là + 11 => Trong hạt nhân có 11 proton Nguyên tố là sodium [Natri], KHHH là Na b. Vỏ nguyên tử có 17 electron => Trong hạt nhân có 17 proton Nguyên tố là chlorrine, KHHH là Cl c. Số electron ở vở nguyên tử là: 2 + 8 + 6 = 16 => Trong hạt nhân có 16 proton Nguyên tố là sulfur, KHHH là S d. Theo đề ra ta có: p + e + n = 19 [I] n – p = 1 [II] Trong nguyên tử: p = e [III] Từ [I], [II], [III] => p = e = 6; n = 7 Với p = 7 => Nguyên tố là nitrogen [nitơ], KHHH là N Bài 3: Cho bảng thông tin các nguyên tử A, B, C, D, E như sau Số e Số p Số n Khối lượng nguyên tử A 7 8 B 8 8 C 9 10 D 8 8 E 8 10 a. Hoàn thành bảng thông tin trên b. Cho biết những nguyên tử nào thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học? Vì sao? c. Xác định tên và KHHH của các nguyên tố tương ứng Bài làm: a. Hoàn thành bảng thông tin Số e Số p Số n Khối lượng nguyên tử A 7 7 8 15 amu B 8 8 9 17 amu C 9 9 10 19 amu D 8 8 8 16 amu E 8 8 10 18 amu b. Nguyên tử B, D, E thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học. Vì các nguyên tử này đều có 8 proton trong hạt nhân. c. Biết số p ta xác định được nguyên tố - Nguyên tử A có p = 7 là nitrogen [nitơ], KHHH là N - Nguyên tử B, D, E có p = 8 là oxygen, KHHH là O - Nguyên tử C có p = 9 là fluorine, KHHH là F Bài 4: Tổng ba loại hạt trong một nguyên tử là 60, trong đó số hạt không mang điện chiếm 1/3 tổng các hạt tạo thành. Tìm số hạt mỗi loại. Cho biết nguyên tử thuộc nguyên tố nào, viết KHHH của nguyên tố đó? - Đáp số: calcium, KHHH là Ca Bài 5: Tổng số hạt proton, neutron và electron trong 1 nguyên tử như sau: Trong nguyên tử A là 58, trong nguyên tử B là 16. Tìm số proton, neutron và khối lượng nguyên tử của A, B. Cho biết tên gọi và nguyên tử khối của A và B. Giả sử sự chênh lệch giữa số proton với số neutron trong mỗi nguyên tử không quá D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 20. dẫn giải * Xét nguyên tử A * p + e + n = 58 2p + n = 58 p n 1,5p [ñk : p,e,n N ] p n 1,5p p = e 58 - Vôùi p n 3p 58 p 19,3 3 58 - Vôùi 1,5p n 3,5p 58 p 16,5 16,5 p 19,3 3,5                              - Biện luận: Với số p và số n lệch không quá 1 đơn vị p 17 18 19 e 17 18 19 n 24 [loại] 22 [loại] 20 [nhận] → A là K [potassium] Nguyên tử khối: MK = số p + số n = 19 + 20 = 39 [amu] * Xét nguyên tử B * p + e + n = 16 2p + n = 16 p n 1,5p [ñk : p,e,n N ] p n 1,5p p = e 16 - Vôùi p n 3p 16 p 5,3 3 16 - Vôùi 1,5p n 3,5p 16 p 4,5 4,5 p 5,3 3,5 p e 5 n 6                                   → B là Boron [B] Nguyên tử khối: MK = số p + số n = 5 + 6 = 11 [amu] Bài 6: Tổng các hạt mang điện trong phân tử hợp chất A2B là 60. Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 3. Hãy viết công thức phân tử của hợp Bài 7: Cho biết tên, KHHH của nguyên tố A. Biết nguyên tử A a. có 8 hạt p trong hạt nhân b. 6 hạt e c. Tổng số hạt mang điện là 26 d. Có 3 lớp e và ở lớp ngoài cùng có 2e Bài 8: Nguyên tử X có số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện và tổng số hạt trong nguyên tử X là 49 hạt. Xác định nguyên tố X. Bài 9: Cho biết tổng số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử của nguyên tố A lớn hơn trong nguyên tử nguyên tố B là 24 hạt. Tổng số hạt mang điện của nguyên tử A và B là 52. Số hạt không mang điện của nguyên tử B ít hơn nguyên tử A là 8 hạt. Hỏi A, B là những nguyên tố nào? Bài 10: Cho biết tổng số hạt proton, neutron, electron trong 2 nguyên tử của nguyên tố A và B là 78, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26 hạt. Số hạt mang điện của A nhiều hơn số hạt mang điện của B là 28 hạt. Hỏi A và B là những nguyên tố nào? D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 21. tử Z có tổng số hạt bằng 58 và có khối lượng nguyên tử < 40. Hỏi Z thuộc nguyên tố hoá học nào? Bài 12: Tổng các hạt mang điện trong hợp chất AB2 là 64. Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 8. Hãy viết công thức phân tử của hợp chất trên. Bài 13: Hợp chất A có công thức R2X, trong đó R chiếm 74,19% về khối lượng. Trong hạt nhân của nguyên tử R có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Tổng số proton trong phân tử R2X là 30. Tìm công thức phân tử của R2X. Bài 14: Muối A tạo từ 2 nguyên tố và có công thức XY2, tổng số hạt cơ bản trong A là 140, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Cũng trong phân tử này thì số hạt mang điện của Y nhiều hơn của X cũng là 44 hạt. Xác định công thức phân tử của A. Bài 10: Hợp chất Y có công thức MX2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong MX2 là 58. Xác định công thức phân tử của MX2. Bài 15: A và B là hai nguyên tố kim loại, tổng số hạt cơ bản của cả hai nguyên tử A và B là 142, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42, số hạt mang điện trong nguyên tử A nhiều hơn B là 12. Tìm A và B D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 22. SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC A. LÝ THUYẾT 1. Nguyên tắc sắp xếp bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Các nguyên tố hóa học được xếp theo quy luật trong một bảng, gọi là bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học [gọi tắt là bảng tuần hoàn]. - Bảng tuần hoàn hiện nay có 118 nguyên tố hóa học và được xếp theo nguyên tắc sau: + Các nguyên tố hóa học được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. + Các nguyên tố được xếp trong cùng một hàng có cùng số lớp electron trong nguyên tử. + Các nguyên tố trong cùng một cột có tính chất hóa học tương tự nhau. 2. Cấu tạo bảng tuần hoàn - Bảng tuần hoàn gồm các ô được sắp xếp thành các hàng và các cột. 2.1. Ô nguyên tố - Ô nguyên tố: là một ô trong bảng tuần hoàn tương ứng với một nguyên tố hóa học. - Ô nguyên tố cho biết: + Số hiệu nguyên tử [kí hiệu là Z]: bằng số đơn vị điện tích hạt nhân [bằng số proton và bằng số electron] và là số thứ tự của nguyên tố + Kí hiệu hóa học + Tên nguyên tố + Khối lượng nguyên tử Ví dụ: Ô nguyên tố oxygen 2.2. Chu kì D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 23. gồm các nguyên tố thuộc cùng nguyên tử có cùng số lớp electron và được sắp xếp thànhXhàng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. - Số thứ tự của chu kì = số lớp electron của nguyên tố - Bảng tuần hoàn hiện nay gồm 7 chu kì, được đánh số từ chu kì 1 đến chu kì 7. - Trong một chu kì, khi đi từ trái qua phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân: + Mở đầu chu kì là một kim loại điển hình [trừ chu kì 1]. + Cuối chu kì là một phi kim điển hình [trừ chu kì 7]. + Kết thúc chu kì là một khí hiếm. Ví dụ: Trong chu kì 4: + Mở đầu chu kì là nguyên tố potassium [K] – là một kim loại điển hình. + Cuối chu kì là nguyên tố bromine [Br] – là một phi kim điển hình. + Kết thúc chu kì là nguyên tố krypton [Kr] – là một khí hiếm. 3. Nhóm - Nhóm gồm các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau, được xếp thành cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. - Bảng tuần hoàn gồm 18 cột gồm: + 8 cột là nhóm A. + 10 cột là nhóm B: gọi kà nhóm các nguyên tố kim loại chuyển tiếp [trong phạm vi chương trình chỉ nghiên cứu 8 nhóm A]. - Nhóm A được đánh số bằng số La Mã lần lượt từ nhóm IA đến VIIIA. - Số thứ tự của nhóm A = số electron lớp ngoài cùng. Ví dụ: + Nhóm IA: gồm các nguyên tố kim loại hoạt động mạnh [kim loại điển hình], trừ hydrogen [H]; đều có 1 electron ở lớp ngoài cùng. + Nhóm VIIA: gồm các nguyên tố phi kim hoạt động mạnh [phi kim điển hình], trừ tennessine [Ts]; đều có 7 electron ở lớp ngoài cùng. 4. Vị trí của các nguyên tố kim loại, phi kim và khí hiếm trong bảng tuần hoàn - Các nguyên tố kim loại: [chiếm hơn 80% trong bảng tuần hoàn], nằm bên góc trái và góc dưới bên phải của bảng tuần hoàn. - Các nguyên tố phi kim: nằm phía trên, bên phải của bảng tuần hoàn. Trong đó, các phi kim hoạt động mạnh nằm ở phía trên. - Các nguyên tố khí hiếm: Là nguyên tố nằm trong nhóm VIIIA. Chú ý: - Đối với 2 nguyên tố A, B liên tiếp nhau trong cùng một chu kì thì A B B A p p p p 1         - Đối với 2 nguyên tố A, B liên tiếp nhau trong cùng một nhóm thì A B B A p p p p 8         B. BÀI TẬP PHẦN I: TRẮC NGHIỆM Câu 1. Nguyên tố X có số thứ tự 15 trong bảng tuần hoàn. Nguyên tố đó ở chu kì A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 2. Nguyên tố X tạo nên chất khí duy trì sự hô hấp của con người và có nhiều trong không khí. Tên của nguyên tố X A. Oxygen B. Nitrogen C. Helium D. Hydrogen Câu 3. Nguyên tố X nằm ở chu kì 2, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. X là nguyên tố A. Phosphorus B. Sulfur C. Nitrogen D. Chlorine D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 24. tử của nguyên tố X có 3 lớp electron, lớp electron ngoài cùng có 2 electron. Vị trí của nguyên tố X là A. Thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA B. Thuộc chu kỳ 3, nhóm IIA C. Thuộc chu kỳ 2, nhóm IIIA D. Thuộc chu kỳ 2, nhóm VIA Câu 5. Tính chất của nguyên tố bromine gần giống với tính chất của nguyên tố nào trong các nguyên tố sau đây? A. Chlorine B. Phosphorus C. Nitrogen D. Oxygen Câu 6. Biết vị trí của nguyên tố X như sau: chu kì 2, nhóm VIA. Số lớp electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X lần lượt là A. 4 và 2 B. 2 và 6 C. 6 và 2 D. 2 và 4 Câu 7. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tố đều là Halogen A. F, Cl, Br, I B. Mg, Ca, Sr, Ba C. He, Ne, Ar, Kr D. Li, Na, K, Rb Câu 8. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tố đều là phi kim A. F, O, Ca, C B. Ca, N, Br, H C. O, N, C, Br D. K, F, Ca, Mg Câu 9. Dãy chất nào sau đây gồm các nguyên tố đều là kim loại A. Ca, Ba, Na, N B. Cl, Cu, Al, Fe C. Cu, Ca, O, Fe D. Cu, Ca, Fe, Na Câu 10. Dãy chất nào sau đây gồm các nguyên tố đều là khí hiếm A. Fe, Cl, Br, I B. Mg, Ca, Sr, Ba C. Li, Na, K, Rb D. He, Ne, Ar, Kr Câu 11. Thêm 4 amu cho khối lượng của nguyên tử của nguyên tố X để khối lượng nguyên tử của nó bằng hai lần khối lượng nguyên tử của nitrogen. Nguyên tố X là A. Mg B. Al C. Fe D. Ca Câu 12. Nguyên tử X có tổng số hạt là 115, trong đó số hạt neutron là 45. Kí hiệu hóa học của nguyên tố X là: A. Cl B. Br C. I D. F Câu 13. Tổng số hạt các loại hạt trong nguyên tử X là 21. Nguyên tử X có tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Nguyên tố X là: A. C B. O C. S D. N Câu 14. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo nguyên tắc A. Nguyên tử khối tăng dần B. Tính kim loại tăng dần C. Điện tích hạt nhân tăng dần D. Tính phi kim tăng dần Câu 15. Số thứ tự chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết A. Số thứ tự của nguyên tố B. Số hiệu nguyên tử C. Số electron lớp ngoài cùng D. Số lớp electron Câu 16. Số thứ tự nhóm A trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết A. Số electron lớp ngoài cùng B. Số lớp electron C. Số hiệu nguyên tử D. Số thứ tự của nguyên tố Câu 17. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 58. Trong đó số hạt không mang điện chiếm khoảng 34,48% tổng các loại hạt. Nguyên tố X là A. S B. N C. K D. O Câu 18. Trong bảng tuần hoàn, số chu kì nhỏ là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 19. Tên gọi nhóm IA là A. Nhóm khí hiếm B. Nhóm kim loại kiềm thổ C. Nhóm Halogen D. nhóm kim loại kiềm Câu 20. Dựa vào bảng tuần hoàn, ta xác định được vị trí của nguyên tố Barium là: D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 25. 2, nhóm IIA B. Chu kỳ 2, nhóm VIA C. Chu kỳ 6, nhóm IIA D. Chu kỳ 6, nhóm VIA Câu 21. Những nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc cùng một nhóm? A. O, S, Se B. N, O, F C. Na, Mg, K D. Ne, Na, Mg Câu 22. Những nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc cùng một chu kì? A. Li, Na, Ne. B. Mg, P, Ar. C. K, Fe, Ag. D. Mg, Al, C. Câu 23. Hiện nay có bao nhiêu chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học? A. 5. B. 7. C. 8. D. 9. Câu 24. Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo thứ tự A. tăng dần khối lượng. B. tăng dần số proton. C. giảm dần số electron. D. tăng dần số neutron. Câu 25. Các nguyên tố phi kim không thuộc nhóm nào sau đây trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học? A. Nhóm IA. B. Nhóm IVA. C. Nhóm IIA. D. Nhóm VIIA. Câu 26. Tên gọi của các cột trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là gì? A. Chu kì. B. Nhóm. C. Loại. D. Họ. Câu 27. Những nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm VIIA [Halogen]? A. Chlorine, bromine, fluorine. B. Fluorine, carbon, bromine. C. Beryllium, carbon, oxygen. D. Neon, helium, argon. Câu 28. Phần lớn các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn là A. kim loại. B. phi kim. C. khí hiếm. D. chất khí. Câu 29. Lí do những nguyên tố hóa học của nhóm IA không tìm thấy trong tự nhiên: A. Vì chúng là những kim loại không hoạt động. B. Vì chúng là những kim loại hoạt động. C. Vì chúng do con người tạo ra. D. Vì chúng là kim loại kém hoạt động. Câu 30. Các kim loại kiềm trong nhóm IA đều có số electron lớp ngoài cùng là bao nhiêu? A. 1. B. 2. C. 3. D. 7. PHẦN II. TỰ LUẬN Câu 1. Tổng số hạt proton, neutron, electron của nguyên tố X là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Xác định số p, n, e của X và vẽ sơ đồ cấu tạo của nguyên tử nguyên tố X Câu 2. Cho sơ đồ một số nguyên tử sau Dựa vào sơ đồ trên hãy hoàn thành bảng sau: Số proton Số electron Số lớp electron Số e lớp ngoài cùng Helium Carbon Aluminium Calcium D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 26. các nguyên tố hóa học sau: H; Mg; B; Na; S; O; P; Ne; He; Al, Zn, Ar, Ca, C, N a] Những nguyên tố nào thuộc cùng một nhóm? b] Những nguyên tố nào thuộc cùng một chu kì? c] Những nguyên tố nào là kim loại? Phi kim? Khí hiếm? Câu 4. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: nguyên tử; neutron; electron; proton; lớp vỏ electron; hạt nhân. a] Thành phần chính tạo nên mọi vật chất được gọi là [1] …….. Nguyên tử được tạo nên từ [2] ……….và [3] …………. b] [4] …………..nằm ở trung tâm nguyên tử. Hạt nhân được tạo bởi [5] …………. và [6] ………… c] Các hạt mang điện tích dương trong hạt nhân nguyên tử được gọi là [7] ………. và các hạt không mang điện tích được gọi là [8] …………. d] [9] ………… chuyển động quanh hạt nhân nguyên tử. Câu 5. Biết rằng 4 nguyên tử magnesium nặng bằng 3 nguyên tử nguyên tố X. Hãy viết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X. Câu 6. Quan sát ô nguyên tố và trả lời các câu hỏi sau: a] Em biết được thông tin gì trong ô nguyên tố calcium? b] Nguyên tố calcium này nằm ở vị trí nào [ô, nhóm, chu kì] trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học? c] Tên gọi của nhóm chứa nguyên tố này là gì? d] Calcium có cần thiết cho cơ thể chúng ta không? Lấy ví dụ minh hoạ. Câu 7. Mô hình sắp xếp electron trong nguyên tử của nguyên tố X như sau: a] Trong nguyên tử X có bao nhiêu electron và được sắp xếp thành mấy lớp? b] Hãy cho biết tên nguyên tố X c] Gọi tên một nguyên tố khác mà nguyên tử của nó có cùng số lớp electron với nguyên tử nguyên tố X. Câu 8. Cho các nguyên tố sau: Ca, S, Na, Mg, F, Ne. Sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: a] Hãy sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân b] Cho biết mỗi nguyên tố trong dãy trên là kim loại, phi kim hay khí hiếm Lời giải Kí hiệu hóa học Điện tích hạt nhân Ca +20 S +16 Na +11 Mg +12 F +9 Ne +10 => Các nguyên tố theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân: F, Ne, Na, Mg, S, Ca -Kim loại: Na, Mg, Ca - Phi kim: F, S - Khí hiếm: Ne Câu 9. Biết nguyên tử của nguyên tố M có 2 electron ở lớp ngoài cùng và có 3 lớp electron. Hãy xác định vị trí của M trong bảng tuần hoàn [ô, chu kì, nhóm] và cho biết M là kim loại, phi kim hay khí hiếm Câu 10. Hydrogen là nguyên tố nhẹ nhất trong tất cả các nguyên tố và phổ biến nhất trong vũ trụ. Hãy cho D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 27. hoá học của nguyên tố hydrogen và cho biết nó ở chu kì nào và nhóm nào trong bảng tuẩn hoàn. Câu 11. Nguyên tố X [Z=11] là nguyên tố có trong thành phẩn của muối ăn. Hãy cho biết tên nguyên tố X và vẽ mô hình sắp xếp electron ở vỏ nguyên tử X. X có bao nhiêu lớp electron, bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng? Từ đó cho biết X thuộc chu kì nào, nhóm nào trong bảng tuẩn hoàn? Câu 12. Hãy tìm hiểu và cho biết: a. Tên và kí hiệu hoá học của nguyên tố kim loại duy nhất tồn tại ở thể lỏng, ở điếu kiện thường. Dựa vào bảng tuân hoàn, hãy cho biết nguyên tố đó ở ô số bao nhiêu. b. Tên và kí hiệu hoá học của nguyên tố kim loại có trong thành phần của hemoglobin [chất có khả năng vận chuyển khí oxygen từ phổi đến các tế bào], nếu thiếu nguyên tố này cơ thể chúng ta sẽ mắc bệnh thiếu máu. Hãy kể ra ít nhất 3 ứng dụng trong đời sống của nguyên tố kim loại đó. c. Tên và kí hiệu hoá học của nguyên tố khí hiếm dùng để bơm vào bóng bay hoạc khinh khí cầu. Câu 13. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 3e a. Cho biết vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn và xác định X b. Cho biết A là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Câu 14. Nguyên tử nguyên tố A có số hiệu nguyên tử bằng 17 a. Vẽ sơ đồ nguyên tử A b. Cho biết vị trí nguyên tố A trong bảng tuần hoàn c. Cho biết A là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Câu 15. Nguyên tố X có số thứ tự 16, nguyên tố Y có số thứ tự 17. a. Chúng thuộc chu kì nào, nhóm nào trong bảng tuần hoàn b. Cho biết X, Y là kim loại, phi kim hay khí hiếm Câu 16. Hãy cho biết tên vàkí hiệuhoá học của nguyêntố ở nhóm VA, chu kì 3 vànguyên tố ở nhóm VIIIA chu kì 2. Câu 17. Silicon là nguyên tố phổ biến thứ hai trên Trái Đất, tồn tại chủ yếu trong cát và là chất hoá học phổ biến nhất trong vỏ trái đất. Hãy cho biết kí hiệu hoá học của nguyên tố silicon và cho biết nó ở chu kì nào và nhóm nào trong bảng tuẩn hoàn? Câu 18. Viết kí hiệu hoá học và tên của các nguyên tố thuộc nhóm IA, IIA, VIIA và VIIIA ở chu kì 2. Câu 19. Nguyên tố Mg thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Hỏi nguyên tử của nguyên tố Mg có bao nhiêu lớp electron và bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng? Câu 20. Biết nguyên tố P ở nhóm VA, chu kì 3. Hãy cho biết nhận định sau đúng hay sai và giải thích: "Nguyên tử P có 5 lớp electron và 3 electron ở lớp ngoài cùng". Câu 21. Nguyên tố X [Z=20] là thành phẩn không thể thiếu trong sản phẩm sữa. Sự thiếu hụt một lượng rất nhỏ của X trong cơ thể đã ảnh hưởng tới sự hình thành và phát triển của xương và răng, nhưng nếu cơ thể thửa nguyên tố X lại có thể dẫn đến bệnh sỏi thận. Hãy cho biết tên nguyên tố X và vẽ mô hình sắp xếp electron ở vỏ nguyên tử X. X có bao nhiêu lớp electron, bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng. Từ đó cho biết X thuộc chu kì nào, nhóm nào trong bảng tuần hoàn. Câu 22. Dựa vào bảng tuẩn hoàn, hãy cho biết trong số các nguyên tố: Na, K, Mg, Ba, Be, B, C, N, O, Ar. a. Những nguyên tố nào thuộc cùng chu kì, đó là chu kì nào? b. Những nguyên tố nào thuộc cùng một nhóm, đó là nhóm nào? Câu 23. Xlà nguyêntố cầnthiết choquá trình hôhấp củasinh vật, nếu thiếu nguyên tố này sự cháy không thể D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 28. cho biết tên, kí hiệu hoá học và vị trí [ô nguyên tố, chu kì, nhóm] của X trong bảng tuần hoàn. Nguyên tố X là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Câu 24. Hãy cho biết vị trí của nguyên tố Y trong bảng tuẩn hoàn, biết vỏ nguyên tử của nguyên tố Y có 2 lớp electron, trong đó lớp ngoài cùng có 4 electron. Từ đó cho biết Y là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Câu 25. Nêu đặc điểm cấu tạo của nguyên tử Cl. Từ đó cho biết chlorine là kim loại, phi kim hay khí hiếm Câu 26. Biết nguyên tử M có 3 lớp e và lớp ngoài cùng có 2e. Hãy cho biết M là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Gọi tên và viết KHHH của M. Câu 27. Cho nguyên tố R có điện tích hạt nhân là 17+. Xác định chu kì, nhóm, tên và KHHH của R. Câu 28. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, nguyên tố A có số thứ tự Z = 8, nguyên tố B có số thứ tự Z = 15. Xác định vị trí, cho biết tên của A, B Câu 29. Tổng số hạt p, n, e của nguyên tử một nguyên tố là 21. Hãy xác định tên, KHHH của nguyên tố đó Câu 30. Phân tử M có công thức YX2, cấu tạo từ nguyên tử của hai nguyên tố X, Y. Tổng số hạt proton, neutronvà electrontrongphântửMbằng96hạt.Hạt nhânnguyêntửX,Yđều có sốhạtmangđiệnbằngsố hạt không mang điện. Trong bảng tuần hoàn hóa học, hai nguyên tố X, Y thuộc cùng một nhóm và ở hai chu kì nhỏ liên tiếp. Xác định công thức phân tử M. Câu 31. Nguyên tố X có số thứ tự 8, nguyên tố Y có số thứ tự 17, nguyên tố Z có số thứ tự 19 a. Vẽ sơ đồ nguyên tử của chúng b. Chúng thuộc chu kì nào, nhóm nào trong bảng tuần hoàn c. Cho biết tên, KHHH của X, Y, Z Câu 32. A, B là 2 nguyên tố ở cùng phân nhóm và thuộc 2 chu kì lên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số p trong hai hạt nhân nguyên tử A và B bằng 32. Hãy xác định A, B A B p p 32 [1]   Trong cùng chu kì nguyên tố sau cách nguyên tố trước 8 đơn vị → B A p p 8   [2] [1], [2] → A B p 12;p 20   → A là magnesium [Mg]; B là calcium [Ca] Câu 33. a. Cho 2 nguyên tố A và B cùng nằm trong một nhóm chính của 2 chu kì liên tiếp, tổng điện tích hạt nhân của A và B bằng 24. A B p p 24 [1]   Trong cùng chu kì nguyên tố sau cách nguyên tố trước 8 đơn vị → B A p p 8   [2] [1], [2] → A B p 8;p 16   → A là oxygen [O]; B là sulfur [S] b. Hai nguyên tố C và D đứng kế tiếp nhau trong một chu kì, tổng số khối của chúng là 51, số neutron của D lớn hơn của C là 2, số e của C bằng số neutron của nó. Xác định các nguyên tố trên HD: Gọi số proton, số notron trong C, D lần lượt là pC, nC, pD, nD [pC

Chủ Đề