Bao nhiêu ngày kể từ 15/7/2006

[Lichngaytot.com] Sinh năm 2006 mệnh gì: Mệnh Ốc Thượng Thổ, tuổi Bính Tuất, xương con chó, tướng tinh con trâu, con nhà Huỳnh Đế - Phú quý...

1. Sinh năm 2006 tuổi con gì?

Xem tử vi khoa học, người sinh năm 2006 tuổi con Chó

Can chi [tuổi Âm lịch]: Bính Tuất

Xương con chó, tướng tinh con trâu

2. Sinh năm 2006 mệnh gì?

Theo Lịch vạn niên mệnh người sinh năm 2006: Ốc Thượng Thổ

Tương sinh với mệnh: Hỏa và Kim

Tương khắc với mệnh: Mộc và Thủy

3. Sinh năm 2006 có cung mệnh là gì?

Nam: Chấn [ngũ hành Mộc], thuộc Đông tứ mệnh

Nữ: Chấn [ngũ hành Mộc] thuộc Đông tứ mệnh

4. Sinh năm 2006 hợp màu gì?

- Người sinh năm 2006 hợp màu gì?

+ Màu bản mệnh: Là màu hành Thổ, gồm vàng, nâu đất.

+ Màu tương sinh: Là màu hành Hỏa, gồm đỏ, cam, tím, hồng; Màu hành Kim gồm trắng, xám, ghi, bạc.

+ Màu kỵ: Là màu hành Mộc gồm xanh lá, xanh lục; màu hành Thủy gồm đen, xanh dương.

- Người sinh năm 2006 hợp xe màu gì?

Theo đó, màu xe hợp mệnh tuổi 2006 gồm: Đỏ, vàng, cam, trắng, xám, bạc…

5. Sinh năm 2006 hợp với số nào?

Nam mệnh hợp các số: 1, 3, 5

Nữ mệnh hợp các số: 1, 2, 4, 5

6. Sinh năm 2006 hợp tuổi nào?

- Hợp với tuổi thuộc mệnh Hỏa: Mậu Tý, Kỷ Sửu, Ất Hợi, Bính Dần, Đinh Mão, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi…

- Hợp với tuổi thuộc mệnh Kim: Giáp Ngọ, Ất Mùi, Tân Tị, Giáp Tý, Ất Sửu, Tân Hợi…

- Hợp với tuổi thuộc mệnh Thổ: Đinh Hợi, Mậu Dần, Kỷ Mão, Canh Ngọ, Tân Mùi, Đinh Tị…


Tham khảo: Xem tuổi hợp làm ăn của 12 con giáp để dễ phát tài phát lộc 
 

7. Sinh năm 2006 hợp hướng nào?

Nam mệnh Bính Tuất 2006: Nam tuổi Tuất nên và không nên làm nhà theo hướng nào?

+ Hướng hợp: Nam [Sinh Khí] - Đông Nam [Phúc Đức] - Bắc [Thiên Y] - Đông [Phục Vị]. Cụ thể về xem hướng nhà như sau:

Hướng Nam - Sinh Khí: Nhà này phát phúc nhanh chóng, phụ nữ lương thiện, sống hiếu thảo. Con trai và con gái đều thông minh, giỏi giang. Giàu có và phú quý.

Hướng Đông Nam - Phúc Đức: Nhà này công danh rất phát, phúc lộc thọ đều tốt. Người trong nhà đều có chí lớn, biết rèn luyện thành tài, công danh hiển hách nhà này sẽ sinh ra hiền tài làm công thần cho đất nước.

Hướng Bắc - Thiên Y: Nhà này lúc đầu giàu có, phú quý, mọi người sống nhân hậu. Nhưng vì thuần dương nên phụ nữ trong nhà suy yếu, bệnh tật.

Hướng Đông - Phục Vị: Nhà này lúc đầu khá giàu có. Nhưng do thuần dương nên vợ con tương khắc, dễ bất hòa trong gia đình, phụ nữ dễ sinh bệnh, nhân khẩu không tăng.

+ Hướng kỵ: Tây [Tuyệt Mệnh] - Tây Bắc [Ngũ Quỷ] - Tây Nam [Họa Hại] - Đông Bắc [Lục Sát]. Cụ thể về xem hướng nhà như sau:

Hướng Tây - Tuyệt Mệnh: Nhà này không giàu có, gia sản suy bại, nhiều chuyện, kinh doanh khó khăn; Cung Chấn [đại diện cho trưởng nam] bị khắc nên người con trai cả trong gia đình dễ đoản thọ.

Hướng Đông Bắc - Lục Sát: Nhà này làm ăn khó khăn, tài lộc không có. Nhà này dương thịnh, âm suy nên con gái trong gia đình hay bị tổn thương, con trai út cũng hay bị tổn thương, ốm đau.

Hướng Tây Nam - Họa Hại: Nhà này nhân đinh ít, làm ăn khó khăn; người bà người mẹ [đại diện của cung Khôn bị khắc] là người dễ bị tổn thương.

Hướng Tây Bắc - Ngũ Quỷ: Nhà này làm ăn sa sút, hay gặp chuyện kiện cáo, thị phi. Con trai trưởng sẽ hay gặp rắc rối về bệnh tật và sức khỏe.

Nữ mệnh Bính Tuất 2006: Nữ tuổi Tuất nên và không nên làm nhà theo hướng nào?

+ Hướng hợp: Nam [Sinh Khí] - Đông Nam [Phúc Đức] - Bắc [Thiên Y] - Đông [Phục Vị]. Cụ thể về xem hướng nhà như sau:

Hướng Nam - Sinh Khí: Nhà này phát phúc nhanh chóng, phụ nữ lương thiện, sống hiếu thảo. Con trai và con gái đều thông minh, giỏi giang. Giàu có và phú quý.

Hướng Đông Nam - Phúc Đức: Nhà này công danh rất phát, phúc lộc thọ đều tốt. Người trong nhà đều có chí lớn, biết rèn luyện thành tài, công danh hiển hách nhà này sẽ sinh ra hiền tài làm công thần cho đất nước.

Hướng Bắc - Thiên Y: Nhà này lúc đầu giàu có, phú quý, mọi người sống nhân hậu. Nhưng vì thuần dương nên phụ nữ trong nhà suy yếu, bệnh tật.

Hướng Đông - Phục Vị: Nhà này lúc đầu khá giàu có. Nhưng do thuần dương nên vợ con tương khắc, dễ bất hòa trong gia đình, phụ nữ dễ sinh bệnh, nhân khẩu không tăng.

+ Hướng kị: Tây [Tuyệt Mệnh] - Tây Bắc [Ngũ Quỷ] - Tây Nam [Họa Hại] - Đông Bắc [Lục Sát]. Cụ thể về xem hướng nhà như sau:

Hướng Tây - Tuyệt Mệnh: Nhà này không giàu có, gia sản suy bại, nhiều chuyện, kinh doanh khó khăn.

Hướng Đông Bắc - Lục Sát: Nhà này làm ăn khó khăn, tài lộc không có. Nhà này dương thịnh, âm suy nên con gái trong gia đình hay bị tổn thương, con trai út cũng hay bị tổn thương, ốm đau.

Hướng Tây Nam - Họa Hại: Nhà này nhân đinh ít, làm ăn khó khăn; người bà người mẹ [đại diện của cung Khôn bị khắc] là người dễ bị tổn thương.

8. Phật bản mệnh tuổi Bính Tuất 2006

Vị Phật độ mệnh cho tuổi Bính Tuất sinh năm 2006 là Phật A Di Đà.

Bản mệnh Phật A Di Đà ngụ ý tiền đồ vô lượng, không chỉ tăng cường sức hấp dẫn mà còn rất có lợi cho phát triển sự nghiệp.

Đồng thời, vị Phật này sẽ điều hòa tính cách, mang tới sự hòa hợp cho tuổi Bính Tuất. 

9. Xem tử vi trọn đời tuổi Bính Tuất nam mạng, nữ mạng

- Tử vi trọn đời tuổi Bính Tuất 2006 nam mạng

- Tử vi trọn đời tuổi Bính Tuất 2006 nữ mạng

10. Tử vi 2019 tuổi Bính Tuất nam mạng, nữ mạng


- Tử vi tuổi Tuất năm Kỷ Hợi 2019 


Tử vi tuổi Tuất năm Canh Tý 2020: Bình ổn nhưng khó bề thăng hoa
Theo Lịch vạn niên, tử vi tuổi Tuất 2020 không có nhiều biến động, song may mắn cũng chẳng có nhiều. Bạn khá khó khăn khi tìm kiếm phương hướng để tiến bước

Xem tử vi 2020 của 12 con giáp: Luận giải thông tin chính xác về cát hung trong sự nghiệp, tài lộc, tình duyên
Năm Canh Tý 2020 là năm con Chuột, mệnh ngũ hành nạp âm Bích Thượng Thổ, hãy cùng Lịch ngày tốt luận giải cụ thể từng việc hung cát trong tử vi 2020 của 12 con


Lichngaytot

Xem thêm mệnh của các năm sinh khác dưới đây:

Giờ Hoàng Đạo

Sửu [1:00-2:59] ; Thìn [7:00-8:59] ; Ngọ [11:00-12:59] ; Mùi [13:00-14:59] ; Tuất [19:00-20:59] ; Hợi [21:00-22:59]

Giờ Hắc Đạo

Tí [23:00-0:59] ; Dần [3:00-4:59] ; Mão [5:00-6:59] ; Tỵ [9:00-10:59] ; Thân [15:00-16:59] ; Dậu [17:00-18:59]

Các Ngày Kỵ

Không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ nhật nào.

Ngũ Hành

Ngày : ất tỵ

tức Can sinh Chi [Mộc sinh Hỏa], ngày này là ngày cát [bảo nhật]. Nạp m: Ngày Phúc đăng Hỏa kị các tuổi: Kỷ Hợi và Tân Hợi. Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Quý Dậu và Ất Mùi thuộc hành Kim không sợ Hỏa. Ngày Tỵ lục hợp với Thân, tam hợp với Sửu và Dậu thành Kim cục. | Xung Hợi, hình Thân, hại Dần, phá Thân, tuyệt Tý.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Ất : “Bất tải thực thiên chu bất trưởng” - Không nên tiến hành các việc liên quan đến gieo trồng, ngàn gốc không lên

- Tỵ : “Bất viễn hành tài vật phục tàng” - Không nên đi xa để tránh tiền của mất mát

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày : Tốc hỷ

tức ngày Tốt vừa. Buổi sáng tốt, nhưng chiều xấu nên cần làm nhanh. Niềm vui nhanh chóng, nên dùng để mưu đại sự, sẽ thành công mau lẹ hơn. Tốt nhất là tiến hành công việc vào buổi sáng, càng sớm càng tốt.

Tốc Hỷ là bạn trùng phùng

Gặp trùng gặp bạn vợ chồng sánh đôi

Có tài có lộc hẳn hoi

Cầu gì cũng được mừng vui thỏa lòng

Nhị Thập Bát Tú Sao trương

Tên ngày : Trương nguyệt Lộc - Vạn Tu: Tốt [Kiết Tú] Tướng tinh con nai, chủ trị ngày thứ 2.

Nên làm : Khởi công tạo tác trăm việc đều tốt. Trong đó, tốt nhất là che mái dựng hiên, xây cất nhà, trổ cửa dựng cửa, cưới gả, chôn cất, hay làm ruộng, nuôi tằm, , làm thuỷ lợi, đặt táng kê gác, chặt cỏ phá đất, cắt áo cũng đều rất tốt.

Kiêng cữ : Sửa hay làm thuyền chèo, hoặc đẩy thuyền mới xuống nước.

Ngoại lệ :

- Tại Mùi, Hợi, Mão đều tốt. Tại Mùi Đăng viên rất tốt nhưng phạm vào Phục Đoạn [Kiêng cữ như trên].

- Trương: nguyệt lộc [con nai]: Nguyệt tinh, sao tốt. Việc mai táng và hôn nhân thuận lợi.

Trương tinh nhật hảo tạo long hiên,

Niên niên tiện kiến tiến trang điền,

Mai táng bất cửu thăng quan chức,

Đại đại vi quan cận Đế tiền,

Khai môn phóng thủy chiêu tài bạch,

Hôn nhân hòa hợp, phúc miên miên.

Điền tàm đại lợi, thương khố mãn,

Bách ban lợi ý, tự an nhiên.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KHAI

Xuất hành, đi tàu thuyền, khởi tạo, động thổ, san nền đắp nền, dựng xây kho vựa, làm hay sửa phòng Bếp, thờ cúng Táo Thần, đóng giường lót giường, may áo, lắp đặt cỗ máy dệt hay các loại máy, cấy lúa gặt lúa, đào ao giếng, tháo nước, các việc trong vụ chăn nuôi, mở thông hào rãnh, cầu thầy chữa bệnh, bốc thuốc, uống thuốc, mua trâu, làm rượu, nhập học, học kỹ nghệ, vẽ tranh, tu sửa cây cối.

Chôn cất.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốtSao xấu

Ngọc đường Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Sinh khí [trực khai]: Tốt cho mọi việc, nhất là việc làm nhà, sửa nhà, động thổ và gieo trồng cây. Thiên thành: Tốt cho mọi việc Phúc Sinh: Tốt cho mọi việc Dịch Mã: Tốt cho mọi việc, nhất là việc xuất hành Phúc

Thiên tặc: Xấu nhất là khởi tạo như: nhập trạch, động thổ, khai trương Nguyệt Yếm đại hoạ: Xấu cho việc xuất hành, cưới hỏi giá thú. Trùng tang: Kỵ Chôn cất, cưới xin, vợ chồng xuất hành,xây nhà ,xây mồ mả

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Tây Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Lên Trời gặp Hạc Thần [xấu]

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h [Ngọ] và từ 23h-01h [Tý] Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 13h-15h [Mùi] và từ 01-03h [Sửu] Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 15h-17h [Thân] và từ 03h-05h [Dần] Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 17h-19h [Dậu] và từ 05h-07h [Mão] Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 19h-21h [Tuất] và từ 07h-09h [Thìn] Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 21h-23h [Hợi] và từ 09h-11h [Tị] Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Video liên quan

Chủ Đề