Bài 8 trang 8 sgk toán 6 tập 2 năm 2024
Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 5 bằng hai cách. Biểu diễn trên tia số các phần tử của tập hợp A. Show
Trả lờiKiến thức áp dụng: Có 2 cách để biểu diễn tập hợp Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng Hướng dẫn giải chi tiết Cách 1: Liệt kê các phần tử $A=\left\{ 0;1;2;3;4;5 \right\}$ Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng $A=\left\{ k\in \mathbb{N}|k\le 5 \right\}$ Toán lớp 6 bài 8 Quan hệ chia hết và tính chất Kết nối tri thức bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong nội dung chương trình học Toán 6 sách mới, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập Giải Toán 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống bài 81. Giải Toán 6 Kết nối tri thức Quan hệ chia hếtCâu hỏi 1 trang 30 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm kí hiệu thích hợp ( ) thay cho dấu “?”24 6 45 10 35 5 42 4Đáp án hướng dẫn giải chi tiết +) Số 24 chia hết cho 6 vì 24 : 6 = 4 và không có dư nên 24 6+) Số 45 không chia hết cho 10 vì 45 chia 10 bằng 4 và dư 5 nên 45 10+) Số 35 chia hết cho 5 vì 35 : 5 = 7 và không có dư nên 35 5+) Số 42 không chia hết cho 4 vì 42 chia 4 bằng 10 và dư 2 nên 42 4.Câu hỏi 2 trang 30 Toán lớp 6 Tập 1: Bạn Vuông hay Tròn đúng nhỉ? Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Ta có: 15 : 5 = 3 và không có dư nên 15 : 6 = 2 và dư 3 nên Do đó 5 là ước của 15 và 6 không là ước của 15. Vậy bạn Vuông đúng. Hoạt động 1 trang 31 Toán lớp 6 tập 1Lần lượt chia 12 cho các số từ 1 đến 12, em hãy viết tất cả tập hợp của các ước của 12 Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Tập hợp các ước của 12 là A = {1; 2; 3; 4; 6; 12} Hoạt động 2 trang 31 Toán lớp 6 tập 1Bằng cách nhân 8 với 0, 1, 2, em hãy viết các bội của 8 nhỏ hơn 80 Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Tập hợp các bội của 8 nhỏ hơn 80 là B = {0; 8; 16; 24; 32; 40; 48; 56; 64; 72} Luyện tập 1 trang 31 Toán lớp 6 tập 1
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
2. Giải Toán 6 Kết nối tri thức Tính chất chia hết của một tổngHoạt động 3 trang 31 Toán lớp 6 tập 1Viết hai số chia hết cho 5. Tổng của chúng có chia hết cho 5 không? Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Ta chọn hai số chia hết cho 5 là: 10 và 15 Tổng của chúng là: 10 + 15 = 25 Vì 25: 5 = 5 Nên 25 chia hết cho 5 nên tổng (10 + 15) chia hết cho 5. Hoạt động 4 trang 31 Toán lớp 6 tập 1Viết ba số chia hết cho 7. Tổng của chúng có chia hết cho 7 không? Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Ta chọn ba số chia hết cho 7 là: 7; 14; 21 Tổng của chúng là: 7 + 14 + 21 = 42 Vì 42 : 7 = 6 Nên 42 chia hết cho 7 nên tổng (7 + 14 + 21) chia hết cho 7. Luyện tập 2 trang 32 Toán lớp 6 tập 1Không thực hiện phép tính hãy cho biết
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Vận dụng 1 Toán lớp 6 trang 32 tập 1Hãy tìm x thuộc tập {1, 14, 16, 22, 28} biết tổng 21 + x chia hết cho 7 Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Tổng 21 + x chia hết cho 7. Mà 21 chia hết cho 7 nên x cũng chia hết cho 7 x thuộc tập {1; 14; 16; 22; 28} nên x = 14 hoặc x = 28 Hoạt động 5 trang 32 Toán lớp 6 Tập 1:Hãy viết hai số, trong đó một số chia hết cho 5 và số còn lại không chia hết cho 5. Tổng của chúng có chia hết cho 5 không? Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Ta chọn hai số: 10 chia hết cho 5 và 6 không chia hết cho 5 Tổng của chúng là: 10 + 6 = 16 Vì 16 : 5 = 3 (dư 1) Do đó 16 không chia hết cho 5 nên tổng (10 + 6) không chia hết cho 5. Hoạt động 6 trang 32 Toán lớp 6 Tập 1:Hãy viết ba số, trong đó hai số chia hết cho 4 và số còn lại không chia hết cho 4. Tổng của chúng có chia hết cho 4 không? Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Ta chọn ba số trong đó hai số 4; 8 chia hết cho 4 và 5 không chia hết cho 4 Tổng của chúng là: 4 + 8 + 5 = 17 Vì 17 : 4 = 4 (dư 1) Do đó 17 không chia hết cho 4 nên tổng (4 + 8 + 5) không chia hết cho 4. Luyện tập 3 trang 33 Toán lớp 6 tập 1Không thực hiện phép tính, hãy cho biết:
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
|