There is no need you are married aiready là gì năm 2024
Trong tiếng Anh, thì hoàn thành được biết đến là một trong những thì được nhận biết thông qua các “dấu hiệu” trong câu một cách rõ nhất thông qua Already, Since, Yet, Just,… Trong bài viết này hãy cùng Vietop phân biệt Already, Since, Just, Still và Yet để sử dụng chính xác thì hơn nhé! Show 1.1. Cách dùng AlreadyCách dùng Already“Already” có ý nghĩa là một việc gì đó đã hoàn thành, vừa làm xong. Already được đặt cuối câu, giữa câu hoặc trước động từ. Cấu trúc: Với thì hiện tại hoàn thành: Subject (chủ ngữ) + have/has + already + past participle. Với thì quá khứ hoàn thành: Subject (chủ ngữ) + had + already + past participle. Ví dụ:
1.2. Vị trí already trong câuAlready có thể đứng ở đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu. Đầu câu: Already + comma (,). Đầu câu: Trong văn phong trang trọng, already có thể đứng ở đầu câu. Cách dùng này không áp dụng với văn phong không trang trọng. Ví dụ:
Ví dụ:
Cuối câu: Already có thể đứng ở cuối câu để nhấn mạnh ý muốn nói hoặc bày tỏ sự ngạc nhiên. Cách dùng này thường thấy trong văn phong không trang trọng. Ví dụ:
2. Yet trong tiếng Anh2.1. Cách dùng Yet“Yet” có ý nghĩa là một việc gì đó chưa hoàn thành tới thời điểm hiện tại. Yet được dùng trong câu khi ta mong muốn việc đó được hoàn thành. Yet trong tiếng AnhYet thường được dùng:
Ví dụ:
2.2. Vị trí Yet trong câuYet thường đứng ở cuối câu. *Lưu ý: Yet không được dùng để miêu tả sự việc vẫn đang tiếp diễn. Ngoài ra, trong một số trường hợp, “yet” có thể được sử dụng trong câu khẳng định để diễn tả ý nghĩa “vẫn” hoặc “đã”. Câu khẳng định: Subject (chủ ngữ) + have/has + yet + to + verb (nguyên mẫu) Ví dụ:
Sử dụng “yet” trong câu mệnh lệnh: Mặc dù “yet” thường được sử dụng trong câu phủ định và câu nghi vấn, nhưng trong một số trường hợp, nó cũng có thể được sử dụng trong câu mệnh lệnh để yêu cầu hoặc gợi ý điều gì đó. Câu mệnh lệnh: Don’t + verb + yet. Hoặc Let’s + verb + yet. Ví dụ:
3. Just trong tiếng Anh3.1. Cách dùng Just“Just” được sử dụng để nói 1 ai đó vừa làm 1 việc mới gần đây. Just thường được dùng ở thì hiện tại hoàn thành hay quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ đơn. Subject (chủ ngữ) + have/ has/ had + just + past participle. Ví dụ:
Ngoài ra, just còn được dùng trong câu có ý nghĩa “chỉ là” Ví dụ:
3.2. Vị trí Just trong câuJust đứng giữa trợ động từ và động từ chính của câu. Ví dụ:
Cấu trúc Nevertheless trong tiếng Anh Thì quá khứ đơn Bảng chữ cái tiếng Anh4. Since trong tiếng Anh“Since” mang ý nghĩa bằng với because, có nghĩa là “bởi vì” Với quá khứ: Subject + have/has + past participle + since + time/point in the past. Với quá khứ hoàn thành phủ định: Subject + haven’t/hasn’t + past participle + since + time/point in the past. Với hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Subject + have/has been + present participle + since + time/point in the past. Với cấu trúc: it + be + time + since, mệnh đề sau since có thể chia ở thì quá khứ đơn, hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành. Ví dụ:
Ngoài ra, Since được dùng để nói về thời gian mà 1 hành động, sự kiện nào đó bắt đầu xảy ra. Như vậy, thông thường sau since sẽ là 1 mốc thời gian 1 sự kiện nào đó đã xảy ra trong quá khứ. Vì vậy, sau since chúng ta sẽ chia thì quá khứ đơn. Ví dụ:
5. Still trong tiếng Anh5.1. Cách dùng StillStill có xu hướng diễn tả cảm xúc ngạc nhiên hoặc thiếu kiên nhẫn hơn yet. Câu khẳng định: Subject + still + verb + … Câu phủ định: Subject + still + auxiliary verb + not + verb + …Still trong tiếng Anh *Lưu ý: Trong câu phủ định, still đứng trước trợ động từ hoặc động từ khuyết thiếu. Ví dụ:
5.2. Vị trí still trong câuStill đứng giữa chủ ngữ và động từ chính, đằng sau trợ động từ hoặc động từ to be. Ví dụ:
6. Bài tậpBài tập về cách dùng Already, Still, Just, Yet và Since có đáp án Put in still, yet, already or any more in the underlined sentence (or part of the sentence). Study the examples carefully. 1. Mike lost his job a year ago and he is unemployed. \=> He is still unemployed. 2. Shall I tell Joe what happened or does he know? \=> Does he already know? 3. I’m hungry. Is dinner ready? \=> Is dinner ready yet? 4. Can we wait a few minutes? I don’t want to go out. \=> ……………….. ……………………………………………………………. . 5. I used to live in Amsterdam. I have a lot of friends there. \=> ……………….. ……………………………………………………………. . 6. ‘Shall I introduce you to joe?’ ‘There’s no need. We’ve met.’ …. . \=> ……………….. ……………………………………………………………. . 7. Do you live in the same place or have you moved? \=> ……………….. ……………………………………………………………. . 8. Would you like to eat with us or have you eaten ? \=> ……………….. ……………………………………………………………. . 9. ‘Where’s John?’ ‘He’s not here. He’ll be here soon.’ \=> ……………….. ……………………………………………………………. . 10. Tim said he’d be here at 8.30. it’s 9 o’clock now and he isn’t here. \=> ……………….. ……………………………………………………………. . 11. Do you want to join the dub or are you a member? \=> ……………….. ……………………………………………………………. . 12. lt happened a long time ago, but I can remember it very dearly. \=> ……………….. ……………………………………………………………. . 13. ‘Have you finished with the paper?’ ‘No, I’m reading it.’ \=> ……………….. ……………………………………………………………. . Key: 4. I don’t want to go out yet. 5. I still have a lot of friends there. or I’ve still got … 6. We’ve already met. 7. Do you still live in the same place 8. have you already eaten 9. He’s not here yet. 10. he still isn’t here (he isn’t here yet is also possible) 11. are you already a member 12. I can still remember it very clearly 13. ‘Have you finished with the paper yet?’ ‘No, I’m still reading it.’ Hy vọng với những kiến thức và lượng bài tập áp dụng ở trên đã giúp bạn phân biệt Since, Already, Yet và Just. Bên cạnh đó bạn hãy sử dụng chúng một cách linh hoạt để cách diễn đạt của mình trở nên phong phú hơn nhé! |