Bài 31 lý 10 khí thực là gì năm 2024

Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử.

I - CẤU TẠO CHẤT

1. Cấu tạo chất

- Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử

- Các phân tử chuyển động không ngừng

- Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao

- Lực tương tác phân tử:

+ Giữa các phân tử cấu tạo nên vật có lực hút và lực đẩy

+ Khi khoảng cách giữa các phân tử nhỏ thì lực đẩy mạnh hơn lực hút, khi khoảng cách giữa các phân tử lớn thì lực hút mạnh hơn lực đẩy, khi khoảng cách giữa các phân tử rất lớn thì lực tương tác không đáng kể.

2. Tính chất của chất khí

- Bành trướng: Chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa

- Dễ nén: Khi áp suất tác dụng lên một lượng khí tăng thì thể tích của khí giảm đáng kể.

- Có khối lượng riêng nhỏ so với chất rắn và chất lỏng

II - THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ

- Chất khí được cấu tạo từ các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.

- Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng; chuyển động này càng nhanh thì nhiệt độ chất khí càng cao.

- Khi chuyển động hỗn loạn các phân tử khí va chạm vào thành bình gây áp suất lên thành bình.

III - PHÂN LOẠI CHẤT KHÍ

- Khí thực: là các chất khí tồn tại trong thực tế mà ta đã biết như Oxi, Nitơ, Cácboníc, ...

- Khí lí tưởng: là chất khí trong đó các phân tử được coi là các chất điểm và chỉ tương tác khi va chạm.

IV - CÔNG THỨC XÁC ĐỊNH MOL, THỂ TÍCH, KHỐI LƯỢNG CỦA MỘT CHẤT BẤT KỲ

1 mol là lượng chất trong đó có chứa một số phân tử hay nguyên tử bằng số nguyên tử chứa trong 12g cacbon 12.

- Khí lí tưởng tuân theo đúng các định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt và Sác-lơ, còn khí thực chỉ tuân theo gần đúng các định luật này.

- Khi không yêu cầu độ chính xác cao, ta có thể áp dụng các định luật về chất khí lí tưởng để tính áp suất, thể tích và nhiệt độ của khí thực.

II. PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÍ TƯỞNG (HAY PHƯƠNG TRÌNH CLA-PE-RÔN)

\(pV = nRT = \frac{m}{M}RT\)

Trong đó:

+ \(p\): áp suất chất khí \(\left( {Pa} \right)\)

+ \(V\): thể tích chất khí \(\left( {{m^3}} \right)\)

+ \(R\): hằng số của các khí \(\left( {R = 8,31{\rm{ }}J/mol.K} \right)\)

+ \(m\): khối lượng chất \(\left( g \right)\)

+ \(M\): khối lượng mol phân tử chất khí \(\left( {g/mol} \right)\)

+ \(T\): nhiệt độ tuyệt đối \(\left( K \right)\)

III - ĐỊNH LUẬT GAY LUY - XÁC

1. Quá trình đẳng áp

Quá trình đẳng áp là quá trình biến đổi trạng thái khi áp suất không đổi

2. Định luật Gay Luy-xác

Trong quá trình đẳng áp của một lượng khí nhất định, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.

\(V \sim T \to \frac{V}{T} = h/s\)

IV - ĐƯỜNG ĐẲNG ÁP

Đường đẳng áp là đường biểu diễn sự biến thiên của thể tích theo nhiệt độ khi áp suất không đổi.

Trong hệ tọa độ (V, T) đường đẳng áp là đường thẳng kéo dài đi qua gốc tọa độ.

Video mô phỏng đồ thị p-V-T của phương trình trạng thái khí lí tưởng

  1. ĐỘ KHÔNG TUYỆT ĐỐI

- Từ hình vẽ trên, ta thấy khi nhiệt độ dưới 0 K thì thể tích có giá trị âm, đây là điều không thể thực hiện được.

- Ken-vin đã đưa ra một nhiệt giai bắt đầu bằng nhiệt độ 0 K và 0 K gọi là độ không tuyệt đối.

Sơ đồ tư duy về phương trình trạng thái của khí lí tưởng

Bài 31 lý 10 khí thực là gì năm 2024

Câu C1 trang 163 SGK Vật lý 10

Giải Câu C1 trang 163 SGK Vật lý 10. Lượng khí được chuyển từ trạng thái 1 sang trạng thái 1' bằng quá trình nào? Hãy viết biểu thức liên hệ giữa p1,V1 và p',V2.