10 dag bằng bao nhiêu HG?

Bài viết tổng hợp toàn bộ nội dung đo khối lượng của vật, giúp các em biết được đơn vị đo khối lượng là gì, có những dụng cụ nào để đo khối lượng? Khái niệm tấn, tạ, yến, kilogam … sẽ được tổng hợp lại 1 cách chi tiết trong bài viết dưới đây

1. Hiểu về đơn vị khối lượng là gì

Đơn vị được hiểu đơn giản là một đại lượng dùng để đo, so sánh vật này với vật khác có cùng đại lượng đó

Khối lượng là chỉ lượng vật chất tạo thành vật thể. Ở nước ta đơn vị đo chính là Kilogam.

Ví dụ: một chú chó trung bình được cân lên có đơn vị đo là 12 Kilogam

2. Các đơn vị đo khối lượng thường gặp

Các đơn vị đo khối lượng được sắp xếp từ lớn đến bé theo thứ tự như sau:

  • Tấn – 1 tấn bằng 10 tạ
  • Tạ  –  1 tạ bằng 10 yến
  • Yến – 1 Yến bằng 10 Kilogam
  • Kilogam (Ki-lô-gam hay KG) – đơn vị đo chính của nước ta
  • Hectogam (viết tắt là HG) – 1 HG bằng 10 DAG
  • Decagam (viết tắt là DAG) – 1 DAG – 10G
  • Gam (viết tắt là G) – Đơn vị đo khối lượng nhỏ nhất thường dùng trong cuộc sống

Với những vật thể nặng hàng chục, hàng trăm hay hàng nghìn kilogam, người ta sẽ sử dụng các đơn vị đo Yến – Tạ – Tấn

3. Bảng đơn vị đo khối lượng

Dưới đây là chi tiết về Bảng đơn vị đo khối lượng

10 dag bằng bao nhiêu HG?

4. Cách quy đổi đơn vị đo khối lượng dễ hiểu nhất

Trước tiên cần nhớ và nắm chắc thứ tự các đơn vị từ trái qua phải.

Mỗi đơn vị bên trái sẽ có khối lượng bằng 10 lần đơn vị bên phải liền kề ngay sau đó.

Ở đây ta có: Tấn = 10 Tạ = 100kg

Ngược lại, các đơn vị bên phải sẽ nhỏ bằng 0.1 bên trái.

Ở đây ta có: 1kg = 0.1 Tạ = 0.01 Tấn

Xem thêm: 1 inch bằng bao nhiêu cm? Mẹo quy đổi cực chuẩn

5. Các dạng bài về đơn vị đo khối lượng:

Dạng 1: Quy đổi các đơn vị đo khối lượng với nhau

Áp dụng quy tắc quy đổi như bảng đo đơn vị khối lượng như trên, hãy quy đổi:

12 tấn = ? yến

5kg = ? g

500 kg = ? tạ

50 tạ = ? tấn

Dạng 2: Các dạng phép tính với đơn vị đo khối lượng

100 kg + 3 yến = ? kg

15 g + 1 kg = ? g

17 kg x 3 kg =? kg

7 tấn + 3 tạ = ? tạ

Dạng 3: So sánh các đơn vị với nhau

3 tấn với 50 tạ

7 kg và 7000 g

5 tạ 3 yến 2kg và 1000kg

7 kg và 7500g

Dạng 4: Dạng bài toán có lời văn và chủ đề

Một chú chó nặng 12kg, một chú mèo nặng 7kg và 1 bao gạo nặng 2 yến. Tính tổng số kg của chú chó, chú mèo và bao gạo?

Khi chúng ta nghe đến các đơn vị đo khối lượng như kilogam, tấn, tạ, yến… chúng khá quen với chúng ta. Nhưng bảng đơn vị đo khối lượng lại tương đối phức tạp vì nhiều đơn vị, khối lượng có quan hệ với nhau, khó nhớ và khó hiểu. Chuyển đổi giữa các đơn vị đo khối lượng luôn là một kỹ năng rất quan trọng trong học tập và cuộc sống, tuy nhiên không phải ai cũng có khả năng thực hiện một cách nhanh chóng và chính xác. Để giải quyết vấn đề này, chúng tôi đã hệ thống bảng đơn vị đo khối lượng trong bài viết. Các bạn có thể tham khảo ngay sau đây nhé.

Đơn vị là gì

Mục lục bài viết

Đơn vị là đại lượng đo lường được sử dụng trong toán học, vật lý, hóa học và cuộc sống hàng ngày. 

Đơn vị là gì?Đơn vị là gì?

Ví dụ: Đơn vị đo độ dài là m, cm,… 

  • Chiều dài của TV là 1,5m và chiều rộng của TV là 1m. 
  • Chiều dài của sợi dây là 20cm. 

Khối lượng là gì

Khối lượng là lượng chất mà một vật có thể xác định được bằng cách đo trọng lượng của vật đó. Để đo khối lượng của một vật thể, hãy sử dụng một cái cân. 

Đo khối lượng của một vật ta sẽ dùng các đơn vị đo khối lượng để mô tả trọng lượng (khối lượng) của vật thể.

Khối lượng là gìKhối lượng là gì

Đơn vị đo khối lượng là gì

Đơn vị đo khối lượng có thể hiểu là 1 đơn vị dùng để cân một vật nào đó, và đối với độ lớn khối lượng. Chúng ta sẽ sử dụng đơn vị đo khối lượng tương ứng nhằm miêu tả độ nặng của vật đó.

Ví dụ: một bao tải đựng gạo cân nặng là 50Kg thì trong đó 50 là khối lượng. Và kg đó là đơn vị đo khối lượng.

Ví dụ: Đơn vị độ dài là ki-lô-mét, cm và mét. Chiều dài của bàn là 2,5 mét và chiều rộng của bàn là 0,5 mét. Một cậu bé với chiều cao 1,6 mét.

Vì vậy, có thể hiểu đơn vị đo khối lượng là đơn vị dùng để đo khối lượng của một  vật cụ thể mà chúng ta thường sử dụng cân để đo khối lượng của vật. Sau đó, đối với độ lớn của khối lượng, sử dụng đơn vị đo khối lượng thích hợp để mô tả trọng lượng của vật.

Xem thêm diện tích xung quanh hình nón

Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là gì

Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là kilogam (kg)

Tham khảo bộ tài liệu Toán học của AMA

Bảng đơn vị đo khối lượng

Bảng đơn vị đo khối lượng được sắp xếp từ trái sang phải theo thứ tự lớn đến nhỏ.

bang-don-vi-do-khoi-luongBảng đơn vị đo khối lượng

Đơn vị Tấn

Viết  “tấn” sau số khối lượng mà không có viết tắt.

Đơn vị Tạ

Viết  “tạ” sau số khối lượng mà không có viết tắt.

Đơn vị Yến

Viết  “yến” sau số khối lượng mà không có viết tắt.

Đơn vị ki-lô-gam

Viết là kg sau số khối lượng.

Đơn vị héc-tô-gam

Viết là hg sau số khối lượng. 

Đơn vị đề- ca-gam

Viết là dag sau số khối lượng.

Đơn vị gam

Viết là g sau số khối lượng.

Tấn

Tạ

Yến

kg

hg

dag

g

1 tấn1 tạ1 yến1 kg1 hg1 dag1 g= 10 tạ= 10 yến= 10 kg= 10 hg= 10 dag= 10g

 

Để đo khối lượng của các vật ở hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn kilôgam, người ta thường dùng các đơn vị sau: tấn, tạ, yến. 

Các đơn vị sau đây thường được sử dụng để đo khối lượng của một vật nặng hàng chục, hàng trăm hoặc hàng nghìn gam: đề-ca-gam, héc-tô-gam.

1 kilogam bằng bao nhiêu tấn, tạ, yến, lạng, gram

  • 1 kg = 0.001 (tấn)
  • 1 kg  = 0.01 (tạ)
  • 1 kg = 0.1 (yến)
  • 1kg = 10 (hg) hay ta thường gọi 1 hg = 1 lạng, nên 1kg = 10 lạng.
  • 1 kg = 100 (dag)
  • 1 kg = 1000 (g)
  • 1 kg = 100,000 (cg)
  • 1 kg = 1,000,000 (mg)

Hectogam chính là tên gọi quốc tế và 1 lạng sẽ tương đương với 1 héc tô gam.

1 lạng(hectogam) bằng bao nhiêu kg, tạ, yến, tấn

  • 1 lạng = 0.1 (kg)
  • 1 lạng = 10 (dag)
  • 1 lạng = 0.01 (yến)
  • 1 lạng  = 0.001 (tạ)
  •  1 lạng = 0.0001 (tấn)
  • 1 lạng = 10000 (centigam
  • 1 lạng = 100,000 miligam

1 decagram bằng bao nhiêu kg, lạng, tạ, yến

  • 1 decagram = 0.1 (lạng)
  • 1 decagram = 0.01 (kg)
  • 1 decagram = 0.001 (yến)
  • 1 decagram = 0.0001 (tạ)
  • 1 decagram = 0.000.01 (tấn)

Xem thêm công thức tính chu vi hình chữ nhật

Bảng đơn vị đo khối lượng tiếng Anh là gì

Bảng đơn vị đo khối lượng tiếng Anh là table of units for measuring mass

Xem thêm các môn học bằng tiếng Anh

Quy đổi đơn vị khối lượng

quy-doi-don-vi-khoi-luongQuy đổi đơn vị khối lượng
  • Cách 1: 

Mỗi đơn vị lớn hơn gấp 10 lần  đơn vị tiếp theo. 

Ví dụ: 1 yến = 10 kg = 100 hg. 

Mỗi đơn vị nhỏ hơn bằng 1/10 đơn vị trước. 

Ví dụ: 1 tạ = 0,1 tấn, 1 yến = 0,1 tạ.

  • Cách 2: 

Nếu bạn muốn chuyển đổi từ một số đo lớn sang một số đo nhỏ liền kề, hãy nhân số đo đó với 10. 

Chia số này cho 10 khi chuyển đổi từ đơn vị nhỏ nhất sang đơn vị lớn hơn liền kề. 

Ví dụ: 5 kg = 5 x 10 = 50 hg, 8 tạ = 8/10 = 0,8 tấn.

  • Lưu ý: 

– Khi chuyển đổi đơn vị, điều quan trọng là không viết sai đơn vị hoặc không nhầm lẫn các đại lượng.