1. Định nghĩa
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song.
\[ABCD\] là hình bình hành \[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
AB//CD \hfill \\
AD//BC \hfill \\
\end{gathered} \right.\]
Nhận xét: Hình bình hành là một hình thang có hai cạnh bên song song.
2. Tính chất
Định lí: Trong hình bình hành
a] Các cạnh đối bằng nhau.
b] Các góc đối bằng nhau.
c] Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Hình bình hành ABCD có O là giao điểm hai đường chéo thì ta có:
\[AB=CD,AD=BC,\] \[AB//CD,AD//BC\] đồng thời O là trung điểm của AC và BD.
3. Dấu hiệu nhận biết
a] Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.
b] Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
c] Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.
d] Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.
e] Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành.