Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tập 1 Tuần 3 trang 21

CHÍNH TẢ [1] Chọn chữ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn điển vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu chuyên sau : Tìm chỗ ngồi Rạp đang chiếu phim thì một bà đứng dậy len qua hàng ghế ra ngoài. Lát sau, bà trở lại và hỏi ông ngồi đầu hàng ghế rằng : Thưa ông ! Phải chăng lúc ra ngoài tôi vô ý giẫm vào chân ông ? Vâng, nhưng xin bà đừng băn khoăn, tôi không sao ! Dạ không ! Tôi chỉ muốn hỏi để xem tôi có tìm đúng hàng ghế của mình không. Giải câu đố : Để nguyên - tên một loài chim Bỏ sắc - thường thấy ban đêm trên trời. Là chữ : sao Để nguyên - vằng vặc trời đêm Thêm sắc - màu phấn cùng em tới trường. Là chữ : trắng LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN Từ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT M : lòng thương người, yêu thương, xót thương tha thứ, lòng vị tha, lòng nhân ái, bao dung, thông cảm, đồng cảm, yêu quý, độ lượng. M : độc ác, hung dữ, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, dữ dằn, dữ tợn, hung ác, nanh ác, tàn ác ... M : CƯU mang, bảo bọc, bảo vệ, che chở, nâng đỡ, ủng hộ, bênh vực, cứu giúp, cứu trợ, hỗ trợ M : ức hiếp, hà hiếp, hiếp đáp, hành hạ, đánh đập, lấn lưôt, bắt nạt. 1. Tìm các từ ngữ : Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại. Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương. Thể hiện tinh thần đùm bọc giúp đỡ đồng loại. Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ. Xếp các từ có tiếng nhân [nhân dân, nhân hiệu, nhân ái, công nhân, nhân loại, nhân đức, nhân từ, nhân tài] thành 2 nhóm : Từ có tiếng nhân có nghĩa là người : nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài Từ có tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người : nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ Đặt câu với một từ em vừa tìm được ở bài tập 2 : Nhân /oạ/trên thế giới đều yêu thích hòa bình. Bác Hổ giàu lòng nhân á/với các cháu. [7] Nối câu tục ngữ thích hợp ở bên A với lời khuyên, lời chê ở bên B A B a] Ô hiển gặp lành. 1] Khuyên con người hãy đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. b] Trâu buộc ghét trâu ăn. 2] Khuyên con người sống nhằn hậu, hiền lành thì sẽ gặp điều tốt đẹp. c] Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn nói cao. 3] Chê những người xấu tính, hay ghen tị khi thấy người khác hạnh phúc, may mắn. TẬP LÀM VĂN KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I - Nhận xét Đọc truyện Bài văn bị điểm không [sách Tiếng Việt 4, tập một, trang 20- 21], điền câu trả lời vào bảng sau : Hành động của cậu bé Thứ tự của HĐ Hành động ấy nói lên điều gì về cậu bé ? a] Giờ trả bài, làm thinh khi cô hỏi, mãi sau mới trả lời : “Con không có ba.” 2 Cậu bé rất trung thực. b] Giờ làm bài, không tả, không viết, nộp giấy trắng cho cô. 1 M: Cậu bé rất thật thà. c] Lúc ra về, khóc khi bạn hỏi : “Sao không tả ba của đứa khác ?” 3 Tình yêu của cậu bé với cha. II - Luyện tập Chim Sẻ và Chim Chích là đôi bạn thân, nhưng tính tình khác nhau. Chích xởi lởi, hay giúp bạn. Còn sẻ thì đôi khi bụng dạ hẹp hòi. Dưới đây là một số hành động của hai nhân vật ấy trong câu chuyện Bài học quý. Em hãy điền tên nhân vật [Chích hoặc Sẻ] vào chỗ trống trong mỗi câu và ghi số thứ tự vào □ trước mỗi câu để thành một câu chuyện : [TỊ Một hôm, Sẻ được bà gửi cho một hộp hạt kê. Ị~3~Ị Thế là hằng ngày sẻ nằm trong tổ ăn hạt kê một mình. [~6~[ Chích đi kiếm mổi, tìm được những hạt kê ngon lành ấy. pTj Khi ăn hết, sẻ bèn quẳng chiếc hộp đi. Sẻ không muốn chia cho chim Chích cùng ăn. Chích Bèn gói cẩn thận những hạt kê còn sót lại vào một chiếc lá, rồi đi tìm ngưòi bạn thân của mình. Gió đưa những hạt kê còn sót trong hộp bay xa. Chích vui vẻ đưa sẻ một nửa. Sẻ ngượng nghịu nhận quà của Chích và tự nhủ : "Chích đã cho mình một bài học quý về tình bạn." LUYỆN TỪ VÀ CÂU DẤU HAI CHẤM I - Nhận xét Trong các câu văn, câu thú sau, dấu hai chấm có tác dụng gì ? Đánh dấu X vào ô thích họp : '' Tác dụng của dấu hai chấm Câu có dấu hai chấm Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói của nhân vật [dùng phối hợp với dấu ngoặc kép] Báo hiệu bộ phận đúng sau là lòi nói của nhân vật [dùng phối hợp với dấu gạch đấu dòng] a] Chủ tịch Hồ Chí Minh nói : "Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nưổc ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cổm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành". ... X b] Tôi xòa cả hai càng ra, bảo Nhà Trò : - Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. X c] Bà thương không muốn bán Bèn thả vào trong chum. Rồi bà lại đi làm Đến khi về thấy lạ : Sân nhà sao sạch quá... X II - Luyện tập Trong các câu sau, dấu hai chấm có tác dụng gì ? a] Tôi thở dài : Còn đứa bị điểm không, nó tả thế nào ? Nó không tả, không viết gì hết. Nó nộp giấy trắng cho cô. Hôm trả bài, cô giận lắm. Cô hỏi : "Sao trò không chịu làm bài ?" b] Dưới tầm cánh chú chuồn chuồn bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra : cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông... Dấu hai chấm thứ nhất có tác dụng báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói của nhân vật "tôi”. Dấu hai chấm thứ hai có tác dụng báo hiệu bộ phận đứng sau là câu hỏi của cô giáo. Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước bộ phận đứng sau, nó làm rõ cho lời nhận xét những cảnh tuyệt đẹp của đất nước. Viết một đoạn văn theo truyện Nàng tiên Ốc. Trong đó chỉ có ít nhất hai lần dùng dấu hai chấm : Một lần, dấu hai chấm dùng để giải thích. Một lần, dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật. Ngày xưa có một bà lão nghèo, nghèo lắm. Một hôm bà bắt được một con ốc màu xanh rất đẹp. Thương ốc, bà không nỡ đem bán mà thả nó vào chum nước. Nhưng rồi từ đó, khi đi làm về, bà thấy nhà mình lạ vô cùng. Nhà cửa tinh tươm, gà, lợn đã được cho ăn; Cỏ trong vườn rau đã sạch. Bà quyết tâm rình xem chuyện gì đã xảy ra. Hôm sau, thay vì đi làm, bà chỉ đi đến nửa đường rồi quay về. Bà thấy nàng tiên từ trong vỏ ốc chui ra. Bà bèn ôm chầm lấy nàng tiên và nói: "Con gái ơi, ở lại cùng già nhé I" TẬP LÀM VĂN TẢ NGOẠI HÌNH NHÂN VẬT TRONG BÀI VÃN KỂ chuyện - Nhận xét Đọc đoạn văn sau và thực hiện theo yêu cầu : Chị Nhà Trò đã bé nhỏ lại gầy yếu quá, người bự những phấn, như mới lột. Chị mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng, hai cánh mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn. Hình như cánh yếu quá, chưa quen mở, mà cho dù có khỏe cũng chẳng bay được xa. Tôi đến gần, chị Nhà Trò vẫn khóc. Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò : Sức vóc : gầy yếu Cánh : mỏng như cánh bướm non “Trang phục”: chiếc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng. Ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật này ? Ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên tính yếu đuối và thân phận đáng thương, tội nghiệp của nhân vật này. - Luyện tập Đọc đoạn văn miêu tả ngoại hình của một chú liên lạc cho bộ đội trong kháng chiến [sách Tiếng Việt 4, tập một, trang 24] và trả lời các câu hỏi : Tác giả đã chú ý miêu tả những chi tiết nào về ngoại hình của chú bé ? Dáng người gầy ; -Tóc hớt ngắn Hai túi áo trễ xuống tận đùi ; - Quần ngắn đến đầu gối Đôi mắt sáng và xếch ; - Bắp chân luôn động đậy Các chi tiết ấy nói lên điểu gì về chú bé ? Thân hình và trang phục của chú bé cho biết hoàn cảnh sống của chú, đó là con của một nhà nghèo, vất vả. Đôi mắt và đôi bắp chân cho biết chú bé là một người hiếu động, nhanh nhẹn.

Với bài giải Luyện từ và câu Tuần 3 trang 21, 22 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 4.

MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT

1. Tìm từ:

a] Chứa tiếng hiền.

M : dịu hiền, hiền lành.............................

b] Chứa tiếng ác.

M : hung ác, ác nghiệt..................................

Trả lời:

a, dịu hiền, hiền lành, hiền hòa, hiền từ, hiền hậu, hiền dịu, hiền thảo

b, hung ác, ác nghiệt, ác độc, tàn ác, ác quỷ, ác thú, ác ôn, tội ác

2] Xếp các từ dưới đây vào bảng theo hai cột [cột có dấu + ghi các từ thể hiện lòng nhân hậu hoặc tinh thần đoàn kết ; cột có dấu - ghi các từ có nghĩa trái với nhân hậu, đoàn kết]:

Nhân ái, tàn ác, bất hòa, hiền hậu, chia rẽ, cưu mang, che chở, phúc hậu, hung ác, độc ác, đôn hậu, đùm bọc, trung hậu, nhân từ, tàn bạo.

       +       -
Nhân hậu M : nhân từ, ....................................... M : độc ác, .......................................
Đoàn kết M : đùm bọc, ....................................... M : chia rẽ, .......................................

Trả lời:

       +        -
Nhân hậu M : nhân từ, nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu, M : độc ác, tàn ác, hung ác, tàn bạo
Đoàn kết M : đùm bọc, cưu mang, che chở M : chia rẽ, bất hòa, lục đục

3] Chọn từ ngữ cho trong ngoặc đơn [đất, cọp, bụt, chị em gái] điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ sau :

a] Hiển như ............................................

b] Lành như ............................................

c] Dữ như ............................................

d] Thương nhau như ............................................

Trả lời:

a] Hiển như bụt

b] Lành như đất

c] Dữ như cọp

d] Thương nhau như chị em gái

4] Nối mỗi thành ngữ, tục ngữ ở bên A với ý nghĩa thích hợp ỏ bên B :

A B
a, Môi hở răng lạnh 1,Người có cuộc sống đầy đủ giúp đỡ, đùm bọc người khốn khó, bất hạnh.
b] Máu chảy ruột mềm.2] Giúp đỡ, san sẻ cơm áo, tiền bạc,... cho nhau khi khó khăn, hoạn nạn.
c] Nhường cơm sẻ áo.3] Đau xót khi người thân gặp nạn, bị tổn thất.
d] Lá lành đùm lá rách.4] Những người thân thích luôn gắn bó mật thiết và ảnh hưởng lẫn nhau.

Trả lời:

a - 4; b - 3; c - 2; d - 1

Video liên quan

Chủ Đề