Kremil s là thuốc gì

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm Kremil S, tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này //chuyengiadaday.com xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Kremil S là thuốc gì? Kremil S có tác dụng gì? Kremil S giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết. 

Kremil S là thuốc gì?

Hình ảnh: Thành phần thuốc Kremil – S

Nhóm thuốc: Thuốc điều trị các bệnh đường tiêu hóa

Dạng bào chế: viên nhai.

Hàm lượng hoạt chất: Magnesium Hydroxide 233mg,  Aluminum Hydroxide 178mg, Simethicone 30mg.

Tá dược: Aspartame, Tutti-Frutti Durarome, Colloidal Silicon Dioxide, Calcium Silicate, Crosscarmellose Sodium, D & C Red 30, Magnesium Stearate.

Kremil S giá bao nhiêu?

Thuốc Kremil S được sản xuất tại Công ty UNITED PHARMA – Việt Nam – VIỆT NAM, hiện thuốc đã được phân phối rộng khắp các nhà thuốc trên toàn quốc. Giá niêm yết của thuốc trên thị trường là: 100.000đ / hộp 10 vỉ x 10 viên.

Giá bán từng cơ sở y tế, hiệu thuốc có thể khác nhau. Tuy nhiên bạn nên lựa chọn những cơ sở y tế uy tín, có đủ điều kiện vật tư trang thiết bị bảo quản thuốc tốt nhất, tránh mua phải thuốc giả, thuốc lậu không đủ hàm lượng hoạt chất.

Tác dụng

Hình ảnh: Tác dụng thuốc Kremil – S

Viêm loét dạ dày tá tràng là một căn bệnh phổ biến: ước tính cứ 10 người lại có 1 người mắc căn bệnh này ít nhất 1 lần trong đời.

Tác dụng của thành phần Magnesium Hydroxide và Aluminum Hydroxide:

Một trong những triệu chứng cơ năng nhẹ và sớm nhất thường thấy ở những bệnh nhân này là đau rát thượng vị, ợ hơi và ợ nóng do acid dạ dày tấn công các tế bào của lớp niêm mạc và các lớp cấu tạo dưới niêm mạc khác của dạ dày. Magnesium Hydroxide ,  Aluminum Hydroxide có khả năng trung hòa bớt acid dạ dày do bản thân chúng là những base vô cơ. Nhờ vậy các triệu chứng kể trên sẽ thuyên giảm khi dùng thuốc.

Bên cạnh đó, tác dụng của Magnesium Hydroxide còn có khả năng kéo nước và các chất điện giải vào lòng ống tiêu hóa, giảm triệu chứng đầy bụng và táo bón. Khả năng này có được là nhờ: thứ nhất: Magnesium Hydroxide không được hấp thu tại ống tiêu hóa, kéo nước vào lòng mạch; thứ 2: nó kích thích hormone Cholecystokinin được xem là có khả năng kích thích tiêu hóa chất béo và protein.

Tác dụng của thành phần Simethicone: giảm sự căng của các bóng hơi trong ống tiêu hóa, giúp thời gian làm xẹp các bóng khí này và thời gian các bóng khí được đẩy ra ngoài rút ngắn hơn. Nhờ vậy người bệnh giảm triệu chứng đầy bụng, ậm ạch khó chịu.

Công dụng và chỉ định

Công dụng chính của thuốc là hỗ trợ điều trị giảm các triệu chứng đầy hơi, khó tiêu, đau rát thượng vị, ợ hơi ợ chua… có thể gặp ở những bệnh nhân viêm loét dạ dày tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản.

Với công dụng trên, thuốc được chỉ định trong các trường hợp sau:

Bệnh nhân viêm loét dạ dày tá tràng có các triệu chứng ợ hơi ợ chua, đau bụng vùng thượng vị, khó tiêu.

Bệnh nhân trào ngược dạ dày thực quản.

Bệnh nhân đầy bụng, ợ hơi do tình trạng tăng tiết acid dạ dày sau phẫu thuật lớn.

Cách dùng và liều dùng

Hình ảnh: Viên thuốc Kremil – S

Cách dùng: nhai kĩ viên thuốc trước khi nuốt, có thể nuốt với một lượng nhỏ nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội. Nên sử dụng thuốc sau bữa ăn khoảng 1 giờ và trước khi đi ngủ.

Liều dùng: Với mỗi đối tượng khác nhau và tùy từng tình trạng bệnh nhân khác nhau có thể được chỉ định những liều dùng khác nhau. Dưới đây chúng tôi xin đưa ra liều dùng tham khảo:

Với người lớn:

Sử dụng 1 – 2 viên mỗi lần. Mỗi lần sử dụng thuốc cách nhau 3-4 giờ. Uống không quá 8 viên mỗi ngày. 

Tác dụng phụ

Do có thành phần kim loại Magie và nhôm [Aluminum] nên thuốc có khả năng kích thích đường tiêu hóa gây cảm giác buồn nôn và nôn, có vị kim loại ở miệng.

Thành phần Magnesium Hydroxide có thể gây giữ nước nhiều ở ống tiêu hóa gây tác dụng phụ tiêu chảy, hoặc gây phụ thuộc vào thuốc chứa thành phần này.

Thành phần Aluminum Hydroxide gây độc cho những người bị bệnh thận mạn tính do làm tăng khả năng giữ gốc phosphat, làm giảm nồng độ phospho trong máu, do vậy, bệnh nhân bị hội chứng ure máu cao sử dụng Kremil S có thể bị ngộ độc nhôm và nhuyễn xương. Có báo cáo cho thấy khả năng làm sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ khi sử dụng thuốc Kremil S. Cần thận trọng khi sử dụng.

Nếu nhận thấy bất kì tác dụng không mong muốn nào, liên hệ với bác sĩ của bạn để được tư vấn kịp thời.

Chống chỉ định

Trong các trường hợp sau chống chỉ định sử dụng Kremil S:

Bệnh nhân bị bệnh thận nặng mạn tính, có hội chứng ure máu cao.

Bệnh nhân đang có tình trạng xuất huyết dạ dày, tắc hẹp môn vị và đường tiêu hóa, giảm phospho máu và nhuyễn xương do bất kì nguyên nhân nào khác.

Bệnh nhân dị ứng với bất kể thành phần nào, kể cả tá dược của thuốc.

Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc

Hình ảnh: Thuốc Kremil – S

Người bị suy giảm chức năng thận nhẹ và trung bình cần thận trọng khi sử dụng thuốc.

Chưa có những bằng chứng cụ thể về tính an toàn khi sử dụng thuốc với đối tượng trẻ em, phụ nữ có thai và đang cho con bú. Cần thận trọng với các nhóm đối tượng này.

Bệnh nhân sưng phù đường tiêu hóa, phù tim, gan hoặc đang bị mắc các bệnh tim mạch và gan khác cân nhắc khi sử dụng.

Không nên sử dụng thuốc trong thời gian dài có thể làm xuất hiện hoặc nặng thêm các tác dụng không mong muốn.

Không sử dụng các thuốc đã hết hạn sử dụng, đã biến màu, chảy nước, rã ra…

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ 25 – 30 độ C, môi trường khô ráo thoáng mát, tốt nhất nên bảo quản thuốc trong bao bì của nó.

Chú ý khi sử dụng chung với các thuốc khác

Cũng giống như các thuốc có thành phần làm tăng acid dạ dày khác [như esomeprazole – xem các thuốc Nexium], Kremil S làm ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của các thuốc khác trong đó phải kể tới:

Digitoxin [chất có tác dụng điều hòa nhịp tim – dùng trong điều trị bệnh tim mạch]: Kremil S làm tăng sinh khả dụng của thuốc này có thể lên tới hơn 10%; cần chú ý điểm này khi sử dụng cùng cho bệnh nhân.

Một số thuốc điều trị nấm da, nấm móng như ketoconazole, itraconazole: làm giảm sinh khả dụng của các thuốc này.

Làm giảm nồng độ aspirin trong máu.

Một số thuốc kháng sinh do tạo phức Chelat [còn gọi là phức càng cua] với thành phần kim loại trong thuốc gây giảm hiệu lực điều trị của cả 2 loại thuốc.

Cách xử trí quá liều và quên liều

Nếu vô tình quá liều, kể cả có hay chưa có các tình trạng bất thường của cơ thể, bạn vẫn nên liên hệ ngay với các bác sĩ hoặc dược sĩ để nhận được tư vấn chính xác nhất.

Nếu quên sử dụng 1 liều, bệnh nhân nên sử dụng ngay lại khi nhớ. Trừ khi liều tiếp theo đó đã gần sát liều tiếp theo thì bỏ qua liều cũ. Tuyệt đối không gộp liều.

Kremil S là loại thuốc được sử dụng để điều trị bệnh dạ dày - một chứng bệnh vô cùng phổ biến và ảnh hưởng nặng nề đến sức khỏe của mọi người. Bài viết dưới đây sẽ đem đến cho bạn những thông tham khảo về cách sử dụng loại thuốc này thật hiệu quả.

Thông tin về thuốc Kremil S

Kremil S là một hoạt chất thuộc phân nhóm thuốc chống axit, chống trào ngược và chống loét.

Thành phần thuốc bao gồm: magie hydroxid, simeticone, nhôm hydroxid.

Thuốc được điều chế dưới các dạng viên nén nhai với hàm lượng bao gồm: 178 mg nhôm hydroxid, 30 mg simethicone và 233 mg magie hydroxid.

Dược lực học của thuốc:

Theo các dược sĩ  thuộc ban tư vấn các trường Cao Đẳng Y Tế Hà Nội,Dicyclomine chlorhydrate trong thành phần thuốc có tác dụng làm thư giãn cơ trơn của đường tiêu hóa từ đó kiểm soát được sự co thắt  gây đau ở tá tràng.

Cơ chế tác động kháng acid của thuốc có tác dụng chống loét dạ dày đầy hơi.

Kremil – S thay đổi sức căng lên bề mặt để giảm thải đi sự tích tụ hơi trong đường tiêu hóa đồng thời giải phóng qua ợ hoặc xì hơi hàng ngày.

Kremil S là một loại thuốc trị các chứng bệnh về dạ dày

Công dụng của thuốc Kremil S

Với dược lực học được nhắc đến như trên,  Kremil S có công dụng :

  • Điều trị các chứng loét dạ dày ngắn hoặc dài hạn, làm giảm đi tình trạng đau do tăng tiết axit.
  • Có tác dụng tăng vận động cho dạ dày, điều trị kích ứng co thắt dạ dày.
  • Sử dụng trong các trường hợp viêm dạ dày, tá tràng, vị chua, đầy bụng chướng hơi, viêm thực quản.
  • Dùng cho những người có chế độ ăn uống không thích hợp.
  • Giúp giảm đau bụng ở trẻ em.

Ngoài ra, thuốc còn có các tác dụng không được ghi trên bao bì và chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ

Liều dùng thuốc Kremil S

Kremil S có liều lượng sử dụng tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe cũng như độ tuổi của đối tượng. Những thông tin dưới đây chỉ là những liều lượng thông thường và không có giá trị thay cho các chỉ định của bác sĩ.

Với người lớn: Dùng từ 1-2 viên nén sau bữa ăn 1 tiếng đồng hồ và trước khi đi ngủ.

Với trẻ em dưới 18 tuổi, hiện vẫn chưa có nghiên cứu nào chỉ ra chính xác hiệu quả của thuốc với đối tượng này. Trẻ dùng thuốc có thể gặp những rủi ro nhất định vì vậy cần cân nhắc với chuyên gia trước khi sử dụng thuốc.

Cách dùng thuốc Kremil S

Khi dùng thuốc, bạn có thể nhai viên nén trước khi nuốt, cũng có thể uống kèm nước hoặc không, Tuyệt đối không dùng Kremil lúc đói hoặc lúc dạ dày đang rỗng.

Trong quá trình dùng thuốc, nếu có bất kỳ băn khoăn gì, người bệnh nên tìm đến sự tư vấn của bác sĩ.

Khi dùng quá liều và nhận thấy các biểu hiện nghiêm trọng, người bệnh cần được đưa đến các cơ sở gần nhất để được chẩn đoán và điều trị.

Hãy bổ sung ngay khi nhớ ra trong trường hợp phát hiện quên dùng thuốc trừ khi liều đó gần với liều kế tiếp. Khi đó người bệnh chỉ cần bỏ qua và uống liều tiếp theo như đúng liệu trình.

»»» Xem thông tin tuyển sinh Cao đẳng Y Dược Hà Nội ««

Chủ Đề