Vở b5 là gì

Giấy in là vật dụng mà dân văn phòng tiếp xúc hằng ngày và tưởng như đã quá quen thuộc. Nhưng chưa chắc bạn đã biết hết về chúng đâu, đơn cử như kích thước giấy và khổ giấy, size giấy ! Hãy thử xem nhé!

Giấy in được sử dụng cho nhiều mục đích, đặc biệt là in sách, báo. Và nếu tuân thủ đúng tiêu chuẩn quốc tế ISO, thì dù đến từ những nhà xuất bản khác nhau, bạn vẫn hoàn toàn có thể xếp chúng đều tăm tắp trên giá sách những cuốn có cùng kích thước giấy và khổ giấy, vô cùng đẹp đẽ!

Khổ giấy theo tiêu chuẩn quốc tế EN ISO 216 xuất phát từ chuẩn DIN 476 do Viện tiêu chuẩn Đức [Deutschen Institut für Normung - DIN] đưa ra năm 1922.

Các lựa chọn giấy in phổ biến

Kích thước giấy luôn được viết theo cấu trúc: chiều ngắn hơn x chiều dài hơn.

Khổ giấy A0 có kích thước chuẩn là 33,1*46,8 inch [tương đương 841*1189 mm] và có diện tích chính xác là 1m2. Kích thước được làm tròn đến hàng milimet.

Tất cả các khổ giấy dù theo kích thước nào cũng đều giữ nguyên tỉ lệ chuẩn giữa 2 cạnh hình chữ nhật là căn bậc 2 của 2, xấp xỉ 1,414. Sự hoàn hảo của tiêu chuẩn này chính là sự ứng dụng trong việc điều chỉnh nội dung, phóng lên hoặc thu nhỏ sang những kích thước khác vô cùng đơn giản, linh hoạt mà vẫn giữ nguyên tỉ lệ cân đối. Mẹo này cực hữu ích trong chỉnh sửa hình ảnh, photocopy tài liệu,…

Các khổ trong cùng dãy [A, B, C, D, E] được xác định theo quy ước khổ liền kề sau có diện tích bằng 50% diện tích khổ trước, với cạnh dài bằng cạnh ngắn của khổ trước. Một cách đơn giản, A0 là khổ giấy lớn nhất, chia đôi thì sẽ thành A1, A1 chia đôi thành A2 và cứ như vậy.

Quy ước các size kích thước khổ trong cùng dãy

Các khổ của dãy B được xác định bằng cách lấy trung bình nhân các khổ kế tiếp nhau của dãy A.

Ví dụ: Khổ B1 có kích thước bằng trung bình nhân của 2 khổ A0 và A1, tức bằng [căn bậc hai của [841*594mm] x căn bậc hai của [1189*841]] = 707*1000 mm, tương đương  27,8*39,4 inch. Mặt khác, theo tiêu chuẩn, khổ B0 gấp đôi khổ B1, nên ta có kích thước khổ giấy B0 bằng 1000*1414 mm, tương đương 39,4*55,7 inch.

Các khổ của dãy C được xác định bằng cách lấy trung bình nhân các khổ của dãy A và B cùng số hiệu.

Tương tự ta có các dãy ít phổ biến hơn là D và E.

Chi tiết kích thước như bảng dưới đây.

Kích thước giấy các khổ size giấy phổ biến

Càng ngày, nhu cầu sử dụng giấy in càng tăng cao. Đối với mỗi nhu cầu, mỗi ngành nghề, chúng ta lại đòi hỏi một kích thước giấy khác nhau phù hợp. Đối với in ấn văn bản thông dụng của công sở, in sách, ban hàng văn bản, khổ giấy A4, A5 và B5 được sử dụng nhiều hơn cả. Còn khi viết báo tường, vẽ tranh, khổ giấy A0 lại là sự lựa chọn hoàn hảo. Khổ giấy B, C ít được dùng trong in ấn mà thường dùng trong sản xuất phong bì để tạo kích thước vừa với giấy khổ giấy C và A tương ứng.

Còn đối với một số công việc đặc thù về kiến trúc, thiết kế, tùy từng trường hợp người ta sẽ sử dụng các kích thước giấy hiếm gặp hơn còn lại.

Mặt khác, đôi khi, do nhu cầu phóng to, thu nhỏ văn bản, hình ảnh phục vụ công việc, việc có nhiều khổ giấy với tiêu chuẩn chung là điều vô cùng quan trọng giúp cho việc chuyển đổi trở nên dễ dàng, linh hoạt hơn, không bị sai lề hay nhảy chữ và mất cân đối đã được thiết lập sẵn.

Vì những lý do đó, các khổ giấy ra đời để đáp ứng tốt nhất nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng, phục vụ đời sống và công việc.

Nếu như bạn không phải dân chuyên nghiệp trong lĩnh vực in ấn, chắc chắn bạn không thể biết được thế giới giấy in đa dạng đến chừng nào! Có thể bạn cho rằng bạn biết rõ về khổ giấy A, nhưng sau khi đọc bài viết này, bạn sẽ biết nó chỉ là một trong 5 khổ giấy sử dụng trên thị trường mà thôi.

Khổ giấy A được sử dụng phổ biến nhất hiện nay trên thế giới. Nó bao gồm 18 kích thước giấy từ A0 đến A17, được đặt tên theo thứ tự từ lớn nhất đến nhỏ dần theo tiêu chuẩn.

Kích thước giấy của khổ giấy A4 là 210*297 mm, tương đương 8,27*11,69 inch, được quy định là khổ giấy chuẩn của dãy A. 

Thông thường, khổ giấy từ A0 đến A5 được sử dụng nhiều hơn cả.

Các loại khổ giấy dãy A

Size kích thước giấy của khổ giấy dãy B

Các khổ của dãy B được xây dựng bẳng cách lấy trung bình nhân của các khổ kế kiếp nhau của dãy A.

Nó bao gồm 13 kích thước giấy khác nhau, từ B0 đến B12, được đặt tên theo thứ tự từ lớn nhất đến nhỏ dần theo quy ước. Khổ giấy B5 với kích thước 176*250 mm, tương đương 6,9*9,8 inch được sử dụng nhiều hơn cả.

Khổ giấy B được sử dụng nhiều trong áp phích quảng cáo, phong bì, hộ chiếu. Khổ B5 thường được sử dụng để làm sách. Trong in ấn công nghiệp, khổ giấy B cũng được sử dụng rất phổ biến.

Các kích thước size khổ giấy dãy B

Các khổ size giấy dãy B

Tuy nhiên, kích cỡ chính xác của khổ giấy B có được định nghĩa khác nhau ở Nhật Bản và theo tiêu chuẩn ISO. Theo đó, kích thước giấy theo tiêu chuẩn Nhật Bản rộng hơn 6% diện tích và khoảng 3% chiều dài và chiều rộng hơn kích thước chuẩn ISO. Riêng khổ giấy B5, nhiều thương hiệu Nhật Bản cũng sử dụng khổ B5 tương tự như ISO, gọi là “Semi B5”.

Khổ giấy C bao gồm 11 kích thước giấy khác nhau, từ C0 đến C12, được đặt tên theo thứ tự từ lớn nhất đến nhỏ dần theo quy ước. Các khổ của dãy C được xác định bằng trung bình nhân các khổ của dãy A và B tương ứng. Điều đó có nghĩa là khổ giấy C sẽ lớn hơn 1 ít so với A, và nhỏ hơn 1 ít so với B có cùng số hiệu.

Khổ giấy C4 có kích thước 229*324 mm, tương đương 9,0*12,8 inch là trung bình nhân của khổ A4 và B4.

Do đó, khổ giấy C thông thường ít được sử dụng trong in ấn hơn mà thường áp dụng trong kích thước phong bì. Theo đó, văn bản khổ A4 sẽ vừa vặn khi bỏ vào phong bì khổ C4, và văn bản khổ C4 sẽ vừa vặn khi bỏ vào phong bì khổ B4.

Các loại kích thước khổ size giấy dãy C

Các loại size kích thước khổ giấy dãy C

Size kích thước giấy của khổ giấy dãy D, E

Khổ giấy D và E ít sử dụng hơn và thường áp dụng trong vẽ kỹ thuật nhiều hơn.

Ngoài tiêu chuẩn ISO, giấy in còn được định nghĩa theo tiêu chuẩn Bắc Mỹ dựa trên cơ sở các khổ gốc sau: "Letter", "Legal", và "Ledger"/"Tabloid". Đây là các khổ mở rộng cho công việc hàng ngày.

Các loại khổ giấy theo tiêu chuẩn Bắc Mỹ

Khổ giấy theo tiêu chuẩn Bắc Mỹ

Khổ Letter có kích thước chuẩn là 8,5*11 inch, tương đương 215.9*279.4mm. Trong khi đó, khổ A4 có kích thước 210*297mm, tương đương 8,27*11,69 inch. Theo đó, khổ Letter rộng hơn khổ A4, nhưng khổ A4 lại dài hơn khổ Letter. Trong soạn thảo Word, chế độ mặc định là Letter. Vì thế, văn bản in ra sẽ khác nhiều so với bản đã soạn thảo, đặc biệt là lề giấy khi in trên giấy A4 thông thường. 

Đây là điều bạn nên chú ý khi in ấn để chọn cài đặt in cho phù hợp.

Có thể thấy, thế giới giấy in thật bao la và nhiều điều bí ẩn. Và kiến thức chúng ta biết đúng là chỉ như một giọt nước. Bài viết hi vọng sẽ đem đến những hiểu biết sâu sắc, toàn diện hơn về kích thước giấy và khổ giấy đến với quý độc giả.

"BÚT CHÌ 12 MÀU THIÊN LONG CP-C06 giá rẻ nhất tại Tiền Giang, BÚT CHÌ 12 MÀU THIÊN LONG CP-C06 giá rẻ nhất tại Tiền Giang, Chuyên cung cấp BÚT CHÌ 12 MÀU THIÊN LONG CP-C06, BÚT CHÌ 12 MÀU THIÊN LONG CP-C06 giá rẻ nhất tại Tiền Giang. Sản phẩm luôn được sự chú ý và thu hút giới chị em phụ nữ nội trợ yêu thích, những mặt hàng đồ nhựa gia dụng luôn có sức hút với họ bởi sự cần thiết mà giá cả chỉ vài chục ngàn, nên đây sẽ là những món hàng kinh doanh rất dễ tiêu thụ và đắt khách. Vì thế, những ai đam mê kinh doanh với nguồn hàng, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để thu lại lợi nhuận cao nhất từ việc đầu tư lĩnh vực này., chất lượng tốt, hậu mãi tốt, chăm sóc tốt

Liên hệ : - Hotline: 093 80 80 006 - 09 34567 132 - 09 34767 137

Skip to content

Kích thước khổ giấy là gì?
Kích thước khổ giấy trong ngành in ấn là vô cùng quan trọng vì mỗi tài liệu khác nhau được quy định in trên 1 khổ giấy chuẩn nhất định khác nhau.
Việc lựa chọn đúng kích thước khổ giấy sẽ giúp cho quá trình in ấn của máy in, máy photo được tiết kiệm chi phí cùng công sức, đồng thời đem lại bản in đẹp mắt và có tính thẩm mỹ hơn. Vì vậy, hôm nay Innhatviet.vn sẽ giải đáp thắc mắc về mọi kích thước khổ giấy phổ biến trên thị trường để các bạn có sự lựa chọn tốt nhất cho sản phẩm của mình.

[Size] Kích thước khổ giấy A0,A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7, A8, A9, A10, B0-B10, C0-C10 Kích thước khổ giấy trong ngành in ấn là vô cùng quan trọng
1-Kích thước khổ giấy là gì? Kích thước khổ giấy là tiêu chuẩn quốc tế EN ISO 216 xuất phát từ chuẩn DIN 476 do Viện tiêu chuẩn Đức [Deutschen Institut für Normung – DIN] đưa ra năm 1922. Dùng để quy định về chiều dài, chiều rộng, chiều cao, hay gọi chung là kích cỡ của một khổ giấy. Mỗi 1 ấn phẩm in ra cần thực hiện đúng theo quy chuẩn riêng để có thể áp dụng đúng cho từng trường hợp như: Decal, baner, poster….

Vây trên thực tế và trong nền công nghệ in ấn có những kích thước khổ giấy phổ biến nào?


2- Các khổ giấy theo diện tích được thế giới quy chuẩn
Trên thế giới đang quy chuẩn có những loại biến theo khổ giấy. Đó chính là A, B, C, đều là các hình chữ nhật với tỷ lệ 2 cạnh là căn bậc 2 của 2, xấp xỉ 1.414. Ngoài ra có khổ A0 quy định là 1m², các cạnh của khổ A0 do đó được xác định là 841x1189mm.

2.1-Kích thước khổ giấy A0-A10

Là loại phổ biến nhất hiện nay. Trong loại khổ giấy A chia ra nhiều loại kích thước giấy từ A1 đến A13 khác nhau.
Các khổ giấy theo diện tích được thế giới quy chuẩn có A, B, C

Bảng kích thước tiêu chuẩn của loại khổ giấy A0-a10

STT KÍCH THƯỚC KHỔ A
Cỡ Kích thước [mm] Kích thước [inh]
1 A0 841 × 1189 33,1 × 46,8
2 A1 594 × 841 23,4 × 33,1
3 A2 420 × 594 16,5 × 23,4
4 A3 420 × 594 11,69 × 16,54
5 A4 210 × 297 8,27 × 11,69
6 A5 148 × 210 5,83 × 8,27
7 A6 105 × 148 4,1 × 5,8
8 A7 74 × 105 2,9 × 4,1
9 A8 52 × 74 2,0 × 2,9
10 A9 37 × 52 1,5 × 2,0
11 A10 26 × 37 1,0 × 1,5
12 A11 18 × 26
13 A12 13 × 18
14 A13 9 × 13

Và trong các kích thước của loại khổ giấy A này thì khổ A4 được quy định là khổ giấy chuẩn của loại khổ giấy A này.

Kích thước khổ giấy A0

Khổ giấy A0 có kích thước lớn nhất, loại khổ lớn này thường loại này được sử dụng nhiều trong thiết kế in ấn và quảng cáo.

  • Theo Inch: 46,4 x 33,11 Inch.
  • Theo mm: 841 x 1189 mm.

Kích thước khổ giấy A1

Khổ giấy A1 to gấp 1,5 so với A2, được sử dụng nhiều trong thiết kế in ấn.

  • Theo Inch: 33,11 x 23,3 Inch.
  • Theo mm: 594 x 841 mm.

Kích Thước Khổ Giấy A2

Khổ giấy A2 gấp 1/2 so với A3, hiếm khi sử dụng trong văn phòng mà thường loại này được sử dụng nhiều trong thiết kế in ấn hơn.

  • Theo Inch: 23,4 x 16,5 Inch.
  • Theo mm: 420 x 594 mm.

Kích Thước Khổ Giấy A3

Khổ giấy A3 to gấp rưỡi so với A4, hiếm khi sử dụng trong văn phòng mà thường loại này được sử dụng nhiều trong thiết kế in ấn hơn.

  • Theo Inch: 16,5 x 11,6 Inch.
  • Theo mm: 297 x 420 mm.

Kích Thước Khổ Giấy A4

Khổ giấy A4 là loại được sử dụng phổ biến nhất hiện nay, đặc biệt là sử dụng trong các công ty nơi phải thường xuyên in ấn.

  • Theo Inch: 11,6 x 8,2 Inch.
  • Theo mm: 210 x 297 mm.

Các khổ giấy chủ yếu dùng cho văn phòng và in ấn

Kích Thước Khổ Giấy A5

Khổ giấy A5 bằng một nửa so với A4, hiếm khi sử dụng trong văn phòng mà thường loại này được sử dụng nhiều trong thiết kế in ấn hơn.

  • Theo Inch: 5,83 × 8,27
  • Theo mm: 148 x 210 mm.

Kích Thước Khổ Giấy A6

Khổ giấy A6 bằng một nửa so với A5

  • Theo Inch: 4,1 × 5,8
  • Theo cm: 10,5 cm × 14,8

Kích Thước Khổ Giấy A7

Khổ giấy A7 bằng một nửa so với A6

  • Theo Inch: 2,9 × 4,1
  • Theo cm: 7,4 cm × 10,5

Kích Thước Khổ Giấy A8

Khổ giấy A8 bằng một nửa so với A7

  • Theo Inch: 2,0 × 2,9
  • Theo cm: 5,2 cm × 7,4

Kích Thước Khổ Giấy A9

Khổ giấy A9 bằng một nửa so với A8

  • Theo Inch: 2,0 × 2,9
  • Theo cm:3,7 × 5,2

Kích Thước Khổ Giấy A10

Khổ giấy A10 bằng một nửa so với A9

  • Theo Inch: 1,0 × 1,5
  • Theo cm:   2,6 × 3,7
  • Mỗi 1 kích thước giấy được ứng dụng cho in ấn khác nhau

2.2 Kích thước khổ giấy B0-B10

Đây là một trong những kích thước được sử dụng phổ biến hiện nay. Kích thước khổ dãy B được suy ra bằng cách lấy trung bình nhân các khổ kế tiếp nhau của dãy A và chia ra nhiều loại kích thước giấy khác nhau.

Kích thước chi tiết các loại khổ giấy B như sau:

STT KÍCH THƯỚC KHỔ B
Cỡ Kích thước [mm] Kích thước [inh]
1 B0 1000 × 1414 39,4 × 55,7
2 B1 707 × 1000 27,8 × 39,4
3 B2 500 × 707 19,7 × 27,8
4 B3 353 × 500 13,9 × 19,7
5 B4 250 × 353 9,8 × 13,9
6 B5 176 × 250 6,9 × 9,8
7 B6 125 × 176 4,9 × 6,9
8 B7 88 × 125 3,5 × 4,9
9 B8 62 × 88 2,4 × 3,5
10 B9 44 × 62 1,7 × 2,4
11 B10 31 × 44 1,2 × 1,7
12 B11 22 × 31
13 B12 15 × 22
14

Kích Thước Khổ Giấy B0

Khổ giấy B0 có kích thước lớn nhất

  • Theo Inch: 39,4 × 55,7
  • Theo cm:100 × 141,4

Kích Thước Khổ Giấy B1

Khổ giấy B1 có kích thước bằng 1/2 so với B0.

  • Theo Inch: 27,8 × 39,4
  • Theo cm:70,7 × 100

Kích Thước Khổ Giấy B2

Khổ giấy B2 có kích thước bằng 1/2 so với B1.

  • Theo Inch: 19,7 × 27,8
  • Theo cm:50 × 70,7

Kích Thước Khổ Giấy B3

Khổ giấy B3 có kích thước bằng 1/2 so với B2.

  • Theo Inch: 13,9 × 19,7
  • Theo cm:35,3 × 50

Kích Thước Khổ Giấy B4

Khổ giấy B4 có kích thước bằng 1/2 so với B3.

  • Theo Inch: 9,8 × 13,9
  • Theo cm:25 × 35,3

Kích Thước Khổ Giấy B5

Khổ giấy B5 có kích thước bằng 1/2 so với B4.

  • Theo Inch: 6,9 × 9,8
  • Theo cm:17,6 × 25 cm.

Kích Thước Khổ Giấy B6

Khổ giấy B6 có kích thước bằng 1/2 so với B5.

  • Theo Inch: 4,9 × 6,9
  • Theo cm:12,5 × 17,6

Kích Thước Khổ Giấy B7

Khổ giấy B7 có kích thước bằng 1/2 so với B6.

  • Theo Inch: 3,5 × 4,9
  • Theo cm:8,8 × 12,5

Kích Thước Khổ Giấy B8

Khổ giấy B8 có kích thước bằng 1/2 so với B7.

  • Theo Inch: 2,4 × 3,5
  • Theo cm:6,2 × 8,8

Kích Thước Khổ Giấy B9

Khổ giấy B9 có kích thước bằng 1/2 so với B8.

  • Theo Inch: 1,7 × 2,4
  • Theo cm: 4,4 × 6,2 cm.

Kích Thước Khổ Giấy B10

Khổ giấy B10 có kích thước bằng 1/2 so với B9.

  • Theo Inch: 1,2 × 1,7
  • Theo cm: 3,1 × 4,4

Kích Thước Khổ Giấy B11

Khổ giấy B11 có kích thước bằng 1/2 so với B10.

Kích Thước Khổ Giấy B12

Khổ giấy B12 có kích thước bằng 1/2 với B11.

2.3 Kích thước khổ giấy C0-C10

Đây là một trong những kích thước được sử dụng phổ biến hiện nay. Kích thước khổ dãy C được suy ra bằng cách lấy trung bình nhân các khổ của A và B tương ứng , khổ dãy C chia ra nhiều loại kích thước giấy khác nhau.

Bảng kích thước của khổ giấy C như sau:

STT KÍCH THƯỚC KHỔ C
Cỡ Kích thước [mm] Kích thước [inh]
1 C0 917 × 1297 36,1 × 51,1
2 C1 648 × 917 25,5 × 36,1
3 C2 458 × 648 18.0 × 25.5
4 C3 324 × 458 12.8 × 18.0
5 C4 229 × 324 9.0 × 12.8
6 C5 162 × 229 6.4 × 9.0
7 C6 114 × 162 4.5 × 6.4
8 C7 81 × 114 3.2 × 4.5
9 C8 57 × 81 2.2 × 3.2
10 C9 40 × 57 1.6 × 2.2
11 C10 28 × 40 1.1 × 1.6
12

Kích thước khổ giấy sau khi in ấn thành phẩm

Kích Thước Khổ Giấy C0

Khổ giấy C0 gấp rưỡi so với C1.

  • Theo Inch: 36,1 × 51,1
  • Theo cm: 91,7 × 129,7

Kích Thước Khổ Giấy C1

Khổ giấy C1 bằng một nửa so với C0

  • Theo Inch: 25,5 × 36,1
  • Theo cm: 64,8 × 91,7

Kích Thước Khổ Giấy C2

Khổ giấy C2 bằng một nửa so với C1

  • Theo Inch: 18.0 × 25.5
  • Theo cm: 45,8 × 64,8

Kích Thước Khổ Giấy C3

Khổ giấy C3 bằng một nửa so với C2

  • Theo Inch: 12.8 × 18.0
  • Theo cm: 32,4 × 45,8

Kích Thước Khổ Giấy C4

Khổ giấy C4 bằng một nửa so với C3

  • Theo Inch: 9.0 × 12.8
  • Theo cm: 22,9 × 32,4

Kích Thước Khổ Giấy C5

Khổ giấy C5 bằng một nửa với C4
Theo Inch: 6.4 × 9.0

Kích Thước Khổ Giấy C6

Khổ giấy C6 bằng một nửa với C5

  • Theo Inch: 4.5 × 6.4
  • Theo cm: 11,4 × 16,2

Kích Thước Khổ Giấy C7

Khổ giấy C7 bằng một nửa với C6

  • Theo Inch: 3.2 × 4.5
  • Theo cm: 8,1 × 11,4

Kích Thước Khổ Giấy C8

Khổ giấy C8 bằng một nửa so với C7
Theo Inch: 2.2 × 3.2 Inch.

HI vọng những thôn tin trên của chúng tôi giúp bạn hiểu thêm được về kích thước khổ giấy phổ biến trong in ấn hiện nay. Để in ấn chính xác, tiết kiệm, hiệu quả cùng chất lượng nhất, cách tốt hơn bạn vẫn nên tìm đến công ty in ấn uy tín như Invietnhat.vn.

Video liên quan

Chủ Đề