Viết công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số

Chia hai lũy thừa cùng cơ số

1. Lý thuyếtchia hai lũy thừa cùng cơ số

Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số [khác 0], ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của số bị chia trừ đi số mũ của số chia.

2. Công thứcchia hai lũy thừa cùng cơ số

$ \displaystyle a_{{}}^{m}:a_{{}}^{n}=a_{{}}^{m-n}$[a ≠ 0, m ≥ n ].
Quy ước: $ \displaystyle a_{{}}^{0}=1$ [a ≠ 0].

3. Lũy thừa của 10

Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các lũy thừa của 10:
$ \displaystyle \overline{ab}=a.10+b$ ;
$ \displaystyle \overline{abc}=a.10_{{}}^{2}+b.10+c$ ;
$ \displaystyle \overline{abcd}=a.10_{{}}^{3}+b.10_{{}}^{2}+c.10+d$ .

Số học 6 - Tags: lũy thừa
  • Lý thuyết phép trừ và phép chia

  • Số phần tử của một tập hợp, tập hợp con

  • Phương pháp so sánh hai lũy thừa cùng cơ số, khác cơ số

  • Các dấu hiệu chia hết cần nhớ – Số học 6

  • Chứng minh một số là số nguyên tố – Số học 6

  • Phương pháp giải dạng bài tập Ước chung lớn nhất – Số học 6

  • Phương pháp giải bài tập về số nguyên tố và hợp số – Số học 6

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Video 1 trang 61 sgk Toán 6 Tập 1 - Cô Diệu Linh [Giáo viên VietJack]

Video 3 trang 61 sgk Toán 6 Tập 1 - Cô Diệu Linh [Giáo viên VietJack]

3 trang 61 sgk Toán 6 Tập 1: Viết công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số, chia hai lũy thừa cùng cơ số.

Trả lời:

Quảng cáo

- Nhân hai lũy thừa cùng cơ số:

am . an = am+n

- Chia hai lũy thừa cùng cơ số:

am : an = am-n [a ≠ 0; m ≥ n]

Xem thêm Giải bài tập Toán lớp 6 hay nhất và chi tiết khác:

    Bài 159 trang 63 sgk Toán 6 Tập 1: Tìm kết quả của các phép tính ...

    Bài 160 trang 63 sgk Toán 6 Tập 1: Thực hiện các phép tính ...

    Bài 161 trang 63 sgk Toán 6 Tập 1: Tìm số tự nhiên x biết ...

    Bài 162 trang 63 sgk Toán 6 Tập 1: Để tìm số tự nhiên x, biết rằng nếu lấy số đó trừ đi 3 rồi chia cho 8 thì được 12, ta có thể viết ...

    Bài 163 trang 63 sgk Toán 6 Tập 1: Đố. Điền các số 25, 18, 22, 33 vào chỗ trống và giải bài toán sau ...

    Bài 164 trang 63 sgk Toán 6 Tập 1: Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả thừa số nguyên tố ...

    Bài 165 trang 63 sgk Toán 6 Tập 1: Gọi P là tập hợp các số nguyên tố. Điền kí hiệu ...

    Bài 166 trang 63 sgk Toán 6 Tập 1: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử ...

    Bài 167 trang 63 sgk Toán 6 Tập 1: Một số sách nếu xếp thành từng bó 10 quyển, 12 quyển hoặc 15 quyển đều vừa đủ bó ...

    Bài 168 trang 64 sgk Toán 6 Tập 1: Máy bay trực thăng ra đời năm nào? ...

    Bài 169 trang 64 sgk Toán 6 Tập 1: Đố: Bé kia chăn vịt khác thường ...

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Video Giải bài tập Toán lớp 6 hay, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát theo chương trình Sách giáo khoa Toán 6 Tập 1, Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

on-tap-chuong-1.jsp

1. Ví dụ

=> 57 : 54  = 53 ; 57 : 53 = 54

  • a4 . a5 = a9    =>    a9 : a5 = a4  [a9-5]    [ a#0]

2. Tổng quan

  • Với m > n ta có am : an = am-n   [a # 0]
  • Nếu m = n thì am : am  = 1 [ a # 0]
  • Ta quy ước a0 = 1 [ a#0]
  • Tổng quát : am : an = am-n   [ a#0, m>= n]

Chú ý : Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số [ #0] ta giứ nguyên cơ số trừ hai số mũ

                Mọi số tự nhiên đều được viết dưới dạng tổng quát các lũy thừa của 10

Ví dụ: 2345 = 2.104 + 3.103 + 4.102  + 5.101

3. Bài tập:

Bài 67. [Trang 30 Toán 6 tập 1 chương 1]

Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:

a] 38  : 34;             b] 108 : 102;             c] a6 : a [a ≠ 0 ]

Bài 68. [Trang 30 Toán 6 tập 1 chương 1]

Tính bằng hai cách:

Cách 1: Tính số bị chia, tính số chia rồi tính thương.

Cách 2: Chia hai lũy thừa cùng cơ số rồi tính kết quả.

a] 210 : 28;                       b] 46 : 4;              c] 85 : 84;           d] 7: 74.

Bài 69. [Trang 30 Toán 6 tập 1 chương 1]

Điền chữ Đ [đúng] hoặc chữ S [sai] vào ô vuông:’

a] 33 . 34 bằng:  312 …,  912  …,  37   …,   67    …

b] 55 : 5 bằng:  55 …,  54  …,  53   …,  14      …

c] 2. 42 bằng:  86  …,  65  …, 27 …,   26  …

Bài 70. [Trang 30 Toán 6 tập 1 chương 1]

Viết các số: 987; 2564; abcde dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.

Bài 71. [Trang 30 Toán 6 tập 1 chương 1]

Tìm số tự nhiên c, biết rằng với mọi n ∈ N* ta có:

a] cn = 1;            b] cn = 0.

Bài 72. [Trang 30 Toán 6 tập 1 chương 1]

Số chính phương là số bằng bình phương của một số tự nhiên [ví dụ: 0, 1, 4, 9, 16…]. 

Mỗi tổng sau có là một số chính phương không ?

a] 13 + 23 ;

b] 13 + 23 + 33;

c] 13 + 23 + 33 + 43.

Chia hai lũy thừa là một dạng toán trong chương trình toán 6, hôm nay gia sư toán lớp 6 xin hướng dẫn lý thuyết và một số bài tập cho các em.


A. Tóm tắt lý thuyết:

  • Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số khác 0, ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ: am : an = am – n [a#0, m>=n]
  • Quy ước: a^0 = 1 [a # 0].
  • Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.

Ví dụ: abcd = a.10^3 + b.10^2 + c.10 + d.10^0.

B. Các dạng toán:

Dạng 1: Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa:

Phương pháp giải: ADCT a^m . a^n = a^[m+n]; a^m : a^n = a^[m-n]

Ví dụ: Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa

a. 3^8 : 3^4           b. a^6 : a [a#0]

Hướng dẫn:

Đây là một ví dụ đơn giản, các em chỉ cần áp dụng công thức mà gia sư môn toán lớp 6 đã nêu ở trên là có thể giải quyết bài toán một cách dễ dàng. Sau đầy là lời giải chi tiết của gia sư:

a. 3^8 : 3^4 = 3^[8-4] = 3^4;

b. Để nắm chắc hơn công thức, các em hãy tự tìm hiểu và giải quyết bài này nha.

Dạng 2: Tính kết quả phép chia hai lũy thừa bằng hai cách:

Phương pháp: Cách 1: Tính số bị chia, tính số chia rồi tính thương.

                         Cách 2: Áp dụng quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số rồi tính kết quả.

Ví dụ: Tính bằng 2 cách:

a. 2^10 : 2^8                  b. 4^6 : 4^3

Gia sư toán 6 xin hướng dẫn giải ví dụ này như sau:

a. Cách 1: 2^10 : 2^8 = 1024 : 256 = 4;

Cách 2: 2^10 : 2^8 = 2^[10-8] = 2^2 = 4;

Câu b, các em làm tương tự.

Dạng 3: Tìm số mũ của một lũy thừa trong một đẳng thức:

Phương pháp giải:

Đưa về hai lũy thừa cùng cơ số.

Sử dụng tính chất: với a # 0, a # 1, nếu a^m = a^n thì m = n [a,n,m là số tự nhiên]

Ví dụ:  Tìm số tự nhiên n biết rằng: 2^n : 2 = 16.

Hướng dẫn giải:

2^n : 2 = 16 nên 2^[n - 1] = 2^4 => n - 1 = 4 do đó n = 5.

Ngoài cách giải trên của gia sư toán, các em học sinh lớp 6 hãy thử làm cách khác xem có được kết quả như vậy không nha.

Dạng 4: Viết một số tự nhiên dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.

Phương pháp giải: Viết số tự nhiên đã cho thành tổng theo từng hàng [hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm...]. Chú ý rằng 1 = 10^0.

Ví dụ: 2386 = 2000 + 300 + 80 + 6 = 2.1000 + 3.100 + 8.10 + 6.1== 2.10^3 + 3.10^2 + 8. 10 + 6.10^0.

Rất đơn giản phải không các em.

Dạng 5: Tìm cơ số của lũy thừa.

Phương pháp: Dùng định nghĩa lũy thừa a^n = a.a.a...a [n số a]

Ví dụ: Tìm số tự nhiên c biết c^n = 0.

Đáp số bài này đương nhiên là n = 0.

Bài giảng đến đây xin kết thúc, nếu các em học sinh đang học lớp 6 có phần nào chưa hiểu hãy coment tại đây để đội ngũ gia sư giải đáp trực tiếp thắc mắt của các em. Chúc các em học tốt.

Video liên quan

Chủ Đề