Vi trùng tiếng anh là gì

vi trùng sẽ bị

vi trùng bạn sẽ

sẽ vi phạm

vi khuẩn sẽ

côn trùng sẽ

nhiễm trùng sẽ

1. Đám vi trùng xấu xa bên ngoài.

The outside has bad germs.

2. Và tôi sẽ phải chết vì vi trùng à?

And now I'm gonna be done in by this.

3. Chúng ta vừa đi qua khu vi trùng học.

We're just past clinical microbiology.

4. Dùng xà bông rửa tay, vi trùng sẽ trôi đi.

Washing them with soap and water or ash and water removes germs.

5. Động vật cũng bị nhiễm bệnh do vi trùng Y. pseudotuberculosis.

Animals are also infected by Y. pseudotuberculosis.

6. Khoảng một năm sau, Koch đã nhận dạng vi trùng gây bệnh tả.

About a year later, Koch identified the germ that causes cholera.

7. Ơ, nó giúp chống lại vi khuẩn và vi trùng trong cơ thể.

uh, they help fight off bacteria and germs in the body.

8. Nếu chú không sợ vi trùng, thì xem xong chú sợ là cái chắc.

If you're a clean freak, this'll definitely make you a germ freak.

9. Hẳn là có cái gì đó trong không khí đã giết các vi trùng.

Evidently, something about being in the open air kills germs.

10. Anh biến em từ kẻ nghiện rượu thành kẻ sợ vi trùng rồi đấy.

You turned me from an alcoholic to a germaphobe.

11. Những bác sĩ của trại tiêm vi trùng lao vào tù nhân để thí nghiệm.

The camp doctors deliberately infected human guinea pigs with tuberculosis.

12. Siêu vi trùng thuộc họ Orthomyxoviridae được Richard Schope khám phá trong loài heo năm 1931.

The etiological cause of influenza, the virus family Orthomyxoviridae, was first discovered in pigs by Richard Shope in 1931.

13. Nhưng ta không thể ép vi trùng và chúng tạo ra một lượng điện nhỏ mỗi giây.

But we can't force the microbes and they generate a small amount of electricity per second.

14. Những nước khác làm vũ khí hóa học hay là vũ khí vi trùng giết người hàng loạt.

Others develop chemical or bacteriological weapons of mass destruction.

15. Làm thế nào bạn chọn một robot và biến nó thành một nhà vi trùng học dã chiến?

How do you take a robot and turn it into a field microbiologist?

16. Một trường hợp có dạng thuốc kháng vi trùng đã được tìm thấy ở Madagascar vào năm 1995.

One case of a drug-resistant form of the bacterium was found in Madagascar in 1995.

17. Bất cứ vật gì tiếp xúc với vi trùng lây nhiễm thì đều có thể làm cho nhiễm bệnh ,

Anything that the infectious germs come in contact with can become contaminated .

18. Chỉ cần một lượng nhỏ vi trùng này cọ xát vào da hoặc mắt, thì sẽ bị lây nhiễm.

When a small quantity of this is rubbed on the skin or eye, an infection occurs.

19. Vi trùng vào cơ thể qua đường hô hấp, thức ăn, ống niệu sinh dục hoặc qua vết thương.

Microbes sneak in through our breath, our food, our urogenital tract, or breaks in our skin.

20. Từ năm 1943 - 1966 Allan Downie, Giáo sư Vi trùng, đã tham gia vào sự diệt trừ bệnh đậu mùa.

From 1943 to 1966 Allan Downie, Professor of Bacteriology, was involved in the eradication of smallpox.

21. Nhà vi trùng học Radu Popa không đồng ý với lời tường thuật của Kinh Thánh về sự sáng tạo.

Microbiologist Radu Popa does not agree with the Bible’s account of creation.

22. Các cậu muốn ở trong đó khi có người vào... và ho đầy vi trùng sốt rét lên mặt mình hả?

You guys wanna be here when one rolls out and just fucking coughs malaria into our face?

23. Tôi tin vào sự cầu nguyện không có nghĩa là tôi tin trên đời không có chất độc và vi trùng.

Just because I believe in prayer doesn't mean I don't believe in germs and toxins.

24. Khói độc, bụi phóng xạ, vi trùng gây bệnh tật, và một số vi khuẩn thảy đều di chuyển trong không khí.

Toxic fumes, radioactive dust, disease-causing germs, and certain viruses all travel by air.

25. Ông đã nghiên cứu bệnh kiết lỵ do vi trùng amíp gây ra và thử triển khai một vaccine từ rat-bite fever.

He spent several years investigating amoebic dysentery and trying to develop a vaccine for rat-bite fever.

26. Bác sĩ thường yêu cầu cấy trùng cổ họng để tìm vi trùng gây đau họng cấp tính - nhóm khuẩn cầu chuỗi / khuẩn liên cầu .

Doctors often order throat cultures to test for the germs that cause strep throat , which are known as group A streptococcus , or strep .

27. Bệnh đau mắt đỏ do vi trùng được điều trị bằng thuốc nhỏ mắt kháng sinh , thuốc mỡ , hoặc thuốc viên để chữa hết nhiễm trùng .

Bacterial pinkeye is treated with antibiotic eyedrops , ointment , or pills to clear the infection .

28. Vi trùng B. pertussis được Jules Bordet và Octave Gengou tìm ra năm 1906, sau đó họ bào chế được vắc-xin ngừa hệnh ho gà.

B. pertussis was discovered in 1906 by Jules Bordet and Octave Gengou, who also developed the first serology and vaccine.

29. Trong môi trường tự nhiên, vỏ hạt được bào mòn bởi nhiệt độ lạnh, vi trùng, hoặc thậm chí là sự tiêu hoá của động vật.

In natural environments, seed coats are worn down by cold temperatures, bacteria, or even animal digestion.

30. “Hầu hết các bệnh sốt nặng ở người đều do vi trùng truyền từ côn trùng gây ra”, theo Encyclopœdia Britannica [Bách khoa tự điển Anh Quốc].

“Most of the major fevers of man are produced by micro-organisms that are conveyed by insects,” states the Encyclopædia Britannica.

31. Tuy nhiên, vào thời điểm này nếu đời sống vi trùng dưới bề mặt đã tiến hóa thì nó sẽ sống sót qua được vụ đánh bom.

However, if subsurface microbial life had evolved by this point, it would have survived the bombardment.

32. Theo báo cáo trên, “trung bình, mặt bàn văn phòng chứa vi trùng gấp 100 lần so với bàn bếp, và gấp 400 lần so với bàn cầu”.

Scientists thus suggest that “existing estimates of future sea-level rise are too low.”

33. Những loại khác thì sản xuất những kháng thể để chống lại siêu vi khuẩn, trừ độc tố các dị chất, hay nuốt và tiêu hóa vi trùng”.

Other kinds produce antibodies against viruses, detoxify foreign substances, or literally eat up and digest bacteria.”

34. MỐI ĐE DỌA: Một số vi trùng có thể xâm nhập vào cơ thể bạn qua những giọt nước nhỏ bắn ra khi một người ho hoặc hắt hơi.

THE THREAT: Some germs can invade your body by riding on tiny droplets in someone’s cough or sneeze.

35. Một lý do là vì một số côn trùng và vi trùng đã đề kháng được các loại thuốc trừ sâu và thuốc men dùng để khống chế chúng.

For one thing, some of the insects and the microbes they carry have developed resistance to the insecticides and medicines used to control them.

36. Tùy thời điểm trong năm, bầu khí quyển cũng chứa đầy phấn hoa, các bào tử khác, hạt, và trong một số vùng có thêm hàng ngàn loại vi trùng.

Depending on the time of year, it is also filled with pollen and other spores, as well as seeds and —in certain areas— thousands of different kinds of microbes.

37. 1925: Nghị định thư Genève về việc cấm sử dụng chất gây ngạt, chất độc hoặc các loại khí độc hại hoặc sử dụng vũ khí vi trùng trong chiến tranh.

1925 Geneva protocol for the Prohibition of the Use in War of Asphyxiating, Poisonous or Other Gases, and of Bacteriological Methods of Warfare.

38. Vào năm 1882, Robert Koch đã nhận dạng vi trùng gây bệnh lao, được một sử gia mô tả là “bệnh gây tử vong cao nhất trong thế kỷ thứ 19”.

In 1882, Robert Koch identified the germ that causes tuberculosis, described by one historian as “the greatest killer disease of the nineteenth century.”

39. Ông cũng đưa ra một lời cảnh báo quan trọng đối với trẻ em: “Hãy coi chừng khi tắm ở những mương lạch trong xóm vì ở đó đầy dẫy vi trùng có hại.

Adding one important observation concerning children, he cautioned: “Beware of bathing in those small creeks in your neighborhood.

40. Không trung: Không chỉ có chim, dơi và côn trùng, bầu khí quyển có đầy phấn hoa, các bào tử khác cũng như hạt và trong một số nơi có hàng ngàn loài vi trùng khác nhau.

Air: In addition to the birds, bats, and insects that fly through the air, the atmosphere is filled with pollen and other spores, as well as seeds and —in certain areas— thousands of different kinds of microbes.

41. Chẳng hạn, rừng thường mọc lên trở lại ở những vùng đất từng bị phát quang, và những mối tương quan giữa vi trùng, côn trùng và thú vật có khuynh hướng cân bằng dần theo thời gian.

Forests often grow up on once cleared land, for example, and the relationships among microbes, insects, and animals tend to stabilize over time.

42. Nhiệt độ cao thậm chí ảnh hưởng đến cả bên trong cơ thể muỗi, làm tăng tỉ lệ sinh sản của vi trùng gây bệnh, và do đó khả năng nhiễm bệnh sau một lần chích càng cao hơn.

Hotter temperatures even reach inside the mosquito’s gut and intensify the reproduction rate of disease-causing microbes, thereby increasing the likelihood that a single bite will cause infection.

43. Ngành vi khuẩn học phát triển từ việc các thầy thuốc cần phải áp dụng lý thuyết về vi trùng để thử nghiệm các mối lo ngại liên quan tới việc hỏng thức ăn và rượu vang vào thế kỷ 18.

Bacteriology evolved from physicians needing to apply the germ theory to test the concerns relating to the spoilage of foods and wines in the 19th century.

44. Bộ môn Giải phẫu và Sinh lý học lập năm 1954; bộ môn Dược, Bệnh lý học, Vi trùng học, Y khoa và Phẫu thuật năm 1956; bộ môn Sản khoa, Phụ sản học, Mắt, Tai Mũi và Họng năm 1957.

Departments of Anatomy and Physiology in 1954, Departments of Pharmacology, Pathology, Bacteriology, Medicine and Surgery in 1956, Departments of Obstetrics and Gynecology, Forensic Medicine and the Eye, Ear, Nose and Throat in 1957.

45. Cũng như lời Phao-lô khuyên Ti-mô-thê, sách The Origins and Ancient History of Wine nói: “Thí nghiệm cho thấy vi sinh vật gây bệnh thương hàn và các vi trùng nguy hiểm khác chết nhanh chóng khi bị cho vào rượu”.

As for Paul’s advice to Timothy, the book The Origins and Ancient History of Wine says: “It has been shown experimentally that living typhoid and other dangerous microbes rapidly die when mixed with wine.”

46. Việc nghiên cứu kỹ hơn đã chứng tỏ là cách truyền bệnh chủ yếu không phải do sự cắn của chấy rận, nhưng do phân do chúng bài tiết ra: các con chấy rận bị nhiễm bệnh sốt phát ban trở nên màu đỏ và chết sau một vài tuần lễ, nhưng trong lúc bị bệnh, chúng bài tiết ra một lượng lớn vi trùng.

Further research showed that the major transmission method was not louse bites but excrement: lice infected with typhus turn red and die after a couple of weeks, but in the meantime they excrete a large number of microbes.

Video liên quan

Chủ Đề