Vì sao nhân vật tôi lại cảm thấy vui vui khi thấy bụi ngà rơi mỗi lúc một nhiều

Giải chi tiết đề thi kì 1 môn văn lớp 9 năm 2019 – 2020 huyện Quốc Oai với cách giải nhanh và chú ý quan trọng

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HUYỆN QUỐC OAI

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ, NĂM HỌC 2019-2020

MÔN: NGỮ VĂN

Thời gian làm bài: 90 phút

I/ Phần I [5 điểm]

Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới

“Những lúc rỗi, anh cưa từng chiếc răng lược, thận trọng, tỉ mỉ và cố công như người thợ bạc. Chẳng hiểu sao tôi thích ngồi nhìn anh làm và cảm thấy vui vui khi thấy bụi ngà rơi mỗi lúc một nhiều. Một ngày, anh cưa được một vài răng. Không bao lâu sau, cây lược được hoàn thành. Cây lược dài độ hơn một tấc, bề ngang độ ba phân rưỡi, cây lược cho con gái, cây lược dùng để chải mái tóc dài, cây lược chỉ có một hàng răng thưa. Trên sống lưng lược có khắc một hàng chữ nhỏ mà anh đã gò lưng, tẩn mẩn khắc từng nét: “Yêu nhớ tặng Thu con của ba”.

1.Nhận biết

Nêu tên tác phẩm, tác giả, hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm chứ đoạn trích trên?

2. Nhận biết

Ghi lại 1 câu ghép, chỉ ra ít nhất 2 trạng ngữ trong đoạn trích trên? Công dụng của dấu ngoặc kép trong dòng “Yêu nhớ tặng Thu con của ba” là gì?

3.Vận dụng

Nhân vật tôi đóng vai trò gì trong tác phẩm? Cách chọn vai kể như vậy có tác dụng gì trong việc xây dựng nhân vật và thể hiện nội dung tư tưởng của truyện? Vì sao nhân vật tôi lại “cảm thấy vui vui khi thấy bụi ngà rơi mỗi lúc một nhiều”?

4.Vận dụng cao

Từ hiểu biết trong cuộc sống và tác phẩm trên, hãy trình bày suy nghĩ của em về tình phụ tử? [Viết thành đoạn văn khoảng 20 câu].

II/Phần 2 [5 điểm]

Đọc những câu thơ sau và thực hiện các yêu cầu:

“Quê hương anh nước mặn, đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá
Anh với tôi đôi người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau.
Súng bên súng, đầu sát bên đầu
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỷ
Đồng chí!”

[Trích Đồng chí – Chính Hữu]

1. Thông hiểu

Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ chứa các câu thơ trên? Giải thích cụm từ “đôi tri kỉ”?

2. Vận dụng

Nêu tên tác giả khác em đã học trong chương trình Ngữ Văn lớp 9 tập 1 có cùng chủ đề với bài thơ trên? Nêu ít nhất hai điểm khác biệt về nội dung, hình thức của nhan đề hai bài thơ đó?

3. Vận dụng cao

Đoạn thơ trên đã cho thấy cơ sở hình thành tình đồng chí giữa những người lính cách mạng thời kì kháng chiến chống Pháp. Em hãy làm rõ đoạn văn theo cách lập luận tổng – phân – hợp khoảng 12-15 câu.

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN LOIGIAIHAY.COM

Câu

Nội dung

1

1.

Phương pháp: căn cứ bài Chiếc lược ngà

Cách giải:

– Tác phẩm: Chiếc lược ngà

– Tác giả: Nguyễn Quang Sáng

– Hoàn cảnh sáng tác: tác phẩm được sáng tác năm 1966 khi tác giả đang hoạt động ở chiến trường Nam Bộ.

2.

Phương pháp: căn cứ bài Câu ghép, Trạng ngữ, Dấu ngoặc kép.

Cách giải:

– Trạng ngữ: Một ngày, Không bao lâu sau

– Câu ghép: Cây lược dài độ hơn một tấc, bề ngang độ ba phân rưỡi, cây lược cho con gái, cây lược dùng để chải mái tóc dài, cây lược chỉ có một hàng răng thưa.

– Tác dụng dấu ngoặc kép: đánh dấu từ ngữ dẫn trực tiếp.

3.

Phương pháp: căn cứ đoạn trích, phân tích, lý giải

Cách giải:

– Nhân vật tôi là bác Ba – đồng đội của ông Sáu và đây cũng là người kể chuyện trong tác phẩm.

– Tác dụng việc chọn vai kể:

+ Làm tăng tính khách quan, chân thực cho câu chuyện bởi người kể chuyện đồng thời cũng là một người trong cuộc chứng kiến những sự việc xảy ra.

+ Người kể chuyện dễ dàng đan xen vào những bình luận, những cảm xúc, suy nghĩ hết sức thấu đáo để người đọc có thể hiểu và đồng cảm với câu chuyện.

+ Người kể chuyện có nhiều cơ hội tìm hiểu đi vào thế giới nội tâm nhân vật một cách sâu sắc.

– Vì: khi bụi ngà rơi mỗi lúc một nhiều cũng là lúc chiếc lược sắp hoàn thành, tâm nguyện, nỗi dằn vặt trong lòng người đồng đội – anh Sáu cũng sẽ vơi bớt. Là một người đồng đội, một người bạn thân chứng kiến điều đó khiến anh Ba cũng cảm thấy vui và yên lòng.

4.

Phương pháp: phân tích, lý giải

Cách giải:

1. Giới thiệu vấn đề: Tình phụ tử

2. Bàn luận

– Tình phụ tử có thể hiểu là tình cảm cha con thắm thiết, sâu nặng.

=> Tình phụ tử là một tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ mà bất cứ ai cũng cần phải trân trọng.

– Ý nghĩa tình phụ tử:

+ Cha là người sinh ra và nuôi lớn ta trưởng thành.

+ Cha là trụ cột vững chắc cho ta nương tựa.

+ Cha là tấm khiên chắn, bảo vệ ta trước mọi biến cố cuộc đời.

+ Cha chắp cho ta đôi cánh để ta có thể bay cao, bay xa.

+…

– Trách nhiệm con cái với cha:

+ Yêu thương, kính trọng cha.

+ Phụng dưỡng khi cha già yếu.

– Phê phán những hành vi đánh đập, hành hạ cha.

– Liên hệ bản thân và tổng kết vấn đề.

2

1.

Phương pháp: căn cứ bài Đồng chí, giải thích

Cách giải:

– Hoàn cảnh sáng tác: sáng tác đầu năm 1948, sau khi tác giả cùng đồng đội tham gia chiến đấu trong chiến dịch Việt Bắc thu đông đánh bại cuộc tiến công quy mô lớn của giặc Pháp lên chiến khu Việt Bắc.

– “Đôi tri kỉ”: đôi bạn thân thiết [hiểu bạn như hiểu mình]

2.

Phương pháp: căn cứ bài thơ đã học, phân tích, giải thích

Cách giải:

– Tác giả: Phạm Tiến Duật

– So sánh:

+ Hình thức:

Đồng chí: tiêu đề ngắn gọn.

Bài thơ về tiểu đội xe không kính: tiêu đề dài.

+ Nội dung:

Đồng chí: là một danh từ chỉ người. Nhan đề hiện lên một cách trực tiếp đưa người đọc nghĩ ngay đến hình ảnh những người lính – chủ đề của bài thơ.

Bài thơ về tiểu đội xe không kính: hình ảnh những chiếc xe không kính hiện lên, là danh từ chỉ vật. Nhan đề gián tiếp đưa người đọc nghĩ về những chiếc xe không kính, từ đó liên tưởng tới hiện thực của chiến tranh và hình ảnh hiên ngang của người lính nơi chiến trường khốc liệt.

3.

Phương pháp: phân tích, tổng hợp

Cách giải:

1. Giới thiệu chung về tác giả, tác phẩm

2. Phân tích, cảm nhận

Cơ sở thứ nhất của tình đồng chí là chung hoàn cảnh xuất thân: Hai dòng thơ đầu đối nhau rất chỉnh: “Quê hương” đối với “làng tôi”, “nước mặn đồng chua” đối với “Đất cày lên sỏi đá”. “Nước mặn đồng chua” là vùng đất ven biển nhiễm phèn, “đất cày lên sỏi đá” là vùng đồi núi trung du đất bị đá ong hóa. Đó đều là những vùng đất khó canh tác. Hai câu thơ giới thiệu quê hương anh và tôi nhưng lại chỉ nói về đất bởi với người nông dân, đất đai là mối quan tâm hàng đầu, là tài sản lớn nhất. Qua đó, ta thấy được cơ sở đầu tiên của tình đồng chí đó là cùng cảnh ngộ, xuất thân nghèo khó, họ đều là những người nông dân nghèo mặc áo lính – có sự đồng cảm giai cấp.

Cơ sở thứ hai của tình đồng chí là chung nhiệm vụ, lí tưởng: Vì quê hương, đất nước, tự bốn phương trời xa lạ cùng về đứng trong hàng ngũ cách mạng, cùng chung một chiến hào. Với hình ảnh súng”, “đầu” vừa thực vừa tượng trưng cho nhiệm vụ, lí tưởng; đồng thời kết hợp với điệp từ “bên” đã khẳng định giờ đây, anh và tôi đã có sự gắn kết trọng vẹn về lí trí, lí tưởng và mục đích cao cả. Đó là cùng chiến đấu giành độc lập cho tổ quốc.

Cơ sở thứ ba của tình đồng chí là chung gian khó: Tình đồng chí còn được nảy nở rồi gắn bó bền chặt khi họ cùng chia vui sẽ buồn, đồng cam cộng khổ. Hình ảnh “đêm rét chung chăn” rất giản dị mà vô cùng gợi cảm, chỉ 1 từ “chung” duy nhất cho ta thấy được nhiều điều: Chung gian khó, chung khắc nghiệt, chung thiếu thốn và đặc biệt là chung hơi ấm để vượt qua khó khăn, để họ trở thành tri kỉ. Câu thơ đầy ắp kỉ niệm và ấm áp tình đồng chí, đồng đội.

– Chính Hữu thật tài tình khi tình đồng chí được thể hiện ngay trong cách sắp xếp trật tự từ “anh”, “tôi”: từ chỗ đứng tách riêng trên 2 dòng thơ rồi cùng song hành trong dòng thơ thứ ba, và rồi không còn phân biệt từng cá nhân nữa. Từ chỗ là “đôi người xa lạ”, họ đã “quen nhau”, đứng cùng nhau trong cùng một hàng ngũ, nhận ra nhau là “đôi tri kỉ” để rồi vỡ òa trong một thứ cảm xúc mới mẻ, thiêng liêng “đồng chí”.

Câu thứ thứ bảy “Đồng chí!” là câu đặc biệt, cảm thán, câu thơ tuy chỉ có hai từ nhưng đã trở thành bản lề gắn kết cả bài thơ. Hai tiếng “đồng chí” đứng tách riêng thành một dòng thơ đặc biệt như một kết luận, một phát hiện, một điểm nhấn về một thứ tình cảm mới mẻ, thiêng liêng, vô cùng cao đẹp – tình đồng chí. Đến đây, ta hiểu rằng đồng cảnh, đồng ngũ, đồng nhiệm, đồng cảm sẽ trở thành đồng chí. Đồng chí – chính là sự kết tinh giữa tình bạn và tình người.

3. Tổng kết: Như vậy, chỉ với 7 câu thơ – Chính Hữu đã nêu lên cơ sở của tình đồng chí – tình cảm cao quí, thiêng liêng, sức mạnh tinh thần để người lính vượt qua mọi gian khổ để quyết tâm chiến đấu và chiến thắng.

Hoctotnguvan.vn

Related

Đề thi môn Văn kì 1 lớp 9 Phòng GD Quốc Oai 2019

Đáp án đề kiểm tra học kỳ 1 năm học 2019 - 2020 môn ngữ văn lớp 9 của phòng GD Quốc Oai với 2 phần thi như sau:

1.Nêu tên tác phẩm, tác giả, hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm chứ đoạn trích trên?

2.Ghi lại 1 câu ghép, chỉ ra ít nhất 2 trạng ngữ trong đoạn trích trên? Công dụng của dấu ngoặc kép trong dòng “Yêu nhớ tặng Thu con của ba” là gì?

3.Nhân vật tôi đóng vai trò gì trong tác phẩm? Cách chọn vai kể như vậy có tác dụng gì trong việc xây dựng nhân vật và thể hiện nội dung tư tưởng của truyện? Vì sao nhân vật tôi lại “cảm thấy vui vui khi thấy bụi ngà rơi mỗi lúc một nhiều”?

>> Xem toàn bộ đáp án chi tiết kì 1 lớp 9tại đây

Theo TTHN

ĐỀ THI MÔN VĂN LỚP 6 HỌC KÌ 1

THPT Sóc Trăng Send an email
0 1 hours read

Nội dung

    • 0.1 Đề kiểm tra học kì I lớp 6 môn Ngữ văn phòng Giáo dục Bảo Lộc – Lâm Đồng
    • 0.2 Bộ đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6
      • 0.2.1 ĐỀ thi học kì 1 lớp 6 môn Văn SỐ1
      • 0.2.2 ĐỀ thi học kì 1 lớp 6 môn Văn SỐ 2
    • 0.3 Bộ đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2019 – 2020
      • 0.3.1 Đề kiểm tra cuối học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn – Đề 1
      • 0.3.2 Đề kiểm tra cuối học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn – Đề 2
    • 0.4 Bộ đề thi giữa học kì I môn Ngữ văn lớp 6 năm 2019 – 2020
      • 0.4.1 Đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn – Đề 1
      • 0.4.2 Đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn – Đề 2
      • 0.4.3 Đề thi học kì 1 môn Văn lớp 6 của Phòng GD & ĐT Thanh Oai 2019
      • 0.4.4 Thi cuối học kì 1 môn Văn lớp 6 năm 2019 trường TH&THCS Bình Tân
      • 0.4.5 Đề thi cuối học kì I môn Văn lớp 6
      • 0.4.6 Thi học kì 1 môn Ngữ văn 6
      • 0.4.7 Đề kiểm tra học kì 1 Ngữ văn 6
      • 0.4.8 Đề thi học kì 1 Ngữ văn 6
      • 0.4.9 Đề kiểm tra học kì 1 Ngữ văn 6
      • 0.4.10 Đề kiểm tra môn Ngữ văn lớp 6 học kì 1
      • 0.4.11 Đề kì 1 môn Văn lớp 6 huyện Kim Bôi
      • 0.4.12 Đề thi học kì 1 Ngữ Văn lớp 6 trường THCS Hòa Bình năm 2016
      • 0.4.13 Đề thi học kì 1 Ngữ Văn lớp 6 trường THCS Trần Quốc Toản mới nhất 2016
      • 0.4.14 Thi học kì 1 môn Toán, Văn lớp 6 trường THCS Long Mỹ 15-16
      • 0.4.15 Đề học kì 1 lớp 6 môn Văn – Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường năm 2016
      • 0.4.16 Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Văn của phòng Giáo dục huyện Nghĩa Hưng, Nam Định năm học 2018 – 2019
      • 0.4.17 Đề thi môn Vănlớp 6 Trường THCSLộc Hạ– Nam Định
      • 0.4.18 Đề thi học kì 1 lớp 6mônVănnăm học 2015 – 2016 của trường THCSHoa Lư
      • 0.4.19 Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Văn sở giáo dục Bắc Ninh
      • 0.4.20 Đề thi, kiểm tra học kì 1 lớp 6 môn Văn trường THCS Võ Thị Sáu – Đắk Lắk
      • 0.4.21 Đề cương ôn tập thi học kì 1 lớp 6 môn Ngữ Văn năm 2015
      • 0.4.22 Đề học kì 1 lớp 6 môn Văn năm học 2014-2015
      • 0.4.23 Đề kiểm tra học kỳ I môn Văn lớp 6 năm học 2018 – 2019 của phòng GD và ĐT Tân Châu
      • 0.4.24 Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Văn năm học 2018 – 2019 trường THCS Mường Giôn, huyện Quỳnh Nhai
      • 0.4.25 Đề kiểm tra học kì 1 lớp 6 môn Văn trường THCS Hành Minh, Nghĩa Hành năm học 2018 – 2019
      • 0.4.26 90 phút kiểm tra học kì 1 Văn 6 năm 2018
      • 0.4.27 Giới thiệu Đề thi HK1 Văn lớp 6 – THCS Bình Giang
      • 0.4.28 Đề thi học kì 1 Ngữ Văn lớp 6 Phòng GD&ĐT Hòn Đất 2015 Trường THCS Bình Giang
    • 0.5 2 Đề kì 1 Ngữ Văn lớp 6 của Phòng GD & ĐT Tứ Kỳ 2015
      • 0.5.1 Thi học kỳ 1 môn Vănlớp 6 – Trường THCS Tiên Động –Phòng GD & ĐT Tứ Kỳ
        • 0.5.1.1 PHÒNGGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTỨ KỲ
        • 0.5.1.2 Trường THCS Tiên Động
        • 0.5.1.3 Môn: Văn– Lớp 6
        • 0.5.1.4 A. Đề Văn năm học 2015 – 20161:[ 4điểm]
      • 0.5.2 B.Đề thi HK1 Văn 6 năm 2009 -2010
        • 0.5.2.1 1[1 điểm].
  • 1 Thi học kì 1 lớp 6 Ngữ Văn – Vĩnh Phúc năm 2017
      • 1.0.1 Môn văn lớp 6 của Sở GD Vĩnh Phúc 2017
      • 1.0.2 Đề thi học kì 1 môn Văn lớp 6 – Phòng GDĐT Nông Cống năm 2016
      • 1.0.3 Đề thi học kì 1 môn Văn lớp 6 của Phòng GDĐT Sơn Dương, Tuyên Quang năm 2016
      • 1.0.4 Tham khảo đề thi học kì 1 lớp 6 môn Văn tuyển chọn hay nhất 2016
      • 1.0.5 Thi học kì 1 môn Văn lớp 6 của Phòng GD&ĐT Bến Cát năm 2016
      • 1.0.6 Đề thi học kì 1 lớp 6 Văn năm 2016
      • 1.0.7 Thi – kiểm tra kì 1 môn Văn lớp 6 – THCS Nam Điền
      • 1.0.8 Thi cuối kì 1 lớp 6 môn Văn – Bảo Thắng, Lào Cai năm 2017
      • 1.0.9 Đề kiểm tra cuối học kì 1 lớp 6 môn Văn -trường THCS Thị Trấn Trảng Bàng, Tây Ninh năm 2015
          • 1.0.9.0.1 ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ I
      • 1.0.10 Đề thi môn Văn lớp 6 Thái Thụy năm 2018
      • 1.0.11 Đề thi cuối học kì 1 môn Văn lớp 6 năm học 2017 – 2018 của phòng giáo dục huyện Tân Châu
      • 1.0.12 Thi học kì 1 Văn 6 – Bạc Liêu
      • 1.0.13 Tuyển chọn đề thi kì 1 lớp 6 Văn 2017
      • 1.0.14 Huyện Nghĩa Hưng – Kiểm tra kì 1 môn Văn 6 năm 2017 – 2018
      • 1.0.15 Đề thi kì 1 môn Văn lớp 6 THCS Châu Thành 2018
      • 1.0.16 Đề kiểm tra học kì 1 Ngữ văn 6 Đề 1
      • 1.0.17 Đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 – Đề số 2
      • 1.0.18 Đề số 3 – Đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6
      • 1.0.19 Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 – Đề số 4
      • 1.0.20 Đề kiểm tra học kì 1 Ngữ văn 6 [Đề 5]
      • 1.0.21 Đề số 8 – Đề kiểm tra môn Ngữ văn lớp 6 học kì 1
      • 1.0.22 Đề số 7 – Đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6
      • 1.0.23 Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 – Đề số 9
      • 1.0.24 Đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 – Đề số 10
      • 1.0.25 Đề số 11 – Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6
      • 1.0.26 Đề số 12 – Đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn 6
      • 1.0.27 Đề số 13 – Đề kiểm tra ngữ văn lớp 6 học kì 1
      • 1.0.28 Đề số 14 – Đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6
      • 1.0.29 Đề thi trường THCS & THPT Trung Hóa cuối học kì I môn Văn lớp 6 năm 2018
      • 1.0.30 Đề thi môn Văn lớp 6 thi cuối học kì I trường THCS Đông Thành
      • 1.0.31 Thi môn Văn cuối học kì I lớp 6
      • 1.0.32 Đề thi học kì I môn Văn lớp 6
      • 1.0.33 Đề thi học kì I môn Văn 6
      • 1.0.34 Đề thi cuối học kì I UBND Quận Nam Từ Liêm môn Văn lớp 6 năm 2018
      • 1.0.35 Thi cuối học kì I môn Văn lớp 6 năm 2018
      • 1.0.36 Đề thi môn Văn cuối học kì I lớp 6

Đề kiểm tra học kì I lớp 6 môn Ngữ văn phòng Giáo dục Bảo Lộc – Lâm Đồng

PHÒNG GIÁO DỤCBẢO LỘC – LÂM ĐỒNGĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ IMÔN NGỮ VĂN, LỚP 6Thời gian làm bài 90 phút

I. Trắc nghiệm khách quan[4 điểm, 16 câu, mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm].

Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng.

1. Truyện nào sau đây là truyện cổ tích?

Bạn đang xem: ĐỀ THI MÔN VĂN LỚP 6 HỌC KÌ 1

Bài viết gần đây
  • Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn Địa lí 9 năm 2021 – 2022

  • Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn Lịch sử 9 năm 2021 – 2022

  • Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn GDCD 9 năm 2021 – 2022

  • Ma trận đề thi giữa học kì 2 lớp 9 năm 2021 – 2022

A. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh B. Sọ Dừa

C. Ếch ngồi đáy giếng D. Sự tích Hồ Gươm

2. Phương thức biểu đạt chính của truyện “Cây bút thần” là gì?

A. Miêu tả B. Biểu cảm C. Tự sự D. Nghị luận

3. Mục đích giao tiếp của văn bản tự sự là gì?

A. Tái hiện trạng thái sự vật

B. Bày tỏ tình cảm, cảm xúc

C. Nêu ý kiến đánh giá bàn luận

D. Trình bày diễn biến, sự việc

4. Yếu tố nào không thể thiếu trong văn bản tự sự?

A. Nhân vật, sự việc

B. Cảm xúc, suy nghĩ

C. Luận bàn, đánh giá

D. Nhận xét

5. Truyền thuyết nào sau đây liên quan đến việc đánh giặc ngoại xâm?

A. Bánh chưng, bánh giầy B. Con Rồng, cháu Tiên

C. Thành Gióng D. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh

6. Ý nghĩa của truyện Thánh Gióng là gì?

A. Đề cao ý thức và sức mạnh bảo vệ đất nước

B. Đề cao lao động, đề cao nghề nông

C. Thể hiện ước mơ chế ngự thiên tai

D. Thể hiện quan niệm và ước mơ của nhân dân về cuộc sống

7. Ý nghĩa của truyện Ếch ngồi đáy giếng là gì?

A. Chế giễu, châm biếm thói nghênh ngang

B. Phê phán cách nhìn nhận phiến diện, chủ quan

C. Phê phán những người hiểu biết hạn hẹp, không coi ai ra gì

D. Phê phán những người không có chủ kiến, ba phải

8. Truyện cổ tích được sáng tác nhằm mục đích gì?

A. Phê phán những thói hư tật xấu của con người

B. Khuyên nhủ, răn dạy con người

C. Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân với nhân vật, sự kiện được kể

D. Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về đạo đức và công lý

9. Dòng nào dưới đây nêu chính xác nhất về đặc điểm cốt truyện của truyện ngụ ngôn?

A. Ngắn gọn, gay cấn, hấp dẫn

B. Ngắn gọn, triết lý sâu xa

C. Đơn giản, dễ hiểu, gây hứng thú

D. Ngắn gọn, chứa mâu thuẫn gây cười, tình huống bất ngờ

10. Về nghệ thuật, truyện cười giống truyện ngụ ngôn ở điểm nào?

A. Sử dụng tiếng cười

B. Tình tiết ly kỳ

C. Nhân vật chính thường là vật

D. Cốt truyện ngắn gọn, hàm súc

11. Trong các cụm từ và câu sau, từ “bụng” nào được dùng với nghĩa gốc?

A. Ăn cho chắc bụng

B. Sống để bụng, chết mang theo

C. Anh ấy tốt bụng

D. Chạy nhiều, bụng chân rất săn chắc

12. Từ nào dưới đây là từ ghép?

A. Lồng lộng B. Xinh đẹp C. Hồng hào D. Mù mịt

13. Dòng nào dưới đây là cụm danh từ?

A. Đang nổi sóng mù mịt

B. Một toà lâu đài to lớn

C. Không muốn làm nữ hoàng

D. Lại nổi cơn thịnh nộ

14. Dòng nào dưới đây là cụm tính từ?

A. Cái máng lợn sứt mẻ

B. Một cơn giông tố

C. Đi học là một hạnh phúc của trẻ em

D. Lớn nhanh như thổi

15. Câu nào sau đây mắc lỗi dùng từ không đúng nghĩa?

A. Anh ta là một kẻ tính khí nhỏ nhen.

B. Chị ấy có thân hình nhỏ nhắn.

C. Một cuốn sách nhỏ nhen.

D. Cô ấy nói năng nhỏ nhẹ.

16. Nghĩa của từ “tung hoành” được giải thích dưới đây theo cách nào? “Tung hoành”: Thoả chí hành động không gì cản trở được

A. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị

B. Miêu tả hành động, sự vật mà từ biểu thị

C. Đưa ra từ đồng nghĩa với từ cần giải thích

D. Đưa ra từ trái nghĩa với từ cần giải thích

II. Tự luận [6 điểm].Chọn một trong hai đề sau, viết bài văn dài khoảng 350 đến 400 chữ.

Đề 1. Đóng vai thầy Mạnh Tử lúc còn bé trong truyện “Mẹ hiền dạy con” để kể lại câu chuyện.

Đề 2. Kể một kỷ niệm đáng nhớ của em.

Bộ đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6

ĐỀ thi học kì 1 lớp 6 môn Văn SỐ1

Câu1.Thếnàolàdanhtừ?Cấutạođầyđủcủacụmdanhtừ?[2điểm]

Câu2.Đặtcâucódanhtừhoặccụmdanhtừlàmchủngữ?[Gạchchândanhtừhoặccụmdanhtừlàmchủngữ][1điểm]

Câu3.EmhãykểtómtắttruyệnẾchngồiđáygiếng?[1điểm]

Câu4.TruyệnẾchngồiđáygiếngngụýphêphán,khuyênrănđiềugì?[1điểm]

Câu5.Tậplàmvăn:HãyđóngvaiMãLươngtrongtruyện“Câybútthần”đểkểlạicâuchuyệnấy?[5điểm]

ĐỀ thi học kì 1 lớp 6 môn Văn SỐ 2

A.TRẮCNGHIỆMKHÁCHQUAN:[3.0điểm][Thờigian15phút]

Khoanhtrònvàochữcái[a,b,choặcd]trướcđápánđúng.

Câu1:NgườixưadùngtrítưởngtượngđểsángtạorahìnhtượngSơnTinh,ThuỷTinhnhằmmụcđích

a.tuyêntruyền,cổvũchoviệcchốngbãolụt.

b.kểchuyệnchotrẻemnghe.

c.phêphánnhữngkẻpháhoạicuộcsốngcủangườikhác.

d.phảnánh,giảithíchhiệntượnglũlụtvàthểhiệnướcmơchinhphụcthiênnhiên.

Câu2:Trongcáccụmtừdướiđây,cụmđộngtừlà

a.đùngđùngnổigiận.b.mộtngườichồngthậtxứngđáng.

c.mộttúplếulátbênbờbiển.d.sunsunnhưconđỉa.

Câu3:Trongcáccụmdanhtừsau,cụmtừcóđủcấutrúcbaphần[phầntrước,phầntrungtâm,phầnsau]là

a.nhữngchiếcthuyềnbuồm.c.mộtchiếcthuyềnbuồm.

b.nhữngchiếcthuyền.d.mộtchiếcthuyềnbuồmmàuxanh.

Câu4:ThánhGiónglàtruyềnthuyếtvềđờiHùngVương

a.thứnăm.b.thứsáu.c.thứmườibảy.d.thứmườitám.

Câu5:Cáctừ“kia,ấy,nọ”thuộctừloại

a.danhtừ.b.độngtừ.c.chỉtừ.d.tínhtừ.

Câu6:NhânvậtThạchSanhtrongtruyệncổtích“ThạchSanh”thuộckiểunhânvật

a.nhânvậtbấthạnh.

b.nhânvậtdũngsĩ.

c.nhânvậtthôngminhvànhânvậtngốcngếch.

d.nhânvậtlàđộngvật.

Câu7:Khiviếttênngười,tênđịalíViệtNamcầnviếthoa

a.chữcáiđầutiêncủamỗitiếng.b.chữcáiđầutiêncủatên.

c.toànbộchữcáitừngtiếng.d.khôngviếthoatênđệm.

Câu8:Saulầngiảiđượccâuđốcủasứgiảnướclánggiềng,embétrongtruyện“Embéthôngminh”đượcvua

a.phongtrạngnguyên.c.xâydinhthựbêncạnhhoàngcungchoemở.

b.cướicongáivua.d.phongtrạngnguyên,xâydinhthựchoemở.

Câu9:Quatruyện“Treobiển”,ôngchatamuốnkhuyênnhủchúngta

a.nênnghenhiềungườigópý.

b.chỉlàmtheolờikhuyênđầutiên.

c.phảitựchủtrongcuộcsống,tiếpthucóchọnlọcýkiếnngườikhác.

d.khôngnênnghelờiaicả.

Câu10:Danhtừlànhữngtừchỉ

a.trạngthái,hànhđộngcủasựvật.

b.người,vật,hiệntượng,kháiniệm…

c.đặcđiểm,tínhchấtcủasựvật,hànhđộngtrạngthái.

d.đikèmvớidanhtừđểchỉvềsốlượng.

Câu11:Quacácsựviệctrongtruyệnngụngôn“Thầybóixemvoi”,nhândântamuốntỏtháiđộ

a.phêphánsựhồđồcủacácthầybói.

b.phêphánnhữngkẻíchkỉ.

c.châmbiếmnhữngkẻkhôngbiếtnhìnnhậnvấnđề.

d.châmbiếnnhữngkẻthamlam.

Câu12:Cáctừ:vua,hoànghậu,hoàngtửthuộctừloại

a.danhtừ.b.đạitừ.c.độngtừ.d.tínhtừ.

B.PHẦNTỰLUẬN:[7.0điểm][Thờigian75phút]

Câu1:[1.0điểm]Thếnàolàđộngtừ,tínhtừ?

Câu2:[1.0điểm]Quatruyệnngụngôn“Ếchngồiđáygiếng”ôngchatamuốnkhuyênnhủchúngtabàihọcgì?

Câu3:[5.0điểm]Kểvềsựđổimớicủaquêhươngem.

Bộ đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2019 – 2020

Đề kiểm tra cuối học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn – Đề 1

Đề bài

Câu 1[2 điểm]:Em hãy trình bày khái niệm về truyền thuyết? Kể tên các truyện truyền thuyết em đã học ?

Câu 2[1 điểm]:Tóm tắt truyện ngụ ngôn “Ếch ngồi đáy giếng”?

Câu3[2điểm]:Chép các cụm động từ dưới đây vào mô hình cụm động từ ?

a] đã đi nhiều nơi

b] còn đang đùa nghịch ở sau nhà

c] đang cắt cỏ ngoài đồng

d] sẽ học thật giỏi

Phần trướcPhần trung tâmPhần sau

Câu4[5 điểm]:

Kể về một lần em mắc lỗi [bỏ học, nói dối hoặc không làm bài tập…]?

Đề kiểm tra cuối học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn – Đề 2

Đề bài

I. Trắc nghiệm [2 điểm]

Câu 1 [1 điểm]:Đọc kĩ đoạn văn và các câu hỏi, sau đó trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất

“ … Khi cậu bé vừa khôn lớn thì mẹ chết. Cậu sống lủi thủi trong một túp lều cũ dựng dưới gốc đa, cả gia tài chỉ có một lưỡi búa của cha để lại. Người ta gọi cậu là Thạch Sanh. Năm Thạch Sanh bắt đầu biết dùng búa, Ngọc Hoàng sai thiên thần xuống dạy cho đủ các môn võ nghệ và các phép thần thông”

1. Nhân vật chính trong đoạn trích trên là:

A. Thánh Gióng

B. Lạc Long Quân

C. Thạch Sanh

D. Lang Liêu

2. “Thiên thần” là từ mượn

A. Đúng

B. Sai

3. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào ?

A. Biểu cảm

B. Nghị luận

C. Thuyết minh

D. Tự sự

4. Dòng nào dưới đây là phần trung tâm của cụm danh từ “ mọi phép thần thông”?

A. Thần thông

B. Phép

C. Mọi

D. Thần

Câu 2 [0,5 điểm]:Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thiện khái niệm

[1]…………………… là từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm. Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là làm [2]………………..

Câu 3 [0,5 điểm]:Nối cột A với cột B để hoàn thiện các khái niệm

Cột ANốiCột B
1. Từ láy2. Từ đơn3. Từ ghép1+2+a. là từ chỉ gồm một tiếngb. Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng có quan hệ về âm với nhau

II. Tự luận [8 điểm]

Câu 4 [1 điểm]: Cho câu sau, phát hiện lỗi sai và sử lại cho đúng

Nam hay nói năng tự tiện trong lớp

Lỗi sai:…………………………………………….

Sửa lại: …………………………………………..

Câu 5 [2 điểm]:Tìm các danh từ chỉ sự vật mà em biết, phát triển một trong các danh từ đó thành cụm danh từ và đặt câu

Câu 6 [5 điểm]Viết bài văn ngắn kể về một người thân yêu và gần gũi nhất với mình [Ông, bà, cha, mẹ, anh, chị ,em …]

Bộ đề thi giữa học kì I môn Ngữ văn lớp 6 năm 2019 – 2020

Đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn – Đề 1

SỞ GD&ĐT………….TRƯỜNG ………..ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I.Năm học 2019 – 2020Lớp 6Môn: Ngữ VănThời gian làm bài: 90 phút

Đề bài

I. Phần trắc nghiệm:[2 điểm]

Ghi lại tên chữ cái đứng đầu đáp án đúng

Câu 1. Kể tên truyện truyền thuyết đã học

A. Con Rồng cháu Tiên.

B. Sơn Tinh Thủy Tinh.

C. Bánh chưng bánh giầy, Con rồng cháu Tiên,

D. Thánh Gióng, Sơn Tinh Thủy Tinh.

Câu 2:Vua Hùng phong Gióng là gì?

A. Thánh

C. Phù Đổng Thiên Vương

B. Thiên Vương

D. Vương

Câu 3:Truyền thuyết Thánh Gióng nhằm giải thích hiện tượng này

A. Tre đằng ngà có màu vàng óng

C. Có nhiều hồ ao để lại

B. Thánh Gióng bay về trời

D. Có một làng được gọi là làng Gióng

Câu 4:Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng:

Thể hiện ước mơ của nhân dân ta về người anh hùng

A. Đúng

B. Sai

Câu 5:Nguyên nhân chính nào dẫn đến dẫn đến cuộc đánh nhau giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh?

A. Vua Hùng kén rể

B. Vua Hùng không công bằng trong việc đặt ra sính lễ.

C. Sơn Tinh tài giỏi hơn Thủy Tinh

D. Thủy Tinh không lấy được Mị Nương làm vợ.

Câu 6:Tại sao em bé trong văn bản “ Em bé thông minh” được hưởng vinh quang?

A. Nhờ may mắn và tinh ranh

B. Nhờ thông minh, hiểu biết.

C. Nhờ sự giúp đỡ của thần linh

D. Nhờ có vua yêu mến

Câu 7:Truyện Sơn Tinh và Thủy Tinh phản ánh hiện thực và ước mơ gì của người Việt cổ?

A. Chống thiên tai và chế ngự lũ lụt

B. Dựng nước của vua Hùng.

C. Giữ nước của vua Hùng

D. Xây dựng nền văn hóa dân tộc vua Hùng.

Câu 8: Mục đích chính của truyện “Em bé thông minh” là gì?

A. Ca ngợi tài năng, trí tuệ con người.

B. Phê phán những kẻ ngu dốt.

C. Khẳng định sức mạnh của con người.

D. Gây cười.

II. Phần tự luận: [7 điểm]

Câu 1: [3 điểm]:

Đọc kĩ đoạn văn sau:

Ngày xưa ở quận Cao Bình có hai vợ chồng tuổi già mà chưa có con. Tuy nhà nghèo, hằng ngày phải lên rừng chặt củi về đổi lấy gạo nuôi thân, họ vẫn thường giúp mọi người. Thấy họ tốt bụng, Ngọc Hoàng bèn sai thái tử xuống đầu thai làm con. Từ đó người vợ có mang, nhưng đã qua mấy năm mà không sinh nở. Rồi người chồng lâm bệnh, chết. Mãi về sau người vợ mới sinh được một cậu con trai.

a] Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào? Cho biết phương thức biểu đạt chính của văn bản?

b] Văn bản thuộc thể loại gì? Hãy nêu khái niệm của thể loại đó.

c] Kể thêm 3 văn bản cùng thể loại với văn bản trên mà em biết.

Câu 2: [5 điểm]:

Viết đoạn văn từ 6 đến 8 câu nêu ý nghĩa của chi tiết: Bà con góp gạo nuôi Gióng [Thánh Gióng]. Trong đoạn sử dụng ít nhất 1 từ ghép, 1 từ láy [Gạch chân – chỉ rõ từng loại]

Đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn – Đề 2

Đề bài

Câu 1: [1,0 điểm]

Trình bày khả năng kết hợp của danh từ.

Hãy nêu 1 ví dụ.

Câu 2: [1,0 điểm]

Chỉ ra từ dùng sai trong câu sau và chữa lại cho đúng.

Tiếng Việt có khả năng diễn tả linh động mọi trạng thái của con người.

Câu 3: [2,0 điểm]

a] Nêu điểm khác nhau giữa hai thể loại truyện dân gian: truyền thuyết và cổ tích.

b] Nêu ý nghĩa truyện “Em bé thông minh”

Câu 4: [1,0 điểm]

Cho biết các chi tiết có liên quan đến sự thật lịch sử trong truyện “Thánh Gióng”.

Câu 5:Tập làm văn: [5,0 điểm]

Đề: Kể về một lần em mắc lỗi.

Đề thi học kì 1 môn Văn lớp 6 của Phòng GD & ĐT Thanh Oai 2019

PHẦN I. [4,0 điểm]

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

“Giặc đã đến chân núi Trâu.Thế nước rất nguy, người hoảng hốt.Vừa lúc đó, sứ giả đem ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt đến. Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng, oai phong lẫm liệt. Tráng sĩ bước lên vỗ vào mông ngựa.Ngựa hí dài mấy tiếng vang dội.Tráng sĩ mặc áo giáp, cầm roi, nhảy lên mình ngựa.Ngựa phun lửa, tráng sĩ thúc ngựa phi thẳng đến nơi có giặc, đón đầu chúng đánh giết hết lớp này đến lớp khác, giặc chết như rạ.”

1. Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào? Văn bản đó thuộc kiểu truyện dân gian nào em đã học?Hãy ghi lại khái niệm về loại truyện đó?

2. Xác địng phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên?

3. Trong đoạn văn trên ai là nhân vật chính? Vì sao em lại xác định như vậy?

4. Nêu nội dung chính của đoạn văm trên bằng một câu văn hoàn chỉnh trong đó có sử dụng một cụm động từ – Gạch chân cụm động từ đó?

PHẦN II. [6,0 điểm]

Trong vai Thái y lệnh hoh Phạm, em hãy kể lại truyện “ Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng”.

Thi cuối học kì 1 môn Văn lớp 6 năm 2019 trường TH&THCS Bình Tân

Đề bài

Câu 1 [3 điểm]Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

“Thủy Tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo đòi cướp Mị Nương. Thần hô mưa, gọi gió làm thành dông bão rung chuyển cả đất trời, dâng nước sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh. Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước.”

[Ngữ Văn 6, tập 1]

a, Đoạn văn trên trích trong văn bản nào, thuộc thể loại nào?

b, Cho biết phương thức biểu đạt.

c, Xác định ngôi kể.

d, Tìm từ láy. Đặt một câu có sử dụng một trong những từ láy tìm được.

Câu 2 [2 điểm]Từ đoạn trích em hãy viết một đoạn văn khoảng 5-7 câu nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Sơn Tinh. Trong đoạn văn có sử dụng ít nhất một chỉ từ, gạch chân chỉ từ đó.

Câu 3 [5 điểm]Kể về một kỉ niệm đáng nhớ.

Đề thi cuối học kì I môn Văn lớp 6

Đề bài 1

I- Đọc hiểu [ 3.0 điểm]

Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu :

Dế và lừa

Một chú lừa sau khi nghe dế hát liền ngỏ ý muốn theo dế học hát. Nghe vậy, dế nói:
– Muốn học hát cũng được nhưng mỗi ngày anh chỉ được uống một vài giọt sương thôi !
Thế là chú lừa làm theo lời dế, mỗi ngày chỉ uống vài giọt sương. Thế rồi chỉ mấy hôm sau chú lừa chết vì đói khát.

[ Hạt giống tâm hồn, tập 14, NXB Tổng hợp Thành phố Hồ Chí minh, tr 77]

Câu 1:Xác định phương thức biểu đạt chính trong văn bản trên.

Câu 2:Câu chuyện trên được kể theo thứ tự kể nào? Nêu đặc điểm của thứ tự kể ấy?

Câu 3:Nêu ý nghĩa của câu chuyện.

Câu 4:Từ văn bản trên, hãy rút ra bài học có ý nghĩa nhất đối với bản thân mình.

II- Tập làm văn [ 7.0 điểm]

Câu 1 [2.0 điểm]Qua những điều rút ra từ câu chuyện ở phần đọc hiểu, em hãy viết một đoạn văn [ khoảng 200 chữ] với câu chủ đề : Đừng làm theo người khác khi mình không có khả năng sở trường về lĩnh vực ấy.

Câu 2 [ 5 điểm]Đóng vai Lang Liêu em hãy kể lại truyện Bánh chưng, bánh giày.

Đề bài 2

I, Trắc nghiệm [2 điểm]

Câu 1[1điểm]:Đọc kĩ đoạn văn và các câu hỏi, sau đó trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất

“ … Khi cậu bé vừa khôn lớn thì mẹ chết. Cậu sống lủi thủi trong một túp lều cũ dựng dưới gốc đa, cả gia tài chỉ có một lưỡi búa của cha để lại. Người ta gọi cậu là Thạch Sanh. Năm Thạch Sanh bắt đầu biết dùng búa, Ngọc Hoàng sai thiên thần xuống dạy cho đủ các môn võ nghệ và các phép thần thông”

1. Nhân vật chính trong đoạn trích trên là:

A. Thánh Gióng B. Thạch Sanh C. Lạc Long Quân D. Lang Liêu

2. “Thiên thần” là từ mượnA.Đúng B. Sai

3. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào ?

A. Biểu cảm B. Nghị luậnC. Thuyết minh D. Tự sự

4. Dòng nào dưới đây là phần trung tâm của cụm danh từ “ mọi phép thần thông”?

A.Thần thông B. Mọi C.Phép D. Thần

Câu 2[0,5 điểm]: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thiện khái niệm

[1]…………………… là từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm. Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là làm [2]………………..

Câu 3[0,5 điểm]: Nối cột A với cột B để hoàn thiện các khái niệm

Cột ANốiCột B
1. Từ láy2. Từ đơn3. Từ ghép1+2+a. là từ chỉ gồm một tiếngb. Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng có quan hệ về âm với nhau

II, Tự luận [8 điểm]

Câu 4 [1điểm]:Cho câu sau, phát hiện lỗi sai và sử lại cho đúng

Một số bạn còn bàng quang với lớp.

Phát hiện lỗi sai và sửa lại cho đúng

Lỗi sai:……………………………………………………………………………………………………..

Sửa:.………………………………………………………………………………………………………..

Câu 5 [2 điểm]:Tìm các danh từ chỉ sự vật mà em biết, phát triển một trong các danh từ đó thành cụm danh từ và đặt câu

Câu 6[5 điểm]:Kể một kỉ niệm với thầy hoặc cô giáo của em.

Thi học kì 1 môn Ngữ văn 6

I. Phần trắc nghiệm: [3 điểm]

Em hãy đọc kĩ đoạn văn rồi khoanh tròn vào đáp án đúng nhất:

“Thủy Tinh đến sau không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận đem quân đuổi theo đòi cướp Mị Nương. Thần hô mưa gọi gió làm thành giông bão rung chuyển cả đất trời, dâng nước sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh. Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước.”

1.Đoạn văn trên được biểu đạt theo phương thức nào?

A. Tự sự

B. Miêu tả

C. Biểu cảm

D. Thuyết minh

2.Đoạn văn trên được kể theo ngôi kể nào?

A. Ngôi thứ nhất

B. Ngôi thứ hai

C. Ngôi thứ ba

3.:Trong đoạn văn có mấy từ láy:

A. Một B. Hai

C. Ba D. Bốn

4.Trong các tổ hợp từ sau, tổ hợp từ nào là cụm danh từ ?

A. Nổi lềnh bềnh

B. Một biển nước.

C. Dâng lên lưng đồi sườn núi

D. Ngập ruộng đồng

5.Từcảtrong cụmcả đất trờithuộc từ loại nào?

A. Số từ. B. Lượng từ

C. Chỉ từ D. Tính từ

6.Trong đoạn văn có mấy danh từ riêng ?

A. Một B. Hai

C. Ba D. Bốn

7.Các từ:hô, gọi, đuổi theo, nổi giận, đòi, cướplà động từ:

A. Đúng. B. Sai

8.Đoạn văn trên trích trong văn bản thuộc thể loại truyện nào?

A. Truyền thuyết B. Cổ tích

C. Ngụ ngôn D. Truyện cười

9. Nhận biết

Nối nội dung cột A với cột B sao cho phù hợp

AB
1. Chia rẽ thì chết, đoàn kết thì sống
2. Được voi đòi tiên
3. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
4. Tham thì thâm
a. Ông lão đánh cá và con cá vàng- b. Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
c. Con hổ có nghĩa

II. TỰ LUẬN [7điểm]

1.[1đ]:

Kể tên các truyện cổ tích đã học và hướng dẫn đọc thêm [trong chương trình Ngữ văn 6 học kì I]

2.:[1đ]:

Em hãy vẽ mô hình cấu tạo cụm tính từ và điền cụm tính từ in đậm trong câu sau vào mô hình em vừa vẽ:Cô ấyvẫn đẹp như hoa.

3.: [5đ]:

Kể về một kỉ niệm đáng nhớ.

Đề kiểm tra học kì 1 Ngữ văn 6

I. Phần trắc nghiệm [2đ]:Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau:

1..Trong các văn bản sau, văn bản truyện cổ tích là:

A. Thạch Sanh.

B. Sự tích Hồ Gươm.

C. Thánh Gióng.

D. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.

2..Văn bảnThạch Sanhđược viết theo phương thức biểu đạt chính là:

A. Miêu tả. B. Tự sự.

C. Biểu cảm. D. Nghị luận.

3..Câu vănThần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ởcó:

A. Bốn từ đơn. B. Năm từ đơn.

C. Sáu từ đơn. D. Bảy từ đơn.

4..Trong các từ sau, từ mượn là từ:

A. Đẹp đẽ. B. Xinh xắn.

C. Vuông vức. D. Ô-sin.

5..TruyệnThánh Gióngthể hiện rõ quan niệm

A. Về người anh hùng xuất thân từ nhân dân.

B. Về nguồn gốc làm nên sức mạnh.

C. Về tinh thần đoàn kết gắn bó.

D. Cả A, B, C

6..Trong bốn từ saucuồn cuộn, lềnh bềnh, nao núng, nhà cửacó:

A. Một từ ghép. B. Hai từ ghép.

C. Ba từ ghép. D. Bốn từ ghép.

7..Loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảolà loại truyện:

A. Truyền thuyết. B. Thần thoại.

C. Cổ tích. D. Ngụ ngôn.

8..Chức năng chủ yếu của văn tự sự là:

A. Miêu tả sự việc.

B. Kể về người và sự việc.

C. Tả người và tả vật.

D. Thuyết minh về sự vật.

II. Phần tự luận [8đ]:

1..Chi tiếtGióng đánh giặc xong, cởi áo giáp sắt để lại và bay thẳng về trờicó ý nghĩa như thế nào?

Câu2.Cho câu văn:Các bạn trong lớp em chơi với nhau rất thân thích.

a. Từ dùng sai trong câu văn trên là từ nào?

b. Hãy viết lại câu văn đó sau khi đã chữa lỗi

Câu3.Hãy kể về người bạn thân của em.

Đề thi học kì 1 Ngữ văn 6

1.. [2,0đ]

Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:

….. Nhà vua gả công chúa cho Thạch Sanh.Lễ cưới của họ tưng bừng nhất kinh kì, chưa bao giờ và chưa ở đâu có lễ cưới tưng bừng như thế.Thấy vậy hoàng tử các nước chư hầu trước kia bị công chúa từ hôn lấy làm tức giận.Họ hội binh lính cả mười tám nước kéo sang đánh. Thạch Sanh xin nhà vua đừng động binh.Chàng một mình cầm cây đàn ra trước quân giặc.Tiếng đàn của chàng vừa cất lên thì quân sĩ mười tám nước bủn rủn tay chân,không còn nghĩ được gì đến chuyện đanh nhau nữa.

[SGK Ngữ văn 6, tập I, NXBGD, trang 64-65]

a. Đoạn văn trên trích trong tác phẩm nào? Xác định thể loại của tác phẩm đó.

b. Nhân vật chính trong tác phẩm là ai?

c. Cho biết ý nghĩa của chi tiết “Tiếng đàn thần”?

2.. [2,0đ]

Chép lại chính xác đoạn trích sau và trả lời các yêu cầu ở bên dưới :

Một năm sau khi đuổi giặc,một hôm Lê Lợi cưỡi thuyền rồng dạo quanh hồ Tả Vọng.Nhân dịp đó,Long Quân sai Rùa Vàng lên đòi lại thanh gươm thần ấy.

[Sự tích Hồ Gươm]

a] Gạch chân [1 gạch ] dưới các cụm danh từ.

b] Gạch chân [2 gạch ] dưới các chỉ từ.

c] Gạch chân [ 3 gạch] dưới các danh từ riêng.

d] Khoanh tròn các số từ

3.. [5,0đ]

Kể về một người em yêu quý nhất

Đề kiểm tra học kì 1 Ngữ văn 6

Câu 1. [2,0đ]

Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:

… Bấy giờ có giặc Ân đến xâm phạm bờ cõi nước ta. Thế giặc mạnh, nhà vua lo sợ, bèn sai sứ giả đi khắp nơi rao tìm người tài giỏi cứu nước. Đứa bé nghe tiếng rao, bỗng dưng cất tiếng nói: “Mẹ ra mời sứ giả vào đây”. Sứ giả vào, đứa bé bảo: “Ông về tâu với vua sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái roi sắt và một tấm áo giáp sắt, ta sẽ phá tan lũ giặc này”.

[SGK Ngữ văn 6, tập I, NXBGD, trang 19]

a. Đoạn văn trên trích trong tác phẩm nào? Xác định thể loại của tác phẩm đó.

b. Nhân vật chính trong tác phẩm là ai?

c. Cho biết ý nghĩa của chi tiết “Tiếng nói đầu tiên của chú bé là tiếng nói đòi đi đánh giặc”?

Câu 2. [2,0đ]

Chép lại chính xác đoạn trích sau và trả lời các yêu cầu ở bên dưới :

Hồi ấy, ở Thanh Hóa có một người làm nghề đánh cá tên là Lê Thận. Một đêm nọ, Thận thả lưới ở một bến vắng như thường lệ.

[Sự tích Hồ Gươm]

a. Gạch chân [1 gạch] dưới các cụm danh từ.

b. Gạch chân [2 gạch] dưới các chỉ từ.

c. Gạch chân [3 gạch] dưới các danh từ riêng.

d. Khoanh tròn các số từ

Câu 3. [5,0đ]

Kể về một người em yêu quý nhất.

Đề kiểm tra môn Ngữ văn lớp 6 học kì 1

I. Phần Đọc – hiểu văn bản:[3,0đ]

1..Hãy nêusự giống nhau và khác nhaugiữatruyện ngụ ngônvàtruyện cười.[1,0đ]

2.Kể tên các văn bản truyện ngụ ngôn và truyện cườimà em đã được học [hoặc đọc thêm] trong chương trình Ngữ văn lớp 6 [mỗi loại truyện ít nhất hai văn bản].[1,0đ]

3.

a]Trong truyệnThạch Sanh, hai nhân vật Thạch Sanh và Lí Thông hoàn toàn đối lập nhau về tính cách. Hãychỉ ra các phương diện đối lậpđó?[0,5đ]

b]Qua cách kết thúc truyện Thạch Sanh,nhân dân ta muốn thể hiện điều gì?[0,5đ]

II. Phần Tiếng Việt:[2,0đ]

1.Đoạn văn sau đây được trích từmột văn bản trongsách Ngữ văn lớp 6 [tập một], nhưng một học sinh viết sai một số danh từ riêng, em hãyviết lại cả đoạn văn cho đúng:

[…] Thủy tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo đòi cướp Mị nương. Thần hô mưa, gọi gió làm thành dông bão rung chuyển cả Đất Trời, dâng Nước sông lên cuồn cuộn đánh Sơn tinh. Nước ngập ruộng đồng, Nước ngập nhà cửa, Nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước.

2.

a]Tìmcác từ láytrong đoạn văn trên.[0,5đ]

b]Việc sử dụng các từ láy đótạo ra hiệu quả gì?[0,5đ]

III.Phần Tập làm văn:[5,0đ]

Cơn bão số 12 vừa qua đã để lại cho em một kỷ niệm đáng nhớ.Hãy kể lại kỷ niệm đó.

Đề kì 1 môn Văn lớp 6 huyện Kim Bôi

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2018 – 2019

HUYỆN KIM BÔI MÔN: NGỮ VĂN – Lớp 6

Thời gian làm bài 90 phút, không kể thời gian giao đề

[Đề kiểm tra gồm 01 trang]

I. Trắc nghiệm[2,0đ]

Ghi ra giấy thi chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất.

1.Đặc đ chủ yếu củaTruyện truyền thuyếtđể phân biệt vớiTruyện cổ tíchlà gì?

A. Nhân vật là thần thánh hoặc là người.

B. Nhân vật và hành động của nhân vật không có màu sắc thần thánh.

C. Gắn liền với các sự kiện và nhân vật lịch sử.

D. Truyện không có yếu tố hoang đường, kì ảo.

2.“Thạch Sanh”là truyện cổ tích kể về cuộc đời của kiểu nhân vật nào?

A. Nhân vật là động vật. B. Nhân vật thông minh.

C. Nhân vật người mang lốt vật. D. Nhân vật dũng sĩ có tài năng.

3.Thể loại của văn bản“Ếch ngồi đáy giếng”là?

A. Truyền thuyết. B. Truyện cổ tích.

C. Truyện ngụ ngôn. D. Truyện cười.

4.Hãy cho biết từ“thiên thần”có nghĩa là gì?

A. Thần tài giỏi. B. Thần nhân hậu. C. Thần trên trời. D. Thần núi.

5.Xác định từ dùng sai trong câu sau đây“Trong lớp, An thường hay nói năng tự tiện”.

A. Trong lớp B. An C. nói năng D. tự tiện

6..Chức vụ điển hình trong câu của cụm danh từ là gì?

A. Trạng ngữ B. Bổ ngữ C. Chủ ngữ D. Vị ngữ

7.Trong các từ sau từ nào thuộc từ loại chỉ từ?

A. Tập thể B. Nhưng C. Nọ D. Tất cả

8.Trong các tác phẩm sau, tác phẩm nào thuộc thể loại truyện trung đại?

A. Sự tích Hồ Gươm. B. Mẹ hiền dạy con.

C. Em bé thông minh. D. Thầy bói xem voi.

II.Tự luận[8,0đ]

Kể về một người bạn mà em yêu quý.

Đề thi học kì 1 Ngữ Văn lớp 6 trường THCS Hòa Bình năm 2016

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I

NĂM HỌC 2016-2017

MÔN : NGỮ VĂN – LỚP 6

[ Thời gian làm bài : 90 phút]

1:[ 1 điểm ]

Kể tên những thể loại truyện dân gian mà em đã được học trong chương trình ngữ văn lớp 6?

2: [1 điểm]

Học xong truyện: “Thầy bói xem voi”,em rút ra bài học gì cho bản thân?

Câu 3:[2 điểm]

Các cụm từ sau đây thuộc loại cụm từ nào?[Cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ]

a.thông minh khác thường; b. đang làm bài tập;

c.ba thúng gạo nếp; d.tất cả những học sinh;

4:[6 điểm]

Kể về người thân của em.

Đề thi học kì 1 Ngữ Văn lớp 6 trường THCS Trần Quốc Toản mới nhất 2016

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 12

Nhà vua gả công chúa cho Thạch Sanh. Lễ cưới của họ tưng bừng nhất kinh kì, chưa bao giờ và chưa ở đâu có lễ cưới tưng bừng như thế. Thấy vậy hoàng tử các nước chư hầu trước kia bị công chúa từ hôn lấy làm tức giận. Họ hội binh lính cả mười tám nước kéo sang đánh. Thạch Sanh xin nhà vua đừng động binh. Chàng một mình cầm cây đàn ra trước quân giặc. Tiếng đàn của chàng vừa cất lên thì quân sĩ mười tám nước bủn rủn tay chân, không còn nghĩ được gì tới chuyện đánh nhau nữa. Cuối cùng các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa. Biết ý, Thạch Sanh đố họ ăn hết được niêu cơm và hứa sẽ trọng thưởng cho những ai ăn hết. Quân sĩ mười tám nước ăn mãi, ăn mãi nhưng niêu cơm bé xíu cứ ăn hết lại đầy. Chúng cúi đầu lạy tạ vợ chồng Thạch Sanh rồi kéo nhau về nước.

[Theo Ngữ văn 6, tập 1]

I. Trắc nghiệm: [3đ]

1. Đoạn trích trên trích từ văn bản nào?

A. Em bé thông minh
B.Sơn Tinh, Thủy Tinh

C.Thạch Sanh
D.Thánh Gióng

2. Đoạn trích trên thuộc phương thức biểu đạt nào?

A. Miêu tả
B.Biểu cảm
C.Nghị luận
D.Tự sự

3. Nêu thể loại của đoạn trích trên.

A. Cổ tích
B.Ngụ ngôn
C.Truyền thuyết
D.Truyện cười

4. Đặt trong ngữ cảnh của đoạn trích trên, từ “từ hôn” có nghĩa là gì?

A. Không muốn có vợ
B.Chia tay với các hoàng tử

C.Gả công chúa
D.Từ chối không kết duyên

5. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi ở bên dưới:

“ Nhà vua gả công chúa cho Thạch Sanh. Lễ cưới của họ tưng bừng nhất kinh kì, chưa bao giờ và chưa ở đâu có lễ cưới tưng bừng như thế.”

Nếu phải tìm một từ phù hợp để thay thế từ “tưng bừng” ở đoạn văn trên, em sẽ chọn từ nào trong các từ dưới đây?

A. Mạnh mẽ
B.Đông vui
C.To lớn
D.Đầy đủ

6. Thạch Sanh thuộc kiểu nhân vật nào của truyện?

A. Người dũng sĩ
B.Người thông minh, tài trí

C.Người bất hạnh
D.Người ngốc nghếch

7. Chi tiết thần kì trong đoạn trích trên đó là:

A. Niêu cơm, binh lính
B.Cây đàn, nhà vua

C.Đánh nhau, lễ cưới
D.Cây đàn, niêu cơm

8. Từ nào sau đây là từ láy?

A. Kinh kì
B.Bủn rủn
C.Binh lính
D.Cuối cùng

9. Nhân vật chính trong đoạn truyện trên là:

A. Thạch Sanh
B.Quân chư hầu
C.Công chúa
D.Nhà vua

10. Từ nào không phải là từ mượn tiếng Hán?

A. Quân sĩ
B.Chư hầu
C.Nhà vua
D.Hoàng tử

11. Kết thúc có hậu của truyện Thạch Sanh thể hiện qua chi tiết nào?

A. Thạch Sanh giết được chằn tinh

B.Thạch Sanh lấy công chúa và được lên làm vua

C.Thạch Sanh cứu được công chúa

D.Tiếng đàn của Thạch Sanh buộc quân sĩ 18 nước xin hàng

12. Cụm từ nào trong đoạn văn sau là cụm danh từ?

“ Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa.”

A. Cả mấy vạn tướng lĩnh
B.Quân sĩ thấy Thạch Sanh

C.Dọn ra một mâm cơm
D.Không muốn cầm đũa

II. Tự luận: [7đ]

1. Kể tên các thể loại dân gian đã học ở học kì 1? [1đ]

2. Vẽ sơ đồ cấu tạo từ tiếng Việt [1đ]

3. Hãy kể về một tấm gương tốt trong học tập mà em biết. [5đ]

Thi học kì 1 môn Toán, Văn lớp 6 trường THCS Long Mỹ 15-16

I. CÂU HỎI:[4đ]

Câu 1.Động từ là gì? Cho ví dụ..[1đ]

Câu 2.Qua truyện ngụ ngôn «Thầy bói xem voi», em rút ra bài học gì cho bản thân mình?[1đ]

Câu 3.Viết đoạn văn ngắn [ từ 4-6 câu] chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng ít nhất hai cụm động từ. Gạch dưới hai cụm động từ ấy . [2đ]

II. LÀM VĂN: [6đ]

Kể về một thầy [cô] giáo mà em thích nhất.

Đề học kì 1 lớp 6 môn Văn – Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường năm 2016

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH TƯỜNG

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN: VĂN – LỚP 6

NĂM HỌC 2016 – 2017

Thời gian làm bài 90 phút

I. Phần trắc nghiệm:[2 điểm] Đọc kĩ các câu hỏi sau, chọn đáp án đúng nhất ghi vào bài làm của mình.

1:Truyền thuyết là gì?

A. Câu chuyện với những yếu tố hoang đường nhưng có liên quan đến các sự kiện, nhân vật lịch sử của một dân tộc.

B.Những câu chuyện hoang đường.

C.Lịch sử dân tộc, đất nước được phản ánh chân thực trong các câu chuyện về một hay nhiều nhân vật lịch sử.

D.Cuộc sống hiện thực được kể lại một cách nghệ thuật.

2:Ý nghĩa nổi bật nhất của hình tượng “Cái bọc trăm trứng” là gì?

A. Giải thích sự ra đời của các dân tộc Việt Nam.

B.Ca ngợi sự hình thành nhà nước Văn Lang.

C.Tình yêu đất nước và lòng tự hào dân tộc.

D.Mọi người, mọi dân tộc Việt Nam phải thương yêu nhau như anh em một nhà.

3:Trong 4 cách chia loại từ phức sau đây, cách nào đúng?

A. Từ phức và từ ghép.C.Từ phức và từ láy.
B.Từ ghép và từ láy.D.Từ phức và từ đơn.

4:Nhận định nào dưới đây nêu đúng nhất về chức năng của văn bản?

A. Trò chuyện.B.Ra lệnh.C.Dạy học.D.Giao tiếp.

II.Phần tự luận:[8 điểm].

1:a] Ghi lại các từ mượn có trong câu dưới đây, cho biết các từ ấy được mượn của tiếng [ngôn ngữ] nước nào?

Ông vua nhạc Pop Mai-cơn Giắc-xơn đã quyết định nhảy vào lãnh địa in-tơ-nét với việc mở một trang chủ riêng.

b] Trong các câu sau, câu nào có từănđược dùng với nghĩa gốc, câu nào được dùng với nghĩa chuyển.

– Cơmănba bát sao no,

Kẻ về người ở sao cho đành lòng.

[Ca dao]

– Nó rấtănảnh, chụp kiểu gì cũng đẹp.

– Đó là những kẻ chuyênănbám mà vẫn không biết xấu hổ.

– Họcănhọc nói, học gói học mở.

[Tục ngữ]

2:Nêu nghệ thuật và nội dung của truyệnCon Rồng, cháu Tiên[Ngữ văn 6, tập một].

3:Kể lại một kỉ niệm mà em nhớ nhất về thầy giáo hoặc cô giáo cũ của mình.

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Văn của phòng Giáo dục huyện Nghĩa Hưng, Nam Định năm học 2018 – 2019

PHÒNG GD&ĐT ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I

HUYỆN NGHĨA HƯNG Năm học: 2018 – 2019

MÔN: NGỮ VĂN 6

[Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề]

Phần I:Trắc nghiệm khách quan [2đ]

Hãy chọn phương án đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm.

1.Trong bốn từ sau: [mơn mởn, trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở] có mấy từ ghép?

A. Một từ B. Hai từ C. Ba từ D. Bốn từ

2.Từ nào sau đây là từ láy?

A. Nhà xửa B. Quần áo C. Sách vở D. Xinh xắn

3.Câu văn: “Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi …” [Sơn Tinh – Thủy Tinh] có mấy cụm động từ?

A. Một cụm động từ B. Hai cụm động từ

C. Ba cụm động từ D. Bốn cụm động từ

4.Trong câu “Nhà vua truyền cho thợ ngày đêm làm gấp những vật chú bé dặn” [Tháng gióng] từ nào là lượng từ:

A. Nhà vua B. Thợ C. làm gấp D. những

5.Xác định từ mượn có trong câu sau: “Ngày cưới, trong nhà Sọ Dừa cỗ bàn thật linh đình, gia nhân chạy ra chạy vào tấp nập.” [Sọ Dừa]?

A. Ngày cưới B. linh đình C. gia nhân D. tấp nập

6.Những từ in đậm trong câu thơ sau thuộc từ loại nào?

“Một canh … hai canh … lại ba canh,

Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành.”

[Hồ Chí Minh]

A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ D. Số từ

7.Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là:

A. Từ láy B. Từ ghép C. Từ đồng nghĩa D. Từ trái nghĩa

8.Hãy chọn từ thích hợp dưới đây để điền vào chỗ trống trong câu văn sau:

“ … là không yên lòng vì có những điều phải suy nghĩ, lo liệu.”

A. Háo hức B. Ngẫm nghĩ

C. Bâng khuâng D. Băn khoăn

Phần II.Tự luận [8đ]

1.[3,5đ] Cho đoạn văn sau:

“Bấy giờ có giặc Ân đến xâm phạm bờ cõi nước ta. Thế giặc mạnh, nhà vua lo sợ, bèn sai sứ giả đi khắp nơi rao tìm người tài giỏi cứu nước. Đứa bé nghe tiếng rao, bỗng dưng cất tiếng nói: “Mẹ ra mời sứ giả vào đây”. Sứ giả vào, đứa bé bảo: “Ông về tâu với vua sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái roi sắt và một tấm áo giáp sắt, ta sẽ phá tan lũ giặc này.” Sứ giả vừa kinh ngạc, vừa mừng rỡ, vội vàng về tâu vua. Nhà vua truyền cho thợ ngày đêm làm gấp những vậ chú bé dặn.”

Trả lời các câu hỏi sau:

a. Đoạn văn trên được trích trong văn bản nào? Văn bản đó thuộc loại truyện dân gian nào mà em đã học? [1đ]

b. Hãy giải nghĩa từ “sứ giả” và cho biết phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên là gì? [1đ]

c. Trong câu nói đầu tiên: “ Ông về tâu với vua sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái roi sắt và một tấm áo giáp sắt, ta sẽ phá tan lũ giặc này.” Gióng đã nói về điều gì? Câu nói ấy gợi cho em suy nghĩ gì về Thánh Gióng? [1,5đ]

2.[4,5đ]

Hãy kể về một người bạn thân yêu nhất của em.

Đề thi môn Vănlớp 6 Trường THCSLộc Hạ– Nam Định

1: [2điểm]

a. Cụm danh từ là gì ?

b. Đọc kỹ câu văn sau và trả lời câu hỏi bên dưới:

” Một hôm, viên quan đi qua một cánh đồng làng kia chợt thấy bên vệ đường có hai cha con nhà nọ đang làm ruộng: cha đánh trâu cày, con đập đất”

[Em bé thông minh]

–Chỉ ra các cụm danh từ có trong đoạn văn .

– Vẽ mô hình cấu tạo cụm danh từ và chép cụm danh từ vừa tìm được vào mô hình đó.

2: [3điểm]

a. So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa truyện truyền thuyết và truyện cổ tích.

b. Qua câu chuyện ngụ ngôn ” Thầy bói xem voi” tác giả dân gian muốn gửi đến bạn đọc điều gì ?

3: [ 5 điểm]

Tâm sự của một bài kiểm tra được điểm kém bị chủ nhân vứt bỏ trong ngăn bàn.

Đề thi học kì 1 lớp 6mônVănnăm học 2015 – 2016 của trường THCSHoa Lư

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Văn sở giáo dục Bắc Ninh

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN I – SỞ GIÁO DỤC BẮC NINH

Năm học 2018-2019

Môn Ngữ Văn – Lớp 6

1: [2.0đ]:

Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:

… Nhà vua gả công chúa cho Thạch Sanh. Lễ cưới của họ tưng bừng nhất kinh kì, chưa bao giờ và chưa ở đâu có lễ cưới tưng bừng như thế. Thấy vậy hoàng tử các nước chư hầu trước kia bị công chúa từ hôn lấy làm tức giận. Họ hội binh lính cả mười tám nước kéo sang đánh. Thạch Sanh xin nhà vua đừng động binh. Chàng một mình cầm cây đàn ra trước quân giặc. Tiếng đàn của chàng vừa cất lên thì quân sĩ mười tám nước bủn rủn tay chân, không còn nghĩ được gì tới chuyện đánh nhau nữa.

[SGKNgữ văn 6, tập I, NXB Giáo dục, tr. 64-65]

a. Đoạn trích trên được trích từ văn bản nào: Văn bản đó thuộc thể loại truyện dân gian nào?

b. Đoạn trích trên được kể theo ngôi thứ mấy?

c. Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là gì?

2: [1.0đ]:

Nêu ý nghĩa, bài học của truyện ngụ ngônẾch ngồi đáy giếng.

3: [2.0đ]:

Cho câu văn:

Ngày mai, chúng em sẽ đi thăm quan Viện bảo tàng của tỉnh.

– Từ dùng sai trong câu văn trên là từ nào?

– Hãy viết lại câu văn đó sau khi đã chữa lỗi.

Hãy xác định cụm danh từ trong câu văn sau:

Vua cha yêu thương Mị Nương hết mực, muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng.

[TheoSơn Tinh, Thuỷ Tinh]

4: [5.0đ]:

Kể về một thầy giáo hay một cô giáo mà em quý mến.

Đề thi, kiểm tra học kì 1 lớp 6 môn Văn trường THCS Võ Thị Sáu – Đắk Lắk

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I

TRƯỜNG THCS VÕ THỊ SÁU

Môn: Ngữ Văn 6

Thời gian: 90 phút

[Không kể thời gian chép đề]

1[1,5điểm].Qua văn bản:“Ếch ngồi đáy giếng”em rút ra được bài học gì cho bản thân?

2[1 điểm]. Từ là gì? Câu sau đây có bao nhiêu từ:

“Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở”.

3[1,5điểm].Viết đoạn văn ngắn [3 – 4 câu] có sử dụng số từ và lượng từ? Gạch chân số từ và lượng từ trong đoạn văn đó?

4[6 điểm]. Kể lại truyện“ Sơn Tinh, Thủy Tinh”bằng lời văn của em.

Đề cương ôn tập thi học kì 1 lớp 6 môn Ngữ Văn năm 2015

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015-2016

MÔN: NGỮ VĂN 6

I.Văn học:

Bước đầu hình thành cho học sinh phương pháp học tập môn Ngữ Văn. Và hình thành các khái niệm Văn học Việt Nam – Văn học Dân Gian – Văn học Viết trung đại.

1.Truyệndân gian:

– Thánh Gióng

– Sơn Tinh Thủy Tinh

– Thạch Sanh

– Em bé thông minh

– Ếch ngồi đáy giếng

– Treo biển

2. Truyện trung đại:

– Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng

* Xác định được thể loại, nắm được điểm khác nhau giữa các loại truyện này, kể tên các truyện đã được học trong chương trình.

* Tóm tắt được cốt truyện, nêu được chủ đề của truyện.

* Nêu nội dung, ý nghĩa của truyện và của các yếu tố kì ảo, hoang đường, xác định nhân vật chính và nêu phẩm chất , tính cách của các nhân vật đó.

* Nắm được thể loại, nội dung, ý nghĩa, tình huống đặc sắc của truyện..

II. Tiếng Việt:

– Từ và cấu tạo từ tiếng Việt

– Từ mượn

– Nghĩa của từ

– Hiện tượng chuyển nghĩa của từ

– Chữa lỗi dùng từ

– Danh từ, động từ, tính từ.

– Số từ, lượng từ, chỉ từ

* Ôn luyện cho học sinh nắm khái niệm, đặc điểm ngữ pháp, chức năng cú pháp của từng từ loại.

* Nhận biết các lớp từ , xác định nghĩa của từ, chỉ ra lỗi sai và biết chữa lỗi sai trong cách dùng từ, đặt câu.

* Vận dụng những kiến thức về từ, nghĩa của từ và câu, để đặt câu, xây dựng đoạn văn và tạo lập văn bản.

III.Tập làm văn:

– Rèn luyện kỹ năng viết văn tự sự và các dạng văn tự sự như: kể chuyện đời thường, kể sáng tạo.

– Chọn ngôi kể và thứ tự kể cho phù hợp.

Lưu ý:Trong quá trình ôn tập, GV cần rèn luyện cho HS kĩ năng đọc hiểu văn bản, vì đề kiểm tra có thể sử dụng những ngữ liệu ngoài chương trình sgk .

Đề học kì 1 lớp 6 môn Văn năm học 2014-2015

1 [3 điểm].

a] Truyện “Lợn cưới, áo mới” thuộc thể loại truyện dân gian nào? Hãy nêu khái niệm của thể loại truyện dân gian ấy?

b] Kể tên các truyện đã học thuộc thể loại truyện dân gian em vừa xác định?

c] Viết một đoạn văn ngắn [từ 3 đến 4 câu] nêu nội dung và nghệ thuật chính của truyện “Lợn cưới, áo mới ”.

2 [2 điểm].

a] Nêu khái niệm cụm danh từ?

b] Tìm các cụm danh từ có trong đoạn văn sau:

Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ. Xung quanh nó chỉ có vài con nhái, cua, ốc bé nhỏ.

[SGK Ngữ Văn 6, tập 1, trang 100]

c] Vẽ và điền vào mô hình cụm danh từ các cụm danh từ em vừa xác định được ở phần b.

3 [5 điểm].

Dựa vào truyện cổ tíchThạch Sanh, em hãy đóng vai Thạch Sanh kể lại chiến công thứ nhất của chàng.

Đề kiểm tra học kỳ I môn Văn lớp 6 năm học 2018 – 2019 của phòng GD và ĐT Tân Châu

UBND HUYỆN TÂN CHÂUKỲ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018-2019

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Môn:Ngữ văn 6

Thời gian: 90 phút

[Không kể thời gian phát đề]

I. VĂN –TIẾNG VIỆT:[4,0đ]

Em hãy đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:

“ Nhà vua lấy làm lạ, cho đưa Thạch Sanh đến. Trước mặt mọi người, chàng kể hết đầu đuôi chuyện của mình, từ chuyện kết bạn với Lí Thông đến chuyện chém giết chằn tinh, giết đại bàng, cứu công chúa, bị Lí Thông lấp cửa hang và cuối cùng bị bắt oan vào ngục thất. Mọi người bấy giờ mới hiểu ra mọi sự. Vua sai bắt giam hai mẹ con Lí Thông, lại giao cho Thạch Sanh xét xử. Chàng không giết mà cho chúng về quê làm ăn. Nhưng về đến nửa đường thì chúng bị sét đánh chết, rồi bị hóa kiếp thành bọ hung.”

[ Ngữ văn 6- Tập 1]

1. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn là gì? [0,5đ]

2. Xác định số từ và lượng từ trong đoạn văn trên? [1đ]

3. Chỉ ra cụm danh từ trong câu: “Vua sai bắt giam hai mẹ con Lí Thông, lại giao cho Thạch Sanh xét xử”.[0,5đ]

4. Đoạn văn thể hiện phẩm chất nào ở nhân vật Thạch Sanh, đồng thời gởi gắm ước mơ gì của nhân dân ta? [2đ]

II. LÀM VĂN:[6,0đ]

Kể về một kỉ niệm đáng nhớ của em.

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Văn năm học 2018 – 2019 trường THCS Mường Giôn, huyện Quỳnh Nhai

UBND HUYỆN QUỲNH NHAIĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

TRƯỜNG THCS MƯỜNG GIÔNNăm học : 2018– 2019

Môn: Ngữ văn 6

[Thời gian làm bài 90 phút không kể thời gian giao đề]

1.[2đ]: Em hãy trình bày khái niệm về truyền thuyết? Kể tên các truyện truyền thuyết em đã học ?

2.[1đ]:Tóm tắt truyện ngụ ngôn “Ếch ngồi đáy giếng”?

Câu3[2đ]:Chép các cụm động từ dưới đây vào mô hình cụm động từ ?

a] đã đi nhiều nơi

b] còn đang đùa nghịch ở sau nhà

c] đang cắt cỏ ngoài đồng

d] sẽ học thật giỏi

Câu4[5đ]:

Kể về một lần em mắc lỗi[bỏ học, nói dối hoặc không làm bài tập…]?

Đề kiểm tra học kì 1 lớp 6 môn Văn trường THCS Hành Minh, Nghĩa Hành năm học 2018 – 2019

PHÒNG GIÁO DỤC NGHĨA HÀNH ĐỀ THI KÌ 1 MÔN NGỮ VĂN LỚP 6

TRƯỜNG THCS HÀNH MINH NĂM HỌC: 2018-2019

Thời gian: 90 phút

Phần 1:Đọc hiểu[3.0đ]

Đọc đoạn trích sau và trả lời những câu hỏi:

Sơn Tinh không hề nao núng. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi, dựng thành lũy đất, ngăn chặn dòng nước lũ. Nước sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu. Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời, cuối cùng Sơn Tinh vẫn vững vàng mà sức Thủy Tinh đã kiệt. Thần Nước đành rút quân.

[ Sơn Tinh, Thủy Tinh – SGK Ngữ văn 6, tập 1NXB GD Việt Nam]

1: [0.5đ] Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên?

2: [ 0.5đ] Đoạn trích trên được kể theo ngôi thứ mấy?

3: [1.0đ]Trong câu:“ Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi, dựng thành lũy đất, ngăn chặn dòng nước lũ.”Có những cụm động từ nào?

4: [ 1.0] Nêu nội dung khái quát của đoạn văn trên.

Phần 2: Làm văn[7.0đ]

1: [2.0đ] Từ đoạn trích trên, em hãy viết một đoạn văn ngắn [ khoảng 5-7 dòng] nêu suy nghĩ của em về tác hại của thiên tai lũ lụt đối với đời sống của người dân hiện nay.

2: [ 5.0đ] Kể về một việc tốt mà em đã làm để giúp đỡ người khác.

90 phút kiểm tra học kì 1 Văn 6 năm 2018

I. PHẦN ĐỌC HIỂU
Đoạn kết truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh [Sách Ngữ văn 6, tập một – Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam] như sau:

“Sơn Tinh không hề nao núng. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi, dựng thành lũy đất, ngăn chặn dòng nước lũ. Nước sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu. Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời, cuối cùng Sơn Tinh vẫn vững vàng mà sức Thủy Tinh đã kiệt. Thần nước đành rút quân.

Từ đó, oán nặng, thù sâu, hằng năm Thủy Tinh làm mưa gió, bão lụt dâng nước đánh Sơn Tinh. Nhưng năm nào cũng vậy, Thần nước đánh mỏi mệt, chán chê vẫn không thắng nổi Thần núi để cướp Mị Nương, đành rút quân về.”

Em hãy đọc kỹ văn bản trên rồi trả lời các câu hỏi sau:

1] Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh được gắn với thời đại nào trong lịch sử Việt Nam ?

2] Kể tên các nhân vật chính trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh ? Ý nghĩa tượng trưng của các nhân vật đó như thế nào ?

3] Giải nghĩa từ: nao núng ?

4] Các từ: bốc, dời, dựng, đánh, kiệt, rút là những từ thuộc từ loại nào ?

5] Hãy nêu ý nghĩa của truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh ?

II. PHẦN LÀM VĂN

1.Viết một đoạn văn ngắn [không quá 5 dòng Tờ giấy thi] nêu bài học của em rút ra sau khi học truyệnẾch ngồi đáy giếng[Sách Ngữ văn 6, tập một – Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam].

2.Kể về một việc tốt mà em đã làm.

Giới thiệu Đề thi HK1 Văn lớp 6 – THCS Bình Giang

Phòng GD&ĐT Hòn Đất

Trường THCS Bình Giang

KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2017 – 2018

Môn: Ngữ Văn– LỚP 6

Thời gian 90 phút [không kể giao đề]

Câu 1:[2điểm]

a. Thánh Gióng thuộc thể loại truyện dân gian nào? Hãy nêu đặc điểm của thể loại truyện dân gian ấy.

b. Chi tiết:Dân làng góp gạo nuôi Gióngcó ý nghĩa như thế nào?

Câu 2:[2điểm]

a. Cụm động từ là gì?

b. Tìm các cụm động từ trong những câu sau:

– Em bé còn đang đùa nghịch ở sau nhà.[ Trích: Em bé thông minh ]

– Vua cha yêu thuơng Mị Nương hết mực, muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng.[ Trích: Sơn Tinh, Thủy Tinh ]

Câu 3:[6điểm]

Em hãy kể lại một bữa cơm thân mật trong gia đình nhân dịp có người thân đến thăm.

——– HẾT ———-

Đề thi học kì 1 Ngữ Văn lớp 6 Phòng GD&ĐT Hòn Đất 2015 Trường THCS Bình Giang

Môn:Văn – Lớp 6 – Thời gian làm bài 90 phút

1:[2điểm]

a. Nêu khái niệm truyện cười? Qua truyện cườiTreo biểnem rút ra được bài học gì?

b. Giải thích ý nghĩa của câu văn sau:

“Hai vợ chồng làm ra bao nhiêu cũng không đủ nuôi con, đành phải chạy nhờ bà con, làng xóm. Bà con đều vui lòng gom góp gạo nuôi chú bé, vì ai cũng mong chú giết giặc, cứu nước”. [Trích – Thánh Gióng]

2:[3điểm]

a. Từ “Phi cơ” được giải thích bằng cách nào?

– Phi cơ: máy bay

b. Câu văn sau mắc lỗi dùng từ nào? Em hãy chỉ ra và sửa lại cho đúng?

– Có một số bạn còn bàng quang với lớp.

c. Các từ gạch chân trong đoạn văn sau thuộc từ loại và loại cụm từ nào? Hãy chỉ rõ.

“Cómột con ếchsống lâu ngày trong một giếng nọ. Xung quanh nó chỉ có vài connhái,cua,ốcbé nhỏ. Hằng ngày nó cất tiếngkêuồm ộp làm vang động cả giếng, khiếncáccon vậtkiarấthoảng sợ…

Mộtnăm nọ trời mưatolàm nước trong giếng dềnh lên, tràn bờ, đưa ếch tarangoài”. [Trích văn bản – Ếch ngồi đáy giếng]

3:[5 điểm]

Em hãy kể lại một bữa cơm thân mật trong gia đình nhân dịp có người thân đến thăm.

2 Đề kì 1 Ngữ Văn lớp 6 của Phòng GD & ĐT Tứ Kỳ 2015

Thi học kỳ 1 môn Vănlớp 6 – Trường THCS Tiên Động –Phòng GD & ĐT Tứ Kỳ

PHÒNGGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTỨ KỲTrường THCS Tiên ĐộngMôn: Văn– Lớp 6

Thời gian làm bài 90 phút

A. Đề Văn năm học 2015 – 2016
1:[ 4điểm]

Chép chính xác bài ca dao sau vào tờ giấy thi và cho biết những từ in đậm thuộc từ loại nào mà em đã học?

Trongđầmgì đẹp bằngsen

xanhbôngtrắng lại chennhịvàng

Nhịvàngbôngtrắngxanh

Gầnbùnmà chẳng hôi tanhmùi bùn.

2:[ 2điểm]

Câu văn sau có bao nhiêu tiếng?

– Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.

3:[ 4 điểm]

Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu bản thân mình.

B.Đề thi HK1 Văn 6 năm 2009 -2010

1[1 điểm].

Trình bày điểm giống và khác nhau giữa truyệnTruyền thuyếtvà truyệnCổ tích?

2[1 điểm].

Nêu nội dung ý nghĩa của truyện“Sơn Tinh Thuỷ Tinh”

3[2 điểm ]

Danh từ là gì? Trong câu danh từ thường đảm nhiệm các chức vụ cú pháp nào ? Cho ví dụ ?

4[ 5 điểm]

Kể về một thầy giáo [hoặc một cô giáo] mà em quý mến

Video liên quan

Chủ Đề