Đồ thị hàm số y=1−x2x2+2xcó tất cả bao nhiêu tiệm cận đứng
A. 3
B. 2
C. 1
D. 0
Đồ thị hàm số y=1-x2x-2 có số đường tiệm cận đứng là
A. 2.
B. 0.
C. 1.
D. 3.
Đồ thị hàm số y=1−x2x2+2xcó tất cả bao nhiêu tiệm cận đứng
A. 3
B. 2
C. 1
D. 0
Đồ thị hàm số y=1-x2x-2 có số đường tiệm cận đứng là
A. 2.
B. 0.
C. 1.
D. 3.
Đồ thị hàm số \[y = \dfrac{{\sqrt {{x^2} + 1} }}{{x - 1}}\] có bao nhiêu tiệm cận?
Phương pháp giải
- Tìm ĐKXĐ của hàm số.
- Sử dụng định nghĩa các đường tiệm cận của đồ thị hàm số \[y = f\left[ x \right]\]:
+ Đường thẳng \[y = {y_0}\] được gọi là TCN của đồ thị hàm số \[y = f\left[ x \right]\] nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau: \[\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = {y_0}\], \[\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = {y_0}\].
+ Đường thẳng \[x = {x_0}\] được gọi là TCN của đồ thị hàm số \[y = f\left[ x \right]\] nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau: \[\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } y = + \infty \], \[\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } y = - \infty \], \[\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } y = + \infty \], \[\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } y = - \infty \].
Đồ thị hàm số $y = \dfrac{x}{{\sqrt {{x^2} - 1} }}$ có bao nhiêu đường tiệm cận ngang:
Phương pháp giải
- Bước 1: Tính cả hai giới hạn$\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y$ và $\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y$.
- Bước 2: Kết luận:
Đường thẳng $y = {y_0}$ được gọi là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y = f\left[ x \right]$ nếu nó thỏa mãn một trong 2 điều kiện sau: $\left[ \begin{gathered}\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = {y_0} \hfill \\ \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = {y_0} \hfill \\ \end{gathered} \right.$