V và dấu chấm trong tiếng anh nghĩa là gì năm 2024

Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết cho người học cách phát âm /f/ và /v/ chuẩn bản ngữ Anh - Anh, cung cấp những dấu hiệu chính tả nhận biết hai phụ âm này. Đồng thời, thông qua bài viết này, người học cũng có thể luyện tập kiến thức thông qua hệ thống bài tập bổ trợ.

Key takeaways:

  • Cách phát âm /f/: Đầu lưỡi nằm gần răng trên, cách miệng khoảng 1-2 cm. Môi được căng ra, hàm răng trên đặt hờ lên phần môi dưới. Thở ra mạnh và đẩy không khí qua khoảng hở giữa môi tạo ra âm thanh /f/.
  • Cách phát âm /v/: Đầu lưỡi nằm gần răng trên, cách miệng khoảng 1-2 cm. Môi được căng ra, hàm răng trên đặt hờ lên phần môi dưới. Thở ra mạnh và đẩy không khí qua khoảng hở giữa môi. rung đầu môi nhẹ khi phát âm. Chặn luồng hơi đi ra để tạo độ rung cho dây thanh quản.
  • Dấu hiệu chính tả nhận biết phụ âm /f/: khi từ có chứa “F, FF,FE”, “PH” , “GH”
  • Dấu hiệu chính tả nhận biết phụ âm /v/: khi từ có chứa “V”, “VE”.

Khẩu hình miệng khi phát âm /f/

Khi phát âm phụ âm /f/, người học tuần tự làm các bước như sau:

  • Bước 1: Đặt đầu lưỡi và môi vào vị trí chính xác: Đầu lưỡi nằm gần răng trên, cách miệng khoảng 1-2 cm. Môi được căng ra, hàm răng trên đặt hờ lên phần môi dưới
  • Bước 2: Thở ra mạnh và đẩy không khí qua khoảng hở giữa môi: Khi thở ra, người học nên đẩy không khí qua khoảng hở giữa môi một cách mạnh mẽ để tạo ra âm thanh /f/.

V và dấu chấm trong tiếng anh nghĩa là gì năm 2024
Hướng dẫn phát âm /f/ chuẩn bản ngữ

Video hướng dẫn phát âm /f/:

Các từ vựng đại diện:

Từ vựng

Phiên âm

Phát âm

Nghĩa

Finish

/'fɪnɪʃ/

hoàn thành

Off

/ɒf/

tắt, ngừng hoạt động

Phone

/fəʊn/

điện thoại

Life

/laɪf/

cuộc sống

Các dấu hiệu chính tả nhận biết phụ âm /f/

Dấu hiệu 1: “F” đọc là /f/ khi từ có chứa “F”

Khi một từ xuất hiện chứ cái “F” thì khi này “F” sẽ được phát âm là phụ âm /f/. Có ba vị trí xuất hiện của chữ cái “F” trong một từ: đứng ở đầu một từ, đứng ở giữa một từ, đứng cuối một từ.

Ví dụ khi chữ cái “F” xuất hiện ở đầu một từ được phát âm là /f/:

Từ vựng

Phiên âm

Phát âm

Nghĩa

Fire

/faɪr/

lửa

Family

/'fæməli/

gia đình

Food

/fuːd/

thức ăn

Friend

/frend/

bạn bè

Ví dụ khi chữ cái “F” xuất hiện ở giữa một từ được phát âm là /f/:

Từ vựng

Phiên âm

Phát âm

Nghĩa

Midfield

/ˈmɪdfiːld/

trung tuyến, giữa sân

Sofa

/ˈsəʊfə/

ghế sopha

Ví dụ khi chữ cái “F” xuất hiện ở cuối một từ được phát âm là /f/:

Từ vựng

Phiên âm

Phát âm

Nghĩa

Golf

/ɡɒlf/

đánh gôn

Chief

/tʃiːf/

thủ lĩnh

Calf

/kɑːf/

con bê

Roof

/ruːf/

mái nhà

Dấu hiệu 2: “F” đọc là /f/ khi từ có chứa “FF”

Khi một từ xuất hiện “FF” thì khi này “FF” sẽ được phát âm là phụ âm /f/. Có hai vị trí xuất hiện của “FF” trong một từ: đứng ở giữa một từ, đứng cuối một từ.

Ví dụ khi “FF” xuất hiện ở giữa một từ được phát âm là /f/:

Từ vựng

Phiên âm

Phát âm

Nghĩa

Muffin

/ˈmʌfɪn/

bánh nướng nhỏ, thường được làm từ bột mì, trứng, đường, sữa và bơ

Toffee

/ˈtɒfi/

kẹo cứng, thường được làm từ đường, bơ và sữa

Coffee

/ˈkɒfi/

cà phê

Puffin

/ˈpʌfɪn/

chim cánh cụt

Ví dụ khi “FF” xuất hiện ở cuối một từ được phát âm là /f/:

Từ vựng

Phiên âm

Phát âm

Nghĩa

Staff

/stæf/

nhân viên

Ruff

/rʌf/

một kiểu lông chó xù và dày

Cuff

/kʌf/

tay áo, cổ tay

Cliff

/klɪf/

vách đá, vách đá trèo

Dấu hiệu 3: “F” đọc là /f/ khi từ có chứa “FE”

Thông thường nếu một từ kết thúc bằng “FE” thì khi này “FE” sẽ được phát âm là phụ âm /f/.

Ví dụ: các từ kết thúc bằng “FE” được phát âm là /f/

Từ vựng

Phiên âm

Phát âm

Nghĩa

Life

/laɪf/

cuộc sống

Knife

/naɪf/

con dao

Wife

/waɪf/

vợ

Safe

/seɪf/

an toàn

Dấu hiệu 4: “PH” đọc là /f/ khi từ có chứa “PH”

Khi một từ có chứa “PH” thì “PH” lúc này sẽ được phát âm là phụ âm /f/. Có ba vị trí xuất hiện của “PH” trong một từ: đứng ở đầu một từ, đứng ở giữa một từ, đứng cuối một từ.

Ví dụ khi “PH” xuất hiện ở đầu một từ được phát âm là /f/:

Từ vựng

Phiên âm

Phát âm

Nghĩa

Phone

/fəʊn/

điện thoại

Photograph

/ˈfəʊtəɡrɑːf/

bức ảnh

Pharmacy

/ˈfɑːməsi/

nhà thuốc

Philosophy

/fɪˈlɒsəfi/

triết học

Ví dụ khi “PH” xuất hiện ở giữa một từ được phát âm là /f/:

Từ vựng

Phiên âm

Phát âm

Nghĩa

Dolphin

/ˈdɒlfɪn/

cá heo

Alphabet

/'ælfəbet/

bảng chữ cái

Sphere

/sfɪər/

khối cầu

Nephew

/ˈnefjuː/

cháu trai

Ví dụ khi “PH” xuất hiện ở cuối một từ được phát âm là /f/:

Từ vựng

Phiên âm

Phát âm

Nghĩa

Graph

/ɡræf/

đồ thị, biểu đồ

Paragraph

/ˈpærəɡræf/

đoạn văn

Seraph

/ˈserəf/

Thiên thần (thiên thần cao cấp có 6 cánh trong đạo Thiên chúa giáo)

Dấu hiệu 5: “GH” đọc là /f/ khi từ có chứa “GH”

Thông thường khi một từ kết thúc bằng “GH” thì “GH” lúc này sẽ được phát âm là phụ âm /f/.

Ví dụ các từ có chứa “GH” được phát âm là /f/.

Từ vựng

Phiên âm

Phát âm

Nghĩa

Enough

/ɪˈnʌf/

đủ

Tough

/tʌf/

khó khăn, khó nhai

Rough

/rʌf/

gồ ghề, thô ráp

Xem thêm:

  • Cách phát âm /w/ và /j/ - Hướng dẫn phát âm & Ví dụ minh họa
  • Cách phát âm /t/ và /d/: Các trường hợp phát âm và ví dụ cụ thể

Cách phát âm /v/

Khẩu hình miệng khi phát âm /v/

Khi phát âm phụ âm /v/, người học tuần tự làm các bước như sau:

  • Bước 1: Đặt đầu lưỡi và môi vào vị trí chính xác: Đầu lưỡi nằm ở vị trí giữa răng trên và dưới, cách miệng khoảng 1-2 cm. Môi được căng ra hơi, hàm răng trên đặt hờ lên phần môi dưới
  • Bước 2: Thở ra và đẩy không khí qua khoảng hở giữa môi: Khi thở ra, bạn nên đẩy không khí qua khoảng hở giữa môi một cách mạnh mẽ để tạo ra âm thanh /v/.
  • Bước 3: Chặn luồng hơi: Để tạo ra âm /v/ chuẩn, bạn nên rung đầu môi nhẹ khi phát âm. Chặn luồng hơi đi ra để tạo độ rung cho dây thanh quản.

V và dấu chấm trong tiếng anh nghĩa là gì năm 2024
Hình ảnh khẩu hình miệng khi phát âm /v/ chuẩn

Video hướng dẫn phát âm /v/:

Các từ vựng đại diện:

Từ vựng

Phiên âm

Phát âm

Nghĩa

Voice

/vɔɪs/

giọng nói

Love

/lʌv/

tình yêu

Travel

/'trævəl/

đi lại, di chuyển

Give

/ɡɪv/

cho đi

Các dấu hiệu chính tả nhận biết phụ âm /v/

Dấu hiệu : “V” đọc là /v/ khi từ có chứa “V”

Khi một từ có chứa chữ cái “V” thì “V” lúc này sẽ được phát âm là phụ âm /v/. Có hai vị trí xuất hiện của “PH” trong một từ: đứng ở đầu một từ, đứng ở giữa một từ.

Ví dụ khi “V” xuất hiện ở đầu một từ được phát âm là /v/:

Từ vựng

Phiên âm

Phát âm

Nghĩa

Village

/ˈvɪlɪdʒ/

ngôi làng

Voice

/vɔɪs/

giọng nói

Vivid

/ˈvɪvɪd/

sinh động

Vanish

/ˈvænɪʃ/

biến mất

Ví dụ khi “V” xuất hiện ở giữa một từ được phát âm là /v/:

Từ vựng

Phiên âm

Phát âm

Nghĩa

Over

/ˈəʊvər/

qua, trên

Seven

/ˈsɛvən/

số bảy

Adventurous

/ədˈvɛntʃərəs/

phiêu lưu

Dấu hiệu : “V” đọc là /v/ khi từ có chứa “VE”

Thông thường khi một từ kết thúc bằng “VE” thì “VE” lúc này sẽ được phát âm là phụ âm /v/.

Ví dụ: các từ kết thúc bằng “VE” được phát âm là /v/

Từ vựng

Phiên âm

Phát âm

Nghĩa

Love

/lʌv/

yêu

Give

/ɡɪv/

cho, tặng

Olive

/ˈɒlɪv/

quả ô liu

Sự khác biệt giữa cách phát âm /f/ và /v/

Phụ âm /f/ và /v/ đều được phát âm bằng cách đặt đầu lưỡi và môi vào vị trí tương tự nhau. Khi phát âm, người học đầy phải đẩy hơi mạnh qua khoảng giữa môi để tạo âm thanh. Tuy nhiên, khác với âm /f/ là âm vô thanh, vì âm /v/ là âm hữu thanh nên, người học cần rung đầu môi, chặn luồng hơi để tạo ra âm thanh.

Xem thêm: Bảng phiên âm tiếng Anh IPA - Hướng dẫn cách phát âm chuẩn quốc tế.

Hiện nay, Anh ngữ ZIM đang tổ chức các khóa học English Foundation cam kết đầu ra Zero-risk giúp người mới bắt đầu học tiếng Anh có nền tảng vững về từ vựng – ngữ pháp – phát âm để có thể diễn tả cơ bản các ý tưởng của mình, đọc/nghe hiểu được ý chính, hiểu và vận dụng các cấu trúc câu ngữ pháp tiếng anh cơ bản,…. Tham khảo ngay khoá học để biết thêm thông tin chi tiết nhé!

Bài tập vận dụng

Exercise 1: Write these words

  1. /əˈfend/ → Offend
  2. /ˈtræfɪk/ → ……………………
  3. /ˈelɪfənt/ → ……………………
  4. /ˈmʌfɪn/ → ……………………
  5. /briːf/ → ……………………
  6. /ədˈvɛntʃə/ → ……………………
  7. /ədˈvɛntʃə/ → ……………………
  8. /ˈəʊvər/ → ……………………
  9. /ˈvɪlɪdʒ/ → ……………………
  10. /vɔɪs/ → ……………………
  11. /ˈvɪvɪd/ → ……………………
  12. /stæf/ → ……………………
  13. /ˈtɒfi/ → ……………………
  14. /faɪər/ → ……………………
  15. /ˈkʌflɪŋk/ → ……………………
  16. /ˈkɒfi/ → ……………………
  17. /flʌf/ → ……………………
  18. /ˈnɜːvəs/ → ……………………
  19. /əˈvɔɪd/ → ……………………
  20. /ˈhɛvən/ → ……………………
  21. /ˈlɛvəl/ → ……………………
  22. /veɪs/ → ……………………
  23. /fɪərs/ → ……………………
  24. /fæn/ → ……………………
  25. /ˈvɪʒən/ → ……………………
  26. /liːf/ → ……………………
  27. /faɪv/ → ……………………
  28. /ˈfɔrɪst/ → ……………………
  29. /væst/ → ……………………
  30. /ˈfleɪvər/ → ……………………

Exercise 2: Listen to the audio and correct the word that it says.

  1. We always lift/ lived carefully.
  2. Half/ Halve the apple.
  3. New York is a fast/ vast city.
  4. Is safe/ save an adjective or a verb?
  5. Is there vine/ fine in the garden?
  6. Look at her vase/ face!
  7. I used a fan/van to cool myself down on a hot summer day.
  8. A leaf/leave fell gently from the tree and twirled in the autumn breeze.
  9. She had a fine/vine collection of antique jewelry.
  10. He ran as fast/vast as he could to catch the bus.
  11. They exchanged heartfelt foe/vows during their wedding ceremony.
  12. The referee called a foul/vowels for the aggressive tackle on the soccer field.
  13. The comedian's jokes made everyone laugh/love uncontrollably throughout the entire show.
  14. She put a lot of effort/ever into her studies and achieved excellent grades.
  15. Please handle the sharp knife/nine with caution to avoid any accidental injuries.
  16. The rain poured heavily, causing water to leak through the roof/rove and create puddles on the floor.
  17. She held up five/vibe fingers to indicate the number of remaining cookies.
  18. The music had a great five/vibe that made everyone want to dance.
  19. The secluded beach was nestled in a picturesque cove/cuff surrounded by towering cliffs.
  20. He rolled up the sleeves of his shirt and adjusted the cove/cuff before heading out to the formal event.
  21. He lived/leave in that house for over 10 years.
  22. She cut the cake in half/halve to share it with her friend.
  23. They were able to save/safe enough money to go on vacation.
  24. The flowers were beautifully arranged in a decorative vase/face.
  25. She received a fine/vine for parking in a no-parking zone.
  26. The van/fan drove past us on the highway.
  27. Please leave/lift the room quietly so as not to disturb others.
  28. He considered his opponent as his greatest foe/vows.
  29. The English language has five foul/vowels: a, e, i, o, and u.
  30. They confessed their love/laugh for each other under the starry sky.
  31. She scored nine/fine out of ten on the quiz.
  32. The lion roved/roof through the vast grasslands, searching for its next meal.

Đáp án:

Exercise 1: Write these words

  1. /əˈfend/ → Offend
  2. /ˈtræfɪk/ → Traffic
  3. /ˈelɪfənt/ → Elephant
  4. /ˈmʌfɪn/ → Muffin
  5. /briːf/ → Brief
  6. /ədˈvɛntʃə/ → Adventure
  7. /ˈəʊvər/ → Over
  8. /ˈvɪlɪdʒ/ → Village
  9. /vɔɪs/ → Voice
  10. /ˈvɪvɪd/ → Vivid
  11. /stæf/ → Staff
  12. /ˈtɒfi/ → Toffee
  13. /faɪər/ → Fire
  14. /ˈkʌflɪŋk/ → Cufflink
  15. /ˈkɒfi/ → Coffee
  16. /flʌf/ → Fluff
  17. /ˈnɜːvəs/ → Nervous
  18. /əˈvɔɪd/ → Avoid
  19. /ˈhɛvən/ → Heaven
  20. /ˈlɛvəl/ → Level
  21. /fʌn/ → Fun
  22. /veɪs/ → Vase
  23. /fɪərs/ → Fierce
  24. /fæn/ → Fan
  25. /ˈvɪʒən/ → Vision
  26. /liːf/ → Leaf
  27. /faɪv/ → Five
  28. /ˈfɔrɪst/ → Forest
  29. /væst/ → Vast
  30. /ˈfleɪvər/ → Flavor

Exercise 2: Listen to the audio and correct the word that it says.

  1. We always lift carefully.
  2. Halve the apple.
  3. New York is a vast city.
  4. Is safe an adjective or a verb?
  5. Is there a vine in the garden?
  6. Look at her face!
  7. I used a fan to cool myself down on a hot summer day.
  8. A leaf fell gently from the tree and twirled in the autumn breeze.
  9. She had a fine collection of antique jewelry.
  10. He ran as fast as he could to catch the bus.
  11. They exchanged heartfelt vows during their wedding ceremony.
  12. The referee called a foul for the aggressive tackle on the soccer field.
  13. The comedian's jokes made everyone laugh uncontrollably throughout the entire show.
  14. She put a lot of effort into her studies and achieved excellent grades.
  15. Please handle the sharp knife with caution to avoid any accidental injuries.
  16. The rain poured heavily, causing water to leak through the roof and create puddles on the floor.
  17. She held up five fingers to indicate the number of remaining cookies.
  18. The music had a great vibe that made everyone want to dance.
  19. The secluded beach was nestled in a picturesque cove surrounded by towering cliffs.
  20. He rolled up the sleeves of his shirt and adjusted the cuff before heading out to the formal event.
  21. He lived in that house for over 10 years.
  22. She cut the cake in half to share it with her friend.
  23. They were able to save enough money to go on vacation.
  24. The flowers were beautifully arranged in a decorative vase.
  25. She received a fine for parking in a no-parking zone.
  26. The van drove past us on the highway.
  27. Please leave the room quietly so as not to disturb others.
  28. He considered his opponent as his greatest foe.
  29. The English language has five vowels: a, e, i, o, and u.
  30. They confessed their love for each other under the starry sky.
  31. She scored nine out of ten on the quiz.
  32. The lion roved through the vast grasslands, searching for its next meal.

Tổng kết

Bài viết trên đây đã cung cấp cho người học , bên cạnh đó là những dấu hiệu chính tả nhận biết hai phụ âm này. Mong rằng thông qua các ví dụ cụ thể và bài tập vận dụng, người học có thể phát âm chuẩn hai phụ âm /f/ và /v/ và nhận biết chúng một cách dễ dàng.

Khi nào sử dụng dấu chấm phẩy trong tiếng Anh?

Dấu chấm phẩy (Semicolons) Bạn có thể sử dụng dấu chấm phẩy để nối 2 mệnh đề chính (hoặc độc lập) có tầm quan trọng như nhau. Ví dụ: Katie was hungry; she hadn't eaten all day. Dấu chấm phẩy cho thấy mối quan hệ chặt chẽ hơn giữa các mệnh đề so với dấu chấm.

Câu có dấu chấm than trong tiếng Anh là câu gì?

Dấu chấm than được dùng ở cuối câu để thể hiện sự ngạc nhiên, hoặc khi người viết muốn nhấn mạnh một ý nào đó. Tuy nhiên, bạn nên hạn chế lạm dụng dấu câu này. Ví dụ: I can't believe he dropped out of school to be a perfomer! (Tớ không thể tin là hắn bỏ học để trở thành người biểu diễn!)

Comma là đau gì?

Dấu phẩy trong tiếng Anh là Comma, ít được liên kết chặt chẽ hơn hoặc độc quyền về mặt ngữ pháp với những từ ngay sau dấu phẩy so với những từ khác. Dấu phẩy thực hiện một số chức năng trong văn bản tiếng Anh.

Dấu chấm trong tiếng Anh đọc như thế nào?

Cách đọc tất cả các dấu câu trong tiếng Anh kèm theo phiên âm: Dấu chấm (.) : period /ˈpɪəriəd/ hoặc dot /dot/ Dấu phẩy (,) : comma /ˈkɒmə/