V và dấu chấm trong tiếng anh nghĩa là gì năm 2024
Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết cho người học cách phát âm /f/ và /v/ chuẩn bản ngữ Anh - Anh, cung cấp những dấu hiệu chính tả nhận biết hai phụ âm này. Đồng thời, thông qua bài viết này, người học cũng có thể luyện tập kiến thức thông qua hệ thống bài tập bổ trợ. Show
Key takeaways:
Khẩu hình miệng khi phát âm /f/Khi phát âm phụ âm /f/, người học tuần tự làm các bước như sau:
Video hướng dẫn phát âm /f/: Các từ vựng đại diện: Từ vựng Phiên âm Phát âm Nghĩa Finish /'fɪnɪʃ/ hoàn thành Off /ɒf/ tắt, ngừng hoạt động Phone /fəʊn/ điện thoại Life /laɪf/ cuộc sống Các dấu hiệu chính tả nhận biết phụ âm /f/Dấu hiệu 1: “F” đọc là /f/ khi từ có chứa “F” Khi một từ xuất hiện chứ cái “F” thì khi này “F” sẽ được phát âm là phụ âm /f/. Có ba vị trí xuất hiện của chữ cái “F” trong một từ: đứng ở đầu một từ, đứng ở giữa một từ, đứng cuối một từ. Ví dụ khi chữ cái “F” xuất hiện ở đầu một từ được phát âm là /f/: Từ vựng Phiên âm Phát âm Nghĩa Fire /faɪr/ lửa Family /'fæməli/ gia đình Food /fuːd/ thức ăn Friend /frend/ bạn bè Ví dụ khi chữ cái “F” xuất hiện ở giữa một từ được phát âm là /f/: Từ vựng Phiên âm Phát âm Nghĩa Midfield /ˈmɪdfiːld/ trung tuyến, giữa sân Sofa /ˈsəʊfə/ ghế sopha Ví dụ khi chữ cái “F” xuất hiện ở cuối một từ được phát âm là /f/: Từ vựng Phiên âm Phát âm Nghĩa Golf /ɡɒlf/ đánh gôn Chief /tʃiːf/ thủ lĩnh Calf /kɑːf/ con bê Roof /ruːf/ mái nhà Dấu hiệu 2: “F” đọc là /f/ khi từ có chứa “FF” Khi một từ xuất hiện “FF” thì khi này “FF” sẽ được phát âm là phụ âm /f/. Có hai vị trí xuất hiện của “FF” trong một từ: đứng ở giữa một từ, đứng cuối một từ. Ví dụ khi “FF” xuất hiện ở giữa một từ được phát âm là /f/: Từ vựng Phiên âm Phát âm Nghĩa Muffin /ˈmʌfɪn/ bánh nướng nhỏ, thường được làm từ bột mì, trứng, đường, sữa và bơ Toffee /ˈtɒfi/ kẹo cứng, thường được làm từ đường, bơ và sữa Coffee /ˈkɒfi/ cà phê Puffin /ˈpʌfɪn/ chim cánh cụt Ví dụ khi “FF” xuất hiện ở cuối một từ được phát âm là /f/: Từ vựng Phiên âm Phát âm Nghĩa Staff /stæf/ nhân viên Ruff /rʌf/ một kiểu lông chó xù và dày Cuff /kʌf/ tay áo, cổ tay Cliff /klɪf/ vách đá, vách đá trèo Dấu hiệu 3: “F” đọc là /f/ khi từ có chứa “FE” Thông thường nếu một từ kết thúc bằng “FE” thì khi này “FE” sẽ được phát âm là phụ âm /f/. Ví dụ: các từ kết thúc bằng “FE” được phát âm là /f/ Từ vựng Phiên âm Phát âm Nghĩa Life /laɪf/ cuộc sống Knife /naɪf/ con dao Wife /waɪf/ vợ Safe /seɪf/ an toàn Dấu hiệu 4: “PH” đọc là /f/ khi từ có chứa “PH” Khi một từ có chứa “PH” thì “PH” lúc này sẽ được phát âm là phụ âm /f/. Có ba vị trí xuất hiện của “PH” trong một từ: đứng ở đầu một từ, đứng ở giữa một từ, đứng cuối một từ. Ví dụ khi “PH” xuất hiện ở đầu một từ được phát âm là /f/: Từ vựng Phiên âm Phát âm Nghĩa Phone /fəʊn/ điện thoại Photograph /ˈfəʊtəɡrɑːf/ bức ảnh Pharmacy /ˈfɑːməsi/ nhà thuốc Philosophy /fɪˈlɒsəfi/ triết học Ví dụ khi “PH” xuất hiện ở giữa một từ được phát âm là /f/: Từ vựng Phiên âm Phát âm Nghĩa Dolphin /ˈdɒlfɪn/ cá heo Alphabet /'ælfəbet/ bảng chữ cái Sphere /sfɪər/ khối cầu Nephew /ˈnefjuː/ cháu trai Ví dụ khi “PH” xuất hiện ở cuối một từ được phát âm là /f/: Từ vựng Phiên âm Phát âm Nghĩa Graph /ɡræf/ đồ thị, biểu đồ Paragraph /ˈpærəɡræf/ đoạn văn Seraph /ˈserəf/ Thiên thần (thiên thần cao cấp có 6 cánh trong đạo Thiên chúa giáo) Dấu hiệu 5: “GH” đọc là /f/ khi từ có chứa “GH” Thông thường khi một từ kết thúc bằng “GH” thì “GH” lúc này sẽ được phát âm là phụ âm /f/. Ví dụ các từ có chứa “GH” được phát âm là /f/. Từ vựng Phiên âm Phát âm Nghĩa Enough /ɪˈnʌf/ đủ Tough /tʌf/ khó khăn, khó nhai Rough /rʌf/ gồ ghề, thô ráp Xem thêm:
Cách phát âm /v/Khẩu hình miệng khi phát âm /v/Khi phát âm phụ âm /v/, người học tuần tự làm các bước như sau:
Video hướng dẫn phát âm /v/: Các từ vựng đại diện: Từ vựng Phiên âm Phát âm Nghĩa Voice /vɔɪs/ giọng nói Love /lʌv/ tình yêu Travel /'trævəl/ đi lại, di chuyển Give /ɡɪv/ cho đi Các dấu hiệu chính tả nhận biết phụ âm /v/Dấu hiệu : “V” đọc là /v/ khi từ có chứa “V” Khi một từ có chứa chữ cái “V” thì “V” lúc này sẽ được phát âm là phụ âm /v/. Có hai vị trí xuất hiện của “PH” trong một từ: đứng ở đầu một từ, đứng ở giữa một từ. Ví dụ khi “V” xuất hiện ở đầu một từ được phát âm là /v/: Từ vựng Phiên âm Phát âm Nghĩa Village /ˈvɪlɪdʒ/ ngôi làng Voice /vɔɪs/ giọng nói Vivid /ˈvɪvɪd/ sinh động Vanish /ˈvænɪʃ/ biến mất Ví dụ khi “V” xuất hiện ở giữa một từ được phát âm là /v/: Từ vựng Phiên âm Phát âm Nghĩa Over /ˈəʊvər/ qua, trên Seven /ˈsɛvən/ số bảy Adventurous /ədˈvɛntʃərəs/ phiêu lưu Dấu hiệu : “V” đọc là /v/ khi từ có chứa “VE” Thông thường khi một từ kết thúc bằng “VE” thì “VE” lúc này sẽ được phát âm là phụ âm /v/. Ví dụ: các từ kết thúc bằng “VE” được phát âm là /v/ Từ vựng Phiên âm Phát âm Nghĩa Love /lʌv/ yêu Give /ɡɪv/ cho, tặng Olive /ˈɒlɪv/ quả ô liu Sự khác biệt giữa cách phát âm /f/ và /v/Phụ âm /f/ và /v/ đều được phát âm bằng cách đặt đầu lưỡi và môi vào vị trí tương tự nhau. Khi phát âm, người học đầy phải đẩy hơi mạnh qua khoảng giữa môi để tạo âm thanh. Tuy nhiên, khác với âm /f/ là âm vô thanh, vì âm /v/ là âm hữu thanh nên, người học cần rung đầu môi, chặn luồng hơi để tạo ra âm thanh. Xem thêm: Bảng phiên âm tiếng Anh IPA - Hướng dẫn cách phát âm chuẩn quốc tế. Hiện nay, Anh ngữ ZIM đang tổ chức các khóa học English Foundation cam kết đầu ra Zero-risk giúp người mới bắt đầu học tiếng Anh có nền tảng vững về từ vựng – ngữ pháp – phát âm để có thể diễn tả cơ bản các ý tưởng của mình, đọc/nghe hiểu được ý chính, hiểu và vận dụng các cấu trúc câu ngữ pháp tiếng anh cơ bản,…. Tham khảo ngay khoá học để biết thêm thông tin chi tiết nhé! Bài tập vận dụngExercise 1: Write these words
Exercise 2: Listen to the audio and correct the word that it says.
Đáp án: Exercise 1: Write these words
Exercise 2: Listen to the audio and correct the word that it says.
Tổng kếtBài viết trên đây đã cung cấp cho người học , bên cạnh đó là những dấu hiệu chính tả nhận biết hai phụ âm này. Mong rằng thông qua các ví dụ cụ thể và bài tập vận dụng, người học có thể phát âm chuẩn hai phụ âm /f/ và /v/ và nhận biết chúng một cách dễ dàng. Khi nào sử dụng dấu chấm phẩy trong tiếng Anh?Dấu chấm phẩy (Semicolons) Bạn có thể sử dụng dấu chấm phẩy để nối 2 mệnh đề chính (hoặc độc lập) có tầm quan trọng như nhau. Ví dụ: Katie was hungry; she hadn't eaten all day. Dấu chấm phẩy cho thấy mối quan hệ chặt chẽ hơn giữa các mệnh đề so với dấu chấm. Câu có dấu chấm than trong tiếng Anh là câu gì?Dấu chấm than được dùng ở cuối câu để thể hiện sự ngạc nhiên, hoặc khi người viết muốn nhấn mạnh một ý nào đó. Tuy nhiên, bạn nên hạn chế lạm dụng dấu câu này. Ví dụ: I can't believe he dropped out of school to be a perfomer! (Tớ không thể tin là hắn bỏ học để trở thành người biểu diễn!) Comma là đau gì?Dấu phẩy trong tiếng Anh là Comma, ít được liên kết chặt chẽ hơn hoặc độc quyền về mặt ngữ pháp với những từ ngay sau dấu phẩy so với những từ khác. Dấu phẩy thực hiện một số chức năng trong văn bản tiếng Anh. Dấu chấm trong tiếng Anh đọc như thế nào?Cách đọc tất cả các dấu câu trong tiếng Anh kèm theo phiên âm: Dấu chấm (.) : period /ˈpɪəriəd/ hoặc dot /dot/ Dấu phẩy (,) : comma /ˈkɒmə/ |