Trường đại học ngoại ngữ huế lấy bao nhiêu điểm năm 2024

Đại học Ngoại ngữ Huế là một trong những trường đại học hàng đầu về ngôn ngữ tại Việt Nam. Trường có chương trình đào tạo đa dạng với nhiều ngành học, bao gồm Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Tây Ban Nha, Tiếng Đức, Tiếng Nhật, Tiếng Trung Quốc và Tiếng Hàn Quốc. Ngoài ra, trường còn có các chương trình đào tạo khác như Quản trị khách sạn và Du lịch, Quản trị kinh doanh, Quản lý dịch vụ du lịch và Lịch sử văn hóa. Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế có một đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm và chuyên môn cao, cùng với cơ sở vật chất hiện đại và các hoạt động nghiên cứu khoa học, trường đã và đang đào tạo ra nhiều thế hệ sinh viên có kiến thức, kỹ năng và tư duy sáng tạo để phục vụ cho sự phát triển của đất nước.

Trường đại học ngoại ngữ huế lấy bao nhiêu điểm năm 2024

Tổng quan

  • Tên trường: Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế
  • Tên trường tiếng anh: University of Foreign Languages – Hue University
  • Địa chỉ: 57 Nguyễn Khoa Chiêm, thành phố Huế
  • Website: https://hucfl.edu.vn/vi/ và trang thông tin tuyển sinh: https://tuyensinh.hucfl.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: DHF
  • Email tuyển sinh: [email protected]

Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế năm học 2023-2024

Thời gian tuyển sinh

  • Thí sinh có thể nộp hồ sơ thông qua hai phương án: đăng ký xét tuyển trực tuyến hoặc đăng ký xét tuyển trực tiếp.
  • Thời gian nhận hồ sơ của hai phương thức trên đều theo lịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.

Đối tượng tuyển sinh

  • HUCFL nhận hồ sơ của tất cả các bạn học sinh đã tốt nghiệp THPT trên phạm vi cả nước.

Phương thức tuyển sinh

  • HUCFL quy định rạch ròi các phương thức tuyển sinh chính thống của trường với 4 phương thức.
  • Các yêu cầu dành cho thí sinh có nguyện vọng được ưu tiên xét tuyển theo quy định của trường được HUCFL đưa ra một cách cụ thể và nghiêm ngặt đối với từng ngành học khác nhau.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển

  • Đối với các ngành Sư Phạm, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được đưa ra theo phương thức xét tuyển mà Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2022.
  • Đối với các ngành còn lại, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được xác định bằng cách xét theo điểm học bạ, kết quả bài thi tốt nghiệp THPT hoặc phương thức tuyển sinh ưu tiên của trường.
  • Đối với Sư Phạm Anh, Ngôn ngữ Trung và Quốc tế học, HUCFL đưa ra các tiêu chí phụ cụ thể để xét tuyển.

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

  • HUCFL áp dụng chính sách tuyển thẳng dựa trên quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • Thí sinh có thể được ưu tiên xét tuyển theo các tiêu chí riêng của trường.
  • Các chính sách ưu tiên xét tuyển được đưa ra bao gồm các điều kiện như điểm học bạ, điểm thi THPT, chứng chỉ quốc tế, kết quả học tập lớp 12 và giải các kỳ thi học sinh giỏi.
  • Mỗi chính sách ưu tiên xét tuyển còn đưa ra các điều kiện phụ khác.
  • Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.

Trường Đại học Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế tuyển sinh các ngành nào?

Năm nay, Đại học Ngoại ngữ rất hân hạnh chào đón các thí sinh trên toàn quốc tham gia xét tuyển vào các ngành học đang được đào tạo tại trường, bao gồm những ngành nổi bật như: Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Quốc tế học, Việt Nam học,… Dưới đây là tổng số chỉ tiêu tuyển sinh của mỗi ngành và tổ hợp môn xét tuyển cho từng ngành.

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác 1 7140231 Sư phạm Tiếng Anh 50 -100 50 – 100 D01; D14; D15 2 7140233 Sư phạm Tiếng Pháp 5 – 15 5 – 15 D03; D01; D44; D15 3 7140234 Sư phạm Tiếng Trung Quốc 5 – 15 5 – 15 D04; D01; D45; D15 4 7310630 Việt Nam học 30 – 50 30 – 50 D01; D14; D15 5 7220201 Ngôn ngữ Anh 220 – 440 220 – 440 D01; D14; D15 6 7220202 Ngôn ngữ Nga 20 – 30 20 – 30 D02; D01; D42; D15 7 7220203 Ngôn ngữ Pháp 30 – 70 30 – 70 D03; D01; D44 8 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 90 – 190 90 – 190 D04; D01; D45; D15 9 7220209 Ngôn ngữ Nhật 70 – 150 70 – 150 D06; D01; D43; D15 10 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc 60 – 90 60 – 90 D01; D14; D15 11 7310601 Quốc tế học 30 – 50 30 – 50 D01; D14; D15

Điểm chuẩn của Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế năm 2023

Điểm chuẩn Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Huế năm 2023 STT Tên ngành Mã ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn THPT 1 Sư phạm Tiếng Anh 7140231 D01, D14, D15 25.5 2 Sư phạm Tiếng Pháp 7140233 D01, D03, D15, D44 19.00 3 Sư phạm Tiếng Trung Quốc 7140234 D01, D04, D15, D45 24.85 4 Việt Nam học 7310630 D01, D14, D15 15.00 5 Ngôn ngữ Anh 7220201 D01, D14, D16 19.50 6 Ngôn ngữ Nga 7220202 D01, D02, D15, D42 15.00 7 Ngôn ngữ Pháp 7220203 D01, D03, D15, D44 15.00 8 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 D01, D04, D15, D45 23.00 9 Ngôn ngữ Nhật 7220209 D01, D06, D15, D43 19.50 10 Ngôn ngữ Hàn Quốc 7220210 D01, D14, D15 22.50 11 Quốc tế học 7310601 D01, D14, D16 15.00

  • Điểm chuẩn Đại học Ngoại ngữ Huế3 năm gần nhất

Học phí của Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huếnăm học 2022-2023

Dựa vào thông tin tuyển sinh được công bố trên trang web của trường, vào năm học 2022, dự kiến mức học phí sẽ là 320.000 VNĐ/1 tín chỉ.

Bình quân, một sinh viên sẽ đóng khoảng 12.000.000 VNĐ/năm học. Trong các năm học tiếp theo, mức học phí dự kiến sẽ tăng từ 10% đến 15% trong mỗi năm.

Dựa trên mức học phí các năm trước, năm 2023, dự kiến sinh viên sẽ phải đóng khoảng 350.000 VNĐ/tín chỉ. Mức thu này tăng 10%, tuân thủ quy định của Bộ GD&ĐT. Tuy nhiên, chúng tôi lưu ý rằng đây chỉ là mức học phí dự kiến, ban lãnh đạo trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế sẽ công bố cụ thể mức học phí ngay sau khi đề án tăng/giảm học phí được Bộ GD&ĐT phê duyệt.

  • Xem chi tiết: Học phí Đại học Ngoại ngữ Huế

Giảng viên và cơ sở vật chất của Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế

Đội ngũ giảng viên

Hiện tại, trường có đội ngũ giảng viên cơ hữu với hơn 300 cán bộ, gồm 4 giáo sư chủ nhiệm, 37 tiến sĩ, 158 thạc sĩ và 35 giảng viên chính. Bên cạnh đó, trường còn đón nhận nhiều giảng viên từ các quốc gia khác nhau đến giảng dạy theo chương trình tình nguyện hoặc trao đổi giáo viên với các trường đại học nước ngoài, tạo điều kiện cho sinh viên có cơ hội trải nghiệm học tập và nghiên cứu với chất lượng cao.

Cơ sở vật chất

Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế có khuôn viên rộng 6.6 ha. Trong khuôn viên trường có khu nhà Hiệu bộ gồm 3 tầng và 3 giảng đường được trang bị thang máy. Trường có tổng cộng 75 phòng học được trang bị đầy đủ các thiết bị hiện đại, đa chức năng để tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình học tập và giảng dạy. Thư viện của trường có hơn 16.000 đầu sách với nhiều chủ đề khác nhau liên quan đến Ngôn ngữ, cùng với nhiều tài liệu tham khảo dạng điện tử. Dự án ngoại ngữ Quốc gia 2020 đã trang bị hơn 2500 đầu sách có giá trị, được sản xuất và phân phối từ các nhà xuất bản hàng đầu trên thế giới.

Đại học Ngoại ngữ Huế lấy bao nhiêu điểm?

Điểm chuẩn cao nhất của Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế là 21,75 điểm, thấp nhất là 15 điểm.

Trường Đại học Y Dược Huế lấy bao nhiêu điểm?

2. Điểm chuẩn của trường Đại học Y dược Huế..

Ngôn ngữ Anh lấy bao nhiêu điểm 2023?

Tổng quan điểm chuẩn Ngôn ngữ Anh năm 2023 Đối với các trường đại học ở các tỉnh thành, điểm chuẩn Ngôn ngữ Anh cũng có xu hướng tăng. Tại khu vực phía Bắc, điểm chuẩn dao động từ 15,5 đến 27 điểm. Tại khu vực phía Nam, Ngôn ngữ Anh điểm chuẩn dao động từ 16 đến 29 điểm.

Sư phạm Anh Huế lấy bao nhiêu điểm?

Tại Trường đại học Ngoại ngữ, ngành Sư phạm tiếng Anh có điểm chuẩn là 25,5; ngành Sư phạm tiếng Trung Quốc 24,85 điểm; Ngôn ngữ Trung Quốc 23 điểm; ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc 22,5 điểm; hai ngành Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ Nhật cùng 19,5 điểm; ngành Sư phạm tiếng Pháp 19 điểm; các ngành còn lại gồm Việt Nam học, Ngôn ngữ ...