Bài luyện tập câu 1 2 3 nhân hóa 6 năm 2024

Dùng từ ngữ chỉ người hoặc chỉ đặc điểm, hoạt động,... của người để gọi hoặc tả sự vật, hoặc trò chuyện với vật như trò chuyện với người.

Dùng từ ngữ chỉ người hoặc chỉ đặc điểm, hoạt động,... của vật để gọi hoặc tả người, hoặc trò chuyện với người như trò chuyện với vật.

Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng.

Câu 2 (1đ):

Bấm chọn 3 sự vật được nhân hóa trong khổ thơ sau.

"Đồng làng vương chút heo may

Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim

Hạt mưa mải miết trốn tìm

Cây đào trước cửa lim dim mắt cười."

ĐỖ QUANG HUỲNH

Câu 3 (1đ):

Những sự vật nào có trong đoạn văn trên được nhân hóa? (Chọn 4 đáp án)

Câu 4 (1đ):

Hoàn chỉnh đoạn văn sau bằng cách chọn điền những từ ngữ nhân hóa phù hợp.

Bầu trời buổi sáng thật đẹp. Những đám mây trắng trên nền trời xanh. Ông mặt trời tỏa những tia nắng màu hồng đào xuống mặt đất. Những khóm hoa, bụi cỏ hẳn sau trận mưa rào đêm qua. Bà mẹ Đất đàn con - những cảnh vật trước mắt mình.

tươi tỉnhngắm nhìnnhở nhơtươi cười

(Kéo thả hoặc click vào để điền)

Câu 5 (1đ):

Chọn 2 câu văn có chứa biện pháp nhân hóa.

Đàn chim đang bay về phương Nam.

Chị mưa đem đến dòng nước mát cho bà con sau những ngày nắng gắt.

Chú bộ đội đang sửa mái nhà giúp bà con sau trận lũ lịch sử.

Gà mẹ đang cần mẫn và kiên trì tìm mồi cho đàn con thơ của mình.

Câu 6 (1đ):

Bấm chọn những sự vật được nhân hóa trong đoạn thơ sau:

Chị tre chải tóc bên ao

Nàng mây áo trắng ghé vào soi gương

Bác nồi đồng hát bùng boong

Bà chổi loẹt quẹt lom khom trong nhà

Trần Đăng Khoa

Câu 7 (1đ):

Bấm chọn những từ ngữ dùng để nhân hóa các sự vật tre, mây, nồi đồng, chổi.

Chị tre chải tóc bên ao

Nàng mây áo trắng ghé vào soi gương

Bác nồi đồng hát bùng boong

Bà chổi loẹt quẹt lom khom trong nhà

Câu 8 (1đ):

Sự vật nào được nhân hóa trong câu sau?

Bông hoa cỏ may xinh xắn và điệu đà như cô công chúa mặc chiếc váy xòe nhiều tầng.

Câu 9 (1đ):

Nối để hoàn thiện câu văn chứa biện pháp nhân hóa.

Những giọt sương

vui vẻ ngồi trên chiếc lá sen chờ mẹ về.

Những chú chim

kiêu hãnh khoe sắc trong nắng xuân.

Bông hoa hồng

nhảy nhót trên lá cỏ.

Chú ếch con

đang hát vang trong vòm lá.

Câu 10 (1đ):

Bấm chọn những câu văn có sử dụng biện pháp nhân hóa trong đoạn văn sau:

Mùa thu mới chớm nhưng nước đã trong vắt, trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy. Nhìn hai bên bờ sông, cỏ cây và những làng gần, núi xa hiện ra luôn mới. Những anh gọng vó đen sạm, gầy và cao, nghênh cặp chân gọng vó đứng trên bãi lầy bái phục nhìn theo chúng tôi. Những ả cua kềnh cũng giương đôi mắt lồi, âu yếm ngó theo. Đàn săn sắt và cá thầu dầu thoáng gặp đâu cũng lăng xăng cố bơi theo chiếc bè, hoan nghênh váng cả mặt nước.

Định nghĩa "nhân hóa" là gì? Trong chương trình học ở cấp tiểu học, chúng ta đã được giảng dạy về phép nhân hóa trong lớp 3. Phép nhân hóa là một biện pháp tu từ quen thuộc thường xuất hiện trong những áng văn, câu thơ.

Bài viết này Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders sẽ trình bày về cách nhận biết biện pháp nhân hóa, mô tả các cách thực hiện phép nhân hóa, kèm theo ví dụ cụ thể và cung cấp một loạt các bài tập minh họa, nhằm giúp bạn hiểu rõ hơn về khái niệm này.

1. Phép nhân hóa tiếng Việt lớp 3 là gì?

Nhân hóa là một biện pháp tu từ trong ngôn ngữ, miêu tả sự vật, đồ vật, cây cỏ, hoặc con vật bằng cách sử dụng các từ ngữ thường dành cho con người như tính cách, suy nghĩ. Điều này giúp xây dựng một hình ảnh gần gũi, hấp dẫn và sinh động hơn làm cho đối tượng trở nên gắn bó và hiểu đồng cảm với con người.

Phép nhân hóa tiếng Việt lớp 3 có 3 hình thức cơ bản:

Hình thức 1: Gọi các sự vật bằng những từ ngữ để gọi con người.

Các sự vật như đồ vật, con vật hay cây cối không chỉ được gọi một cách thông thường, mà được gọi giống như con người.

Hình thức 2: Miêu tả các sự vật bằng những từ ngữ dùng để miêu tả con người.

Đối với miêu tả sự vật, hiện tượng có thể thông qua phép nhân hóa để miêu tả dưới dạng hành động, ngoại hình, tính cách, tâm trạng.có thể tả dưới nhiều dạng như hành động, tâm trạng, ngoại hình, tính cách….

Bài luyện tập câu 1 2 3 nhân hóa 6 năm 2024

Biện pháp tu từ nhân hóa trong bài thơ

Ví dụ: Chú ếch đang ngồi hát trên những chiếc lá sen.

Hình thức 3: Xưng hô với sự vật, hiện tượng thân mật như với con người.

Ví dụ: Kìa chú cá nhỏ, ta đã đợi cậu suốt ngày hôm nay.

Ở chương trình học lớp 3, khái niệm về phép nhân hóa khá đơn giản để người học có thể dễ dàng tiếp thu. Nên về cơ bản, các bạn chỉ cần nắm nội dung này là đã có thể làm được bài.

\>>> Xem thêm: ĐIỂM NHANH CÁC DẤU CÂU TRONG TIẾNG VIỆT VÀ CÁCH DÙNG

2. Tác dụng của phép nhân hóa tiếng Việt lớp 3

Ngoài so sánh, điệp ngữ, ẩn dụ thì nhân hóa là một trong những phép tu từ được sử dụng phổ biến trong văn học. Dưới đây là một số tác dụng của phép nhân hóa:

Bài luyện tập câu 1 2 3 nhân hóa 6 năm 2024

Tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa

  • Phép nhân hóa giúp làm cho các đối tượng như cây cỏ, đồ vật, sự vật, con vật trở nên sống động hơn. Bằng cách sử dụng các từ ngữ thường dành cho con người, nó tạo ra hình ảnh ví dụ và hấp dẫn, làm cho độc giả hay người nghe có thể hình dung một cách rõ ràng.
  • Các nhà văn, nhà thơ thường sử dụng phép nhân hóa để làm phong phú thêm ngôn ngữ và tạo nên những tác phẩm văn hóa sáng tạo. Điều này giúp tăng cường khả năng sáng tạo và biểu đạt của người sáng tác.
  • Phép nhân hóa làm cho mối quan hệ giữa con người và sự vật trở nên mật thiết và gần gũi hơn, giống như mối quan hệ bạn bè. Qua việc nhân hóa, cảm xúc, tình cảm và suy nghĩ của con người với thế giới xung quanh được thể hiện một cách độc đáo và sinh động.
  • Phép nhân hóa giúp truyền đạt tình cảm, suy nghĩ của con người đối với các loài vật, sự vật, hay thiên nhiên một cách rõ ràng và sinh động. Điều này làm cho thông điệp trở nên sâu sắc và ấn tượng hơn đối với độc giả.

\>>> Xem thêm: TỪ MƯỢN LÀ GÌ? CÁC TỪ MƯỢN THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG VIỆT

3. Dấu hiệu nhận biết biện pháp tu từ nhân hóa

Để nhận biết biện pháp nhân hóa trong câu, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:

Bài luyện tập câu 1 2 3 nhân hóa 6 năm 2024

Dấu hiệu nhận biết biện pháp tu từ nhân hóa

Bước 1: Quan sát các dấu hiệu của sự vật, hiện tượng được nhân hóa và xác định từ ngữ cụ thể được sử dụng trong câu đó.

Bước 2: Phân tích ý nghĩa và tác dụng của từ nhân hóa đó trong ngữ cảnh của câu. Nếu từ nhân hóa được dùng để miêu tả sự vật, hãy xem xét tác dụng của nó là gì.

  • Nếu từ được sử dụng để miêu tả sự vật, hiện tượng: Hãy xem xét cách từ đó làm cho sự vật, hiện tượng trở nên gần gũi và sinh động hơn trong tâm trí độc giả. Từ ngữ nhân hóa có tác dụng làm cho đối tượng trở nên thân thuộc và dễ hình dung.
  • Nếu phép nhân hóa thể hiện tư tưởng, tình cảm: Thì đây chính là những gì mà tác giả muốn gửi gắm thông qua các sự vật hiện tượng.

Ví dụ: Ông mặt trời xấu hổ trốn sau những áng mây.

Ở đây mặt trời được nhân hóa gọi với tên thân thương là ông và có hành động “xấu hổ”, “trốn”

\>>> Xem thêm: QUAN HỆ TỪ LÀ GÌ? KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI TRONG TIẾNG VIỆT

3. Giải các bài tập về phép nhân hóa lớp 3

3.1. Câu 1 (SGK tiếng Việt tập 2, trang 9)

Đọc 2 khổ thơ dưới đây và trả lời câu hỏi:

Mặt trời gác núi

Bóng tối lan dần

Anh Đóm chuyên cần

Lên đèn đi gác

Theo làn gió mát

Đóm đi rất êm

Đi suốt một đêm

Lo cho người ngủ

  1. Con Đom Đóm được gọi bằng gì?
  1. Tính nết và hoạt động của anh Đom Đóm được miêu tả bằng các từ ngữ nào?

Phương pháp giải câu 1:

  1. Dựa vào hình thức 1 của phép nhân hóa tiếng Việt lớp 3 (Gọi các sự vật bằng những từ ngữ để gọi con người).
  1. Dựa vào hình thức 2 của phép nhân hóa tiếng Việt lớp 3 (Miêu tả các sự vật bằng những từ ngữ dùng để miêu tả con người.)

Lời giải câu 1:

  1. Con Đom Đóm được gọi bằng “Anh”.
  1. Tính nết và hoạt động của anh Đom Đóm được miêu tả bằng những từ ngữ sau : chuyên cần, lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi suốt một đêm, lo cho người ngủ.

3.2. Câu 2 (SGK tiếng Việt tập 2, trang 9)

Trong bài thơ Anh Đom Đóm, các con vật nào được gọi và tả như người (nhân hoá)?

Phương pháp giải câu 2: Đọc bài Anh Đom Đóm, so sánh câu với các hình thức của phép nhân hóa để tìm ra được các con vật được gọi và tả như người.

Lời giải câu 2:

Trong bài thơ Anh Đom Đóm, các con vật được gọi và tả như người đó là:

  • Chú chim Khuyên : nằm mê ú ớ
  • Chị Cò Bợ : Ru hỡi ru hời! Hỡi bé tôi ơi…
  • Thím Vạc : lặng lẽ mò tôm
  • Anh Đóm : quay vòng
  • Gà : gáy sáng đằng đông, tắt ngọn đèn lồng.

3.3. Câu 3 (SGK tiếng Việt tập 2, trang 9)

Em hãy tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi "khi nào?" và gạch dưới các bộ phận đó.

  1. Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối.
  1. Tối mai anh Đom Đóm lại đi gác.
  1. Chúng em học bài Anh Đom Đóm trong học kì I.

Phương pháp giải câu 3: “Khi nào” nhằm chỉ thời gian nên em hãy tìm cụm từ chỉ thời gian trong câu.

Lời giải:

  1. Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối.
  1. Tối mai anh Đom Đóm lại đi gác.
  1. Chúng em học bài Anh Đom Đóm trong học kì I.

3.4. Câu 4 (SGK tiếng Việt tập 2, trang 9)

Em hãy trả lời các câu hỏi:

  1. Lớp em bắt đầu học kì II khi nào?
  1. Khi nào học kì II kết thúc?
  1. Tháng mấy các em nghỉ hè?

Phương pháp giải câu 4: Em đọc kĩ rồi các câu hỏi sau đó trả lời.

Lời giải :

  1. Lớp em đã bắt đầu học kì II vào giữa tháng giêng.
  1. Vào khoảng cuối tháng 5 thì học kì hai sẽ kết thúc.
  1. Vào đầu tháng 6, chúng em sẽ được nghỉ hè.

Lưu ý: Đối với các câu hỏi này, em có thể tham khảo đáp án trên hoặc dựa trên tình trạng thực tế ở trường để trả lời.

\>>> Xem thêm: ÔN TẬP KIẾN THỨC VỀ ÂM ĐỆM TRONG TIẾNG VIỆT

4. Bài tập bổ sung cho phép nhân hóa tiếng Việt lớp 3

Ngoài những bài tập của phép nhân hóa tiếng Việt lớp 3, người học có thể thực hành một số bài tập dưới đây để trở nên thành thạo hơn.

Bài 1: Nêu các sự vật hiện tượng được sử dụng hình thức của phép nhân hóa tiếng Việt lớp 3 trong đoạn thơ sau:

Dừa ơi dừa! Người bao nhiêu tuổi

Mà lá tươi xanh mãi đến giờ

Tôi nghe gió ngàn xưa đang gọi

Xào xạc lá dừa hay tiếng gươm khua.

Lời giải:

Cách xưng hô với sự vật, hiện tượng thân mật như với con người : Dừa ơi dừa, Người.

Miêu tả các sự vật, hiện tượng bằng những từ ngữ dùng để miêu tả con người: dừa - bao nhiêu tuổi, gió ngàn - gọi.

Bài tập 2: Cho từ "gió" làm đối tượng, hãy viết một câu sử dụng phép nhân hóa để miêu tả gió.

Lời giải: Những cô gió nô đùa với những chú mây trên bầu trời trong xanh.

Bài tập 3: Chọn một đối tượng từ danh sách sau: "mặt trời," "Cây cối", "mèo." Viết một câu sử dụng phép nhân hóa để làm cho đối tượng đó trở nên sinh động và thú vị.

Lời giải

“Mặt trời” => Ánh mặt trời len lỏi vào từng nhành cây ngọn cỏ

“Cây cối” => Mùa xuân tới cây cối đua nhau đâm chồi nảy lộc

“Mèo” => Chú mèo cuộn tròn lười cuộn tròn trong chăn

Bài tập 4: Hãy chọn một sự vật hoặc hiện tượng tự nhiên bạn thích và viết một đoạn văn ngắn sử dụng phép nhân hóa để mô tả nó.

Lời giải

Bóng tối phủ lên khu vườn nhỏ, chỉ còn ánh đèn trăng nhẹ nhàng soi sáng. Trong sự im lặng của đêm, một chú mèo đen bí ẩn bắt đầu xuất hiện một cách nhẹ nhàng. Bộ lông mềm mại của chú mèo như lớp vải nhung đen, phản chiếu ánh trăng làm nổi bật đôi mắt màu vàng óng ánh. Đôi tai nổi bật giữa đêm, linh hoạt và nhạy bén như đôi cánh của chú linh dương tự do chạy nhảy trong rừng cây.

Phân tích: Con mèo không chỉ là một sinh vật bình thường, mà nhờ vào biện pháp nhân hóa, nó trở nên như một người bạn đồng hành, sẵn sàng hòa mình vào bức tranh của đêm tĩnh lặng. Nó là hình ảnh của sự linh thiêng, của vẻ đẹp tinh tế mà con người không ngừng kính trọng và trân trọng. Bạn không chỉ nhìn thấy chú mèo, mà còn cảm nhận được tâm hồn và sự sống động đằm thắm mà nó mang lại, như một biểu tượng của sự bí ẩn và sự gần gũi giữa loài người và thế giới động vật.

6. Lời kết.

Phép nhân hóa tiếng Việt lớp 3 là một nội dung khá đơn giản và dễ hiểu cho các bạn nhỏ. Hãy kiên trì luyện tập và sử dụng phép nhân hóa lớp 3 vào việc đặt câu và viết văn, viết thơ để làm cho nội dung trở nên hấp dẫn và thú vị hơn.