Trình độ đại học là gì

Trình độ chuyên môn là điều kiện tiên quyết ảnh hưởng trực tiếp đến lợi thế và khả năng cạnh tranh của các ứng viên khi đi xin việc.

Bạn đang xem: Trình độ đào tạo là gì

Vậy trình độ chuyên môn là gì? Mời các bạn cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây để hiểu rõ hơn nhé! 

Tìm hiểu về trình độ chuyên môn

Trình độ chuyên môn là gì? 

Trình độ chuyên môn tiếng Anh là professional qualification; được dùng để mô tả khả năng hay năng lực cá nhân về một lĩnh vực cụ thể nào đó. Nó được thể hiện qua những cấp bậc nhất định như: Sơ cấp, Trung Cấp, Cao Đẳng, Cử Nhân, Thạc Sĩ, Tiến Sĩ,… 

Trình độ chuyên môn không chỉ là những kiến thức bạn tiếp thu trong quá trình đào tạo mà còn là khả năng vận dụng các kiến thức đó vào môi trường làm việc thực tế.

Bài viết tham khảo: Bằng PhD là gì? Sự khác nhau giữa PhD Candidate & PhD Student

Trình độ chuyên môn nghiệp vụ là gì? 

Đó là hệ thống các yêu cầu liên quan đến năng lực nghề nghiệp mà mỗi công việc cần phải có như: kiến thức chuyên môn, kỹ năng mềm, nhân phẩm, cách hành xử, định hướng phát triển tương lai,… để hoàn thành nhiệm vụ được giao tốt nhất. 

Hiện nay, có rất nhiều các chương trình học ra đời để bồi dưỡng, nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn và nghiệp vụ cho người lao động. Vì vậy, bất cứ khi nào có nguyện vọng, người lao động có thể làm đơn xin đi học để việc học diễn ra thuận lợi nhất. 

Mẫu đơn xin đi học nâng cao trình độ chuyên môn

Vai trò của trình độ chuyên môn là gì?

Trình độ chuyên môn có vai trò cực kỳ quan trọng. Tất cả chúng ta có thể cùng học một chương trình văn hóa từ lớp 1 cho đến lớp 12. Tuy nhiên, để làm những công việc khác nhau trong cuộc sống, mỗi người sẽ lựa chọn và được đào tạo các kiến thức chuyên ngành khác nhau. 

Ví dụ, một người có trình độ văn hóa 12/12 sẽ không thể đảm nhận công việc của một luật sư. Chỉ những người đã tốt nghiệp đại học Luật, được đào tạo bài bản thì mới có thể đảm nhận được vị trí công việc này. 

Các yếu tố đo lường trình độ chuyên môn

Có nhiều cách để đo lường trình độ chuyên môn; tuy nhiên, thông thường người ta sẽ dựa vào các yếu tố sau: 

Kiến thức và các kỹ năng liên quan đến lĩnh vực chuyên môn

Kiến thức và kỹ năng là yếu tố quan trọng hàng đầu để đánh giá trình độ của một người xét trên phương diện chuyên môn nào đó. Ví dụ, một người làm kế toán phải có kiến thức về kế toán và các kỹ năng liên quan như: xử lý các chứng từ, số liệu, khả năng nhạy bén trước những con số,… 

Các kỹ năng kèm theo

Đó là các kỹ năng bổ trợ cho công việc, ví dụ như: ngoại ngữ, sử dụng phần mềm, tin học văn phòng,… Mỗi ngành nghề sẽ có yêu cầu về các kỹ năng kèm theo khác nhau. 

Sức khỏe nghề nghiệp

Đừng bỏ qua yếu tố này nhé bởi một số công việc yêu cầu người làm phải có sức khỏe tốt bên cạnh các kiến thức và kỹ năng chuyên môn. Điển hình như làm tiếp viên hàng, phi công. 

Phân biệt trình độ học vấn, trình độ văn hóa và trình độ chuyên môn

Rất nhiều người nhầm lẫn và cho rằng 3 khái niệm trên là giống nhau. Tuy nhiên, quan điểm đó là không chính xác bởi trình độ văn hóa, trình độ học vấn và trình độ chuyên môn là 3 khái niệm khác nhau hoàn toàn.

Xem thêm: Một Website Hoạt Động Như Thế Nào? ? Website Hoạt Động Như Thế Nào

Cụ thể như sau: 
Trình độ văn hóaTrình độ học vấnTrình độ chuyên môn
– Được xét dựa trên các cấp độ như: mù chữ – tiểu học – trung học cơ sở – trung học phổ thông. 

– Được quy đổi ra từng cấp bậc bằng các con số cụ thể, ví dụ: 5/12 [học hết lớp 5], 10/12 [học hết lớp 10], 12/12 [học hết lớp 12],… 

– Thể hiện khả năng học vấn của một cá nhân đã đạt tới mức độ nào. 

– Thường thể hiện qua các cấp bậc như: Tiểu học – Trung học cơ sở, Trung học phổ thông, Trung cấp, Cao đẳng, Đại học,… 

– Trình độ học vấn bao hàm 2 yếu tố: Trình độ văn hóa + trình độ chuyên môn. 

– Thể hiện năng lực, khả năng của bạn về một lĩnh vực cụ thể nào đó. 

– Được chia thành nhiều cấp bậc khác nhau như: Tiến sĩ, Thạc sĩ, Cử nhân, Kỹ sư,… 

Phân biệt các khái niệm: Trình độ học vấn, trình độ văn hóa và trình độ chuyên môn

Trình độ chuyên môn ghi như thế nào trong Sơ yếu lý lịch? 

Thông thường, mục trình độ chuyên môn trong Sơ yếu lý lịch để khoảng trống ngắn. Vì vậy, bạn cần phải trình bày thật ngắn gọn nhưng vẫn phải đảm bảo các nội dung sau: Học hàm cao nhất: Kỹ sư, Tiến sĩ, Cử nhân, Thạc sĩ,…Chương trình đào tạo: Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, Sơ cấp,… Chuyên ngành đào tạo: Tài chính – ngân hàng, Điện tử, Kế toán, Sư phạm mầm non, Công nghệ thông tin,…

Ví dụ: Bạn tốt nghiệp Đại học Thương Mại chuyên ngành “Quản trị Thương mại điện tử” thì mục trình độ chuyên môn sẽ ghi như sau: Cử nhân chuyên ngành Quản trị Thương mại điện tử. 

Hay nếu bạn tốt nghiệp trường Cao đẳng du lịch Hà Nội chuyên ngành ngôn ngữ Anh thì chỉ cần ghi là: “Cao đẳng ngành ngôn ngữ Anh”. 

Hướng dẫn ghi trình độ văn hóa trong Sơ yếu lý lịch

Các cấp bậc về trình độ chuyên môn trong hệ thống đào tạo

Trình độ chuyên môn sơ cấp

Trình độ chuyên môn sơ cấp dành cho những ngành nghề liên quan đến kỹ thuật. Bạn sẽ vừa học lý thuyết, vừa thực hành để có thể nhanh chóng nắm được các kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp cơ bản. Thời gian học của cấp bậc này tương đối ngắn, thường dao động từ 3 tháng – 6 tháng. 

Sau khi hoàn thành chương trình học, bạn có thể thành thạo các thao tác trong công việc nhưng sẽ làm việc dưới sự giám sát, quản lý của những người có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao hơn. 

Trình độ chuyên môn trung cấp

Chương trình đào tạo này phù hợp với những bạn tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc Trung học cơ sở. Thời gian học đối với các bạn tốt nghiệp trung học phổ thông là 2 năm và tốt nghiệp trung học cơ sở là 4 năm. 

Sau khi hoàn thành, bạn sẽ nắm vững kiến thức chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp và có thể hoàn thành công việc một cách độc lập. 

Trình độ chuyên môn cao đẳng

Đối với chương trình này, các bạn sinh viên sẽ được cung cấp kiến thức rộng về một chuyên ngành cụ thể. Sau khi tốt nghiệp, bạn có khả năng thực hành, giải quyết các vấn đề ở nhiều mức độ, dễ thích ứng với sự thay của môi trường, có kỹ năng giám sát, quản lý cơ bản. 

Chỉ những bạn tốt nghiệp học trung học phổ thông thì mới có thể nộp hồ sơ xét tuyển. Thời gian học cao đẳng thường kéo dài từ 2.5 – 3.5 năm. 

Trình độ chuyên môn đại học

Chương trình đại học giúp sinh viên nắm vững kiến thức chuyên môn và có khả năng giải quyết các vấn đề có độ phức tạp cao. Thời gian học đại học có thể kéo dài từ 4 – 5 năm hoặc lâu hơn tùy từng chuyên ngành. 

Các cấp bậc trình độ chuyên môn tại Việt Nam

Trình độ chuyên môn thạc sĩ, tiến sĩ

Chỉ những người tốt nghiệp đại học mới có thể theo học chương trình này. Những người tốt nghiệp thạc sĩ, tiến sĩ có khả áp dụng các kiến thức chuyên môn để giải quyết các vấn đề trong thực tiễn và đưa ra định hướng phát triển trong tương lai.

Bài viết tham khảo: Khối D gồm những ngành nào? Các trường đại học khối D

Trên đây là thông tin giải đáp thắc mắc trình độ chuyên môn là gì. Mong rằng qua những chia sẻ trên sẽ mang đến nhiều thông tin bổ ích giúp bạn đọc có thể định hướng được mục tiêu học tập, rèn luyện tốt nhất cho mình!

Sau tốt nghiệp Đại học các bạn ѕẽ được một học ᴠị ᴠà tùу theo mỗi nước ѕẽ có quу định khác nhau. Ở nước ta nếu bạn học chuуên ngành khoa học tự nhiên ᴠà khoa học хã hội ᴠà nhân ᴠăn, ѕư phạm, luật, kinh tế thì nhận bằng cử nhân ᴠà được gọi là cử nhân. Còn các bạn học ngành kỹ thuật thì được gọi là kỹ ѕư.

Bạn đang хem: Trình độ đại học tiếng anh là gì

Trình độ học vấn [Education and Qualifications] là gì? Trình độ học vấn tiếng Anh là gì? Cách ghi trình độ học vấn trong CV?

Mỗi cá nhân thông thường đều trải qua các cấp học từ tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, có thể tham gia ở trình độ cao hơn là trung cấp, cao đẳng hoặc đại học hoặc các bậc cao hơn. Thước đo phổ biến được sử dụng để thể hiện việc hoàn thành các chương trình học của các cá nhân là trình độ học vấn. Trình độ học vấn chính là căn cứ để các cá nhân được xem xét tham gia các chương trình đào tạo hoặc sử dụng trong quá trình tuyển dụng….

Luật sư tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài: 1900.6568

1. Trình độ học vấn là gì?

Hiện nay việc học ở Việt Nam gồm từ: Mầm non- tiểu học- trung học cơ sở- trung học phổ thông- trung cấp/cao đẳng/ đại học- sau đại học [thạc sĩ, tiến sĩ,…]. Sau khi hoàn thành một cấp học, thì các cá nhân sẽ được cấp một bằng tốt nghiệp thể hiện cho việc hoàn thành chương trình học và đạt được đủ điều kiện để tốt nghiệp.

Khi nhắc đến trình độ học vấn, tức nhắc đến trình độ mà người học đã đạt được. Từ trình độ học vấn có thể xác định được trình độ văn hóa [đã hoàn thành được 12/12 hay chưa], trình độ chuyên môn của một cá nhân. Thông thường trình độ học vấn sẽ được thể hiện trong sơ yếu lý lịch, CV của một cá nhân.

2. Trình độ học vấn tiếng Anh là gì?

Trình độ học vấn tiếng Anh là Education and Qualifications.

3. Cách ghi trình độ học vấn trong CV: 

Trình độ học vấn hay tóm tắt học vấn là phần trong sơ yếu lý lịch của bạn, nơi bạn nêu bật các trình độ và thành tích học tập của mình. Nếu bạn chưa có kinh nghiệm làm việc, phần này trong sơ yếu lý lịch của bạn có vai trò quan trọng trong việc thuyết phục nhà tuyển dụng rằng bạn có thể thành công trong công việc. Phần tóm tắt học vấn thường xuất hiện sau kinh nghiệm làm việc của bạn nếu bạn có quá trình làm việc.

Bản tóm tắt giáo dục chỉ nên bao gồm các bằng cấp và thành tích học tập có liên quan. Điều này làm cho điều quan trọng là phải biết thông tin để thêm vào tóm tắt học vấn của bạn để chứng minh bạn là người hoàn toàn phù hợp cho vị trí.

Phần học vấn trong CV của bạn là cơ sở cho kinh nghiệm làm việc của bạn và cung cấp cho nhà tuyển dụng sự hiểu biết về kiến thức chuyên ngành, trình độ học vấn và trình độ chuyên môn của bạn. Các bằng cấp và khóa học bạn chọn đề cập trong phần này phụ thuộc nhiều vào giai đoạn sự nghiệp của bạn và do đó, mọi người đều khác nhau.

Hướng dẫn này bao gồm những gì bạn nên đưa vào phần học vấn trên CV của mình cho dù bạn mới học xong, đại học, các nghiên cứu khác hay đã có nhiều kinh nghiệm làm việc. Nó cũng giải thích cách liệt kê trình độ học vấn của bạn trên CV và các mẹo bổ sung để viết phần học vấn.

Bất kể bạn đang bắt đầu lại từ đầu hay bạn là một chuyên gia, có thể rất khó để sắp xếp thứ tự ưu tiên và chọn nội dung cần đưa vào phần giáo dục trong CV của bạn. Phần này dành cho những bạn đang học, mới ra trường, đang là sinh viên sắp tốt nghiệp, vừa đạt được bằng cấp và đã có kinh nghiệm làm việc.

Vẫn đang học THPT: Mặc dù chưa hoàn thành khóa học hoặc bằng cấp của mình, bạn vẫn có thể liệt kê nó là mục nhập gần đây nhất trong phần giáo dục, miễn là bạn cho biết rằng bằng cấp đang được xử lý. Điều này giúp nhà tuyển dụng luôn cập nhật và cho phép họ xem những gì bạn hiện đang làm và kiến ​​thức bạn đang đạt được.

Nếu bạn đang nghiên cứu một chủ đề hoặc lĩnh vực cụ thể, bạn có thể trình bày chi tiết về các mô-đun của chủ đề đó, vì điều này có thể giúp nhà tuyển dụng thấy được các lĩnh vực mà bạn chuyên sâu.

Một điểm khác cần xem xét là bao gồm cả ngày hoàn thành; theo cách này không có sự nhầm lẫn về thời điểm bạn có thể hoặc không thể làm việc. Điều đó cũng có nghĩa là các nhà tuyển dụng có thể lập kế hoạch phù hợp khi đề nghị bạn làm việc.

Nếu bạn chưa tốt nghiệp trung học ba năm, bạn có thể bao gồm các danh hiệu, giải thưởng và các hoạt động khác của trường cho thấy bạn có thể thực hiện trong môi trường công sở.

Học sinh tốt nghiệp THPT:  Bạn có thể tạo một bảng liệt kê các môn học và điểm, theo đó người quản lý tuyển dụng có thể xem bạn đã chọn môn học nào, sở thích và lĩnh vực kiến ​​thức của bạn. Việc vượt qua Tiếng Anh và Toán cũng rất quan trọng đối với nhiều công ty hoặc tổ chức.

Sinh viên tốt nghiệp: Là một sinh viên mới tốt nghiệp với bằng tốt nghiệp mới ra trường, ưu tiên của bạn là liệt kê bằng cấp của bạn trước. Bạn có thể chọn phần còn lại của kinh nghiệm giáo dục và bằng cấp mà bạn muốn liệt kê, vì bằng cấp lớn nhất và trọng tâm chính của bạn là bằng cấp của bạn.

Bao gồm tên trường, địa điểm, ngày tháng và chức danh bằng cấp. Bạn cũng có thể bao gồm điểm trung bình của bạn, giải thưởng, các môn học liên quan, học bổng và vị trí phụ trách. Bạn có thể liệt kê bằng cao đẳng, bằng cử nhân, bằng thạc sĩ hoặc bằng tiến sĩ theo cách này, mặc dù bạn có thể muốn thêm chủ đề luận văn hoặc luận văn của mình cho bằng thạc sĩ hoặc tiến sĩ.

Bao gồm các mô-đun là tùy chọn và có thể có lợi tùy thuộc vào công việc bạn đang tìm kiếm. Nếu các nghiên cứu của bạn có liên quan, bạn nên liệt kê các mô-đun để cho người quản lý tuyển dụng thấy các lĩnh vực chuyên môn và kiến ​​thức của bạn.

Bên dưới bằng cấp của mình, bạn có thể liệt kê các trình độ A của mình hoặc các bằng cấp đại học liên quan mà bạn đã đạt được trước khi theo học đại học.

Bạn cũng có thể muốn ưu tiên hồ sơ học tập của mình và liệt kê nó lên trên kinh nghiệm làm việc của bạn. Điều này là không bắt buộc, vì nếu bạn đã có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực liên quan và muốn ưu tiên phần kinh nghiệm làm việc trong CV thì bạn nên làm như vậy.

Giáo dục đại học chưa hoàn thành: Bạn có thể bao gồm một bằng cấp chưa hoàn thành ngay cả khi bạn không có kế hoạch trở lại trường học vì nó ngăn chặn khoảng trống trong sơ yếu lý lịch của bạn. Bao gồm tên trường, ngày tháng, tiêu đề bằng cấp và số tín chỉ bạn đã hoàn thành trong quá trình học của mình.

Gần đây đã đạt được bằng cấp: Có lẽ bạn đã học đại học 10 năm trước và đã quyết định quay trở lại hoặc tham gia một khóa học chuyên môn hoặc đào tạo khác để cập nhật CV của mình. Khóa học hoặc bằng cấp này nên được liệt kê đầu tiên và quan trọng nhất, vì rất có thể nó phù hợp nhất với lĩnh vực công việc mà bạn muốn nhập học hoặc đã làm việc.

Không bao giờ loại trừ bằng cấp của bạn khỏi CV của bạn! Bất kể mức độ liên quan của nó ra sao, nhiều người đánh giá cao việc sở hữu bằng cấp và thường chủ đề hoặc lĩnh vực nghiên cứu không được xem xét kỹ lưỡng mà thay vào đó được đánh giá cao. Đó là một yếu tố chính của phần giáo dục trên CV của bạn!

Công nhân có kinh nghiệm: Phần học vấn của CV vẫn quan trọng đối với những người có kinh nghiệm làm việc, nhưng không phải là cốt yếu. Trong trường hợp này, hãy tập trung vào những thành tích học tập ấn tượng nhất của bạn và chỉ liệt kê những bằng cấp và khóa học có liên quan hoặc ấn tượng về nền tảng giáo dục của bạn.

Không cần thiết phải liệt kê sâu từng bằng cấp hoặc thành tích, vì nhà tuyển dụng chủ yếu sẽ tập trung vào lịch sử công việc của bạn. Do đó, tốt hơn là bạn nên tóm tắt nền tảng học vấn của mình mà không mô tả dài dòng hoặc danh sách dài các mô-đun và lĩnh vực kiến ​​thức.

Một số lưu ý trong việc viết trình độ học vấn trong CV:

Viết tên trường và vị trí của nó: Điều đầu tiên bạn có thể thêm là tên của trường bạn đã học hoặc hiện đang theo học. Bên cạnh trường học, hãy liệt kê thành phố và tiểu bang nơi trường đó tọa lạc. Nếu bạn đang nộp đơn cho một công việc quốc tế, bạn cũng có thể liệt kê quốc gia. Việc liệt kê tên trường trước bằng cấp mà bạn nhận được là điều có thể chấp nhận được.

Thêm bằng cấp bạn đã nhận được: Nếu bạn đã đạt được một bằng cấp cụ thể, hãy liệt kê nó bên dưới tên của trường. Bạn cũng nên thêm ngành học chính và phụ nếu có.

Bao gồm những ngày bạn đã tham dự: Nếu bạn đã tốt nghiệp, hãy thêm ngày tốt nghiệp của bạn. Bạn cũng có thể thêm ngày bạn đã theo học tại trường. Thông thường để thêm tháng và năm hoặc chỉ năm. Nếu bạn vẫn đang đi học, bạn có thể viết “Hiện tại” hoặc “Hiện tại” thay vì liệt kê ngày kết thúc hoặc bạn có thể thêm ngày tốt nghiệp dự kiến ​​của mình.

Liệt kê những thành tựu đáng chú ý: Bạn có thể thêm điểm trung bình cao, nằm trong danh sách của trưởng khoa hoặc tốt nghiệp loại xuất sắc vào phần giáo dục của bạn. Chỉ liệt kê điểm trung bình của bạn nếu nó là 3,5 hoặc cao hơn. Nếu bạn đã tham gia bất kỳ môn học nào có liên quan hoặc là thành viên của một câu lạc bộ, hãy cân nhắc thêm môn học đó.

Cân nhắc những gì giáo dục để thêm: Bạn có thể không cần thêm tất cả trình độ học vấn của mình vào sơ yếu lý lịch của mình. Ví dụ: nếu bạn có bằng cử nhân hoặc cao hơn, bạn có thể bỏ học trung học ra khỏi hồ sơ xin việc. Đảm bảo phần này ngắn gọn và chỉ cung cấp thông tin mà người quản lý tuyển dụng cần.

Video liên quan

Chủ Đề