So sánh gói ftth và gói fast của viettel năm 2024

Gói cước Fast 60+ ( 120Mbps)

Băng thông trong nước120 MbpsBăng thông quốc tế tối thiểu2 MbpsPhí hòa mạng Miễn phíPhí thiết bị– Nhận ngay miễn phí modem wifi 04 cổng trị giá 1.500.000Giá đã có khuyến mại (đ/th)1.400.000Thời gian hưởng khuyến mại (tháng)24Phí hòa mạng

– Phí lắp đặt ban đầu: Miễn phí

– Nhận ngay miễn phí modem wifi 04 cổng trị giá 1.500.000

Giá đã có khuyến mại (đ/th)

1.400.000

Phí ban đầu x 06 tháng (đ/th)

8.400.000

Thời gian khấu trừ

Khách hàng được trừ ngay từ tháng thứ 01 đến tháng thứ 06

Khuyến mại đặc biệt

Tặng 1 tháng cước

Thời gian hưởng khuyến mại (tháng)

24

Phí hòa mạng

– Phí lắp đặt ban đầu: Miễn phí

–Nhận ngay miễn phí modem wifi 04 cổng trị giá 1.500.000

Giá đã có khuyến mại (đ/th)

1.400.000

Phí ban đầu x 12 tháng (đ/th)

16.800.000

Thời gian khấu trừ

Khách hàng được trừ ngay từ tháng thứ 01 đến tháng thứ 12

Khuyến mại đặc biệt

Tặng 3 tháng cước

Thời gian hưởng khuyến mại (tháng)

24

*Giá trên đã bao gồm VAT*

So sánh cáp quang FTTH VIETTEL và cáp đồng ADSL VIETTEL

FTTH

ADSL

- Sử dụng ánh sáng - Sử dụng tín hiệu điện để truyền tín hiệu - Download/Upload bằng nhau. Tối đa 100Mbps - Download/Upload (max 24 Mbps/1Mbps) - Độ ổn định cao do ít bị ảnh hưởng của môi trường - Bị ảnh hưởng nhiều bởi môi trường

- Khả năng truyền tín hiệu xa, tối đa 10 Km

- Khoảng cách càng xa thì tốc độ càng giảm và không ổn định thường chỉ đảm bảo < 1.5 km - Có thể sử dụng kết hợp cả có dây và không dây - Có thể kết hợp các dịch vụ như : điện thoại Ip, IPTV, VOD, truyền hình, truyền số liệu … Các gói cước cáp quang Các gói cước cáp đồng FTTH Eco 12M giá 350.000đ/th >>xem>> HOME N+ giá 180.500đ/th >>xem>> FTTB Eco 12M giá 350.000đ/th >>xem>> HOME E+ giá 218.500đ/th >>xem>> FTTH Office 32M giá 700.000đ/th >>xem>> OFFICE C giá 337.250đ/th >>xem>> FTTH Pub 34M giá 700.000đ/th >>xem>> NET C giá 494.000đ/th >>xem>> FTTH Pro 50M giá 4 triệu đ/th >>xem>> NET + giá 494.000đ/th >>xem>>

Giữa vô vàn nhà cung cấp dịch vụ Internet trên thị trường, nếu bạn chưa biết nên chọn lắp mạng WiFi nào tốt nhất hiện nay thì hãy để MoMo hỗ trợ nhé!

Trước nhu cầu sử dụng Internet, trên thị trường hiện nay xuất hiện rất nhiều nhà cung cấp khiến khách hàng không biết nên lắp mạng WiFi nào tốt nhất? Vậy thì hãy cùng MoMo tìm hiểu xem đâu là cái tên đáng để chọn mặt gửi vàng nhé!

1. Tiêu chí lựa chọn nhà cung cấp WiFi uy tín

Để trả lời cho câu hỏi nên lắp WiFi mạng nào tốt nhất, trước tiên bạn cần nắm rõ các tiêu chí đánh giá một nhà cung cấp dịch vụ Internet chất lượng. Bạn có thể tham khảo một số yếu tố nổi bật như:

1.1. Tốc độ đường truyền luôn ổn định

Thực tế đã chứng minh, chẳng có ai thích sử dụng mạng WiFi có tín hiệu chập chờn, lúc có lúc không. Vì thế, bạn nên chọn một nhà cung cấp có hệ thống cáp quang tốc độ cao, sở hữu hệ thống hạ tầng phát triển và liên tục cập nhật những công nghệ mới nhất.

Với tiêu chí này, bạn có thể tham khảo từ bạn bè, người thân hoặc các kênh diễn đàn chuyên review về các nhà mạng để có cái nhìn khách quan nhất.

1.2. Gói cước đa dạng

Mỗi người sẽ có nhu cầu sử dụng Internet khác nhau và sẽ thật lãng phí nếu hộ gia đình 4 - 5 người lại lắp đặt hệ thống băng thông tần số cao như tiệm NET. Vì thế, gói cước đa dạng cũng là một trong những yếu tố giúp khách hàng quyết định có nên lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ Internet này hay không.

1.3. Cước phí hợp lý

Vấn đề về tài chính luôn là mối quan tâm hàng đầu khi sử dụng bất kỳ dịch vụ nào và với mạng WiFi cũng vậy. Hiện nay mỗi gói cước Internet sẽ có mức giá khác nhau, do đó bạn hãy tham khảo chi tiết và so sánh giữa các bên để lựa chọn gói cước, nhà cung cấp phù hợp nhất.

Một lựa chọn tối ưu là hãy ưu tiên dịch vụ Internet kết hợp với truyền hình cáp hay camera để tiết kiệm chi phí nhé!

1.4. Chế độ chăm sóc khách hàng tốt

Sẽ thật bất tiện nếu bạn bị gặp sự cố về đường truyền Internet nhưng chẳng thể liên hệ được với nhà cung cấp hoặc họ tiếp nhận yêu cầu nhưng không hề xử lý giúp bạn. Vậy nên hãy tham khảo từ các nguồn để chọn ra một nhà cung cấp có chế độ chăm sóc trước, trong và sau khi ký hợp đồng chu đáo nhất.

1.5. Nhiều chương trình khuyến mãi

Có thể nói, đây cũng là một trong những yếu tố quan trọng giúp bạn xác định một nhà cung cấp có thật sự quan tâm tới trải nghiệm, tâm lý của khách hàng hay không. Hiện nay, đa số các nhà mạng đều có chương trình tặng thêm 1 - 2 tháng sử dụng khi thanh toán gói cước trả trước 6 tháng, 12 tháng hay tặng kèo Modem WiFi.

1.6. Thủ tục đăng ký nhanh gọn

Cuộc sống vốn bận rộn và ai cũng có công việc cần phải giải quyết. Lựa chọn nhà cung cấp uy tín sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian, công sức để thực hiện những việc quan trọng hơn.

Lời khuyên là hãy chọn nhà mạng có thủ tục đơn giản, nhanh chóng, tốt nhất là hỗ trợ dịch vụ ký hợp đồng online hoặc ngoài giờ hành chính.

2. Gợi ý 5 nhà mạng WiFi tốt nhất hiện nay

2.1. VNPT Telecom

Ra đời từ năm 2006, Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) là nhà mạng đã có lịch phát triển lâu đời tại Việt Nam với hệ thống cơ sở hạ tầng phủ sóng khắp toàn quốc.

Theo một vài thống kê, đây cũng là đơn vị nhận được sự tín nhiệm của đông đảo khách hàng.

Giá cước của VNPT sẽ dao động từ mức thấp nhất là 189.000 đồng/ tháng (30Mbps) cho tới gói băng thông tốc độ cao như 1.119.000 đồng/ tháng (300Mbps).

So sánh gói ftth và gói fast của viettel năm 2024

Có thể kể đến một vài ưu điểm về dịch vụ Internet của VNPT như:

  • Sở hữu công nghệ cáp quang 100% hiện đại;
  • Tập trung đầu tư vào xây dựng cơ sở hạ tầng vững chắc với độ phủ sóng rộng khắp từ thành thị tới nông thôn;
  • Giá thành hợp lý với nhiều giá cước cho người dùng lựa chọn;
  • Độ uy tín cao đã được kiểm chứng thông qua gần 30 năm hoạt động trên thị trường.

Nhược điểm của nhà mạng VNPT:

  • Cước phí trả sau khá cao và người dùng sẽ được tư vấn thanh toán gói trả trước 6 - 12 tháng;
  • Chương trình khuyến mãi chưa đa dạng;
  • Tốc độ đường truyền có thể bị ảnh hưởng bởi cáp quang biển AAG.

2.2. FPT Telecom

Công ty Cổ phần Viễn thông FPT (FPT Telecom) trực thuộc tập đoàn FPT chính thức thành lập từ năm 1997. Sau 26 năm phát triển, mạng lưới Internet của FPT đã phủ sóng rộng khắp cả nước với đông đảo khách hàng trong nước và khu vực Đông Nam Á. Cụ thể FPT Telecom đang có 12 chi nhánh đặt tại Campuchia và 1 chi nhánh tại Myanmar.

Giá cước Internet của FPT sẽ rơi vào khoảng 175.000 đồng/ tháng cho gói tốc độ 80 - 150Mbps và tốc độ 1Gbps giá 325.000 đồng/ tháng.

Mạng Internet của FPT có những ưu điểm sau:

  • Modem thế hệ mới với hệ thống cơ sở hạ tầng được đầu tư chất lượng;
  • Đa dạng gói cước với tốc độ nhanh và ổn định, trong đó có gói cước LUX 800 có tốc độ cao lên tới 800 Mbps với công nghệ WiFi 6 hiện đại;
  • Chế độ chăm sóc khách hàng khá ổn.

Về nhược điểm, giá thành của FPT có phần cao hơn thị trường và độ phủ sóng chưa cao ở các khu vực ngoại thành, nông thôn.

2.3. Viettel Telecom

Viettel Telecom chính thức ra mắt vào năm 2002 thuộc quyền sở hữu của Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội Viettel. Với chất lượng dịch vụ được cải tiến không ngừng, Viettel đang dần mở rộng thị phần hướng tới các khu vực nông thôn.

Hiện nay, gói cước thấp nhất của Viettel là 165.000/ tháng đạt tốc độ 40Mbps phù hợp với khu vực nông thôn và gói 220.000 đồng/ tháng cho khu vực nội thành Hà Nội và TPHCM với tốc độ 80Mbps.

So sánh gói ftth và gói fast của viettel năm 2024

Xét về ưu điểm, hệ thống Internet của Viettel đảm bảo các yếu tố như:

  • Độ phủ sóng cao, đặc biệt là đã có mặt tại các khu vực nông thôn, vùng sâu vùng xa;
  • Chương trình khuyến mãi đa dạng cho khách hàng;
  • Chế độ chăm sóc khách hàng được đánh giá cao;
  • Giá thành rẻ với nhiều gói cước phù hợp với đông đảo khách hàng.

Về nhược điểm thì hạ tầng cáp quang chưa được phát triển vượt bậc tại Hà Nội, TPHCM dẫn tới cước phí khu vực nội thành cao.

2.4. NetNam Telecom

NetNam Telecom là nhà mạng cung cấp Internet lâu đời tại Việt Nam với gần 30 năm hoạt động trên thị trường. NetNam đã dần có những bước chuyển mình và xây dựng được vị thế trong mắt nhiều khách hàng.

Ưu điểm của dịch vụ Internet NetNam là công nghệ hiện đại, tính bảo mật cao nên được nhiều doanh nghiệp, ngân hàng, trường đại học sử dụng dịch vụ.

Dịch vụ của NetNam cũng tồn tại nhược điểm là chính sách khuyến mãi chưa đa dạng, độ phủ sóng chưa cao gây khó khăn trong việc tiếp cận tệp khách hàng ở vùng nông thôn.

2.5. CMC Telecom

Ra đời năm 2008, CMC Telecom là người em “sinh sau đẻ muộn” trong lĩnh vực Internet tại Việt Nam. Nhưng không vì thế mà CMC lép vế trước những đàn anh lớn mạnh khi liên tục được đánh giá là nhà mạng có tiềm năng phát triển trong tương lai.

Ưu điểm của CMC Telecom là:

  • Áp dụng công nghệ GPON tiên tiến;
  • Đường truyền công nghệ mới với tốc độ gấp 200 lần mạng truyền thống;
  • Giá rẻ phù hợp với khách hàng muốn tiết kiệm chi phí.

Tuy nhiên, khi lắp đặt Internet của CMC Telecom, bạn bắt buộc phải sử dụng chung với dịch vụ truyền hình cáp.

3. Cách thanh toán hóa đơn Internet trên Siêu Ứng Dụng MoMo

Hiện nay tất cả các nhà mạng trên đều đã có thể thanh toán hóa đơn Internet ngay trên Siêu Ứng Dụng MoMo và được hàng triệu hộ gia đình trên khắp cả nước tin dùng. Nếu có nhu cầu thanh toán Internet online, bạn có thể tham khảo các bước thực hiện trên Siêu Ứng Dụng MoMo:

So sánh gói ftth và gói fast của viettel năm 2024

  • Bước 1: Đăng nhập tài khoản vào MoMo > “Thanh toán hóa đơn”;
  • Bước 2: Chọn mục Internet;
  • Bước 3: Nhập mã khách hàng sử dụng dịch vụ > “Tiếp tục”;
  • Bước 4: Kiểm tra thông tin và số tiền cước cần đóng > Sử dụng mã ưu đãi (nếu có) tại “Chọn thẻ quà tặng”;
  • Bước 5: Nhấn “Xác nhận”.

Siêu Ứng Dụng MoMo được người dùng tin tưởng sử dụng bởi đem lại nhiều lợi ích như:

  • Giao diện thân thiện, dễ sử dụng;
  • Không mất phí thanh toán hóa đơn dịch vụ Internet;
  • Đa dạng các nguồn thanh toán như tài khoản MoMo, Ví Trả Sau, thẻ ATM liên kết, thẻ Visa,…
  • Lưu trữ hóa đơn giúp khách hàng có những so sánh trực quan và lên kế hoạch chi tiêu hợp lý;
  • Tự động thông báo nhắc nhở đóng phí Internet hàng tháng, không lo trễ hạn hóa đơn
  • Hỗ trợ tính năng cài đặt thanh toán tự động;
  • Có nhiều chương trình khuyến mãi tri ân khách hàng. Đặc biệt là Khách hàng mới
  • Khả năng bảo mật thông tin cao;
  • Thanh toán đa dạng hóa đơn như Internet, truyền hình cáp, điện nước, phí y tế và làm đẹp, phí không dừng ETC, phí vệ sinh môi trường,...

Trên đây, MoMo vừa gợi ý tới bạn danh sách 5 nhà cung cấp dịch vụ WiFi chất lượng hiện nay. Bạn hãy trải nghiệm và đưa ra đánh giá lắp mạng WiFi nào tốt nhất nhé! Mọi vấn đề liên quan tới việc tra cứu và thanh toán hóa đơn Internet online, bạn vui lòng liên hệ với MoMo qua các kênh:

Gói FTTH Viettel là gì?

FTTH Viettel là dịch vụ kết nối mạng Internet thông qua sợi cáp quang từ Viettel tới địa chỉ của khách hàng, đường truyền luôn đảm bảo ổn định tốc độ cao, ít bị ảnh hưởng bởi môi trường bên ngoài nên đáp ứng một cách tối đa cho các nhu cầu sử dụng các đơn vị kinh doanh doanh nghiệp, công ty, tổ chức.

Gói cước 165k của Viettel bao nhiêu MB?

Gói cước internet Viettel hộ gia đình HOME (100Mbps) Gói cước này phù hợp cho gia đình sử dụng từ 1 – 5 thiết bị kết nối internet với tốc độ đường truyền 100Mbps. Giá cước hàng tháng chỉ 165.000đ/tháng (áp dụng đăng ký cho 61 tỉnh thành, trừ khu vực Hà Nội, HCM và Bình Dương.

Mesh Viettel là gì?

Wifi Mesh thực chất là một mạng lưới bao gồm nhiều bộ phát Wifi liên kết lại với nhau để tạo thành một hệ thống đồng nhất, có vùng phủ sóng lớn. Bộ Wifi Mesh Viettel (Home Wifi) là một hệ thống các điểm phát được kết nối với nhau, sử dụng chung 1 SSID và mật khẩu để tạo ra khả năng phát Wifi trong phạm vi rộng.

Wifi Mesh Viettel giá bao nhiêu?

Cụ thể, mức giá hiện tại của Wifi Mesh Viettel là 1.400.000 VNĐ đối với bộ 2 thiết bị, với bộ 3 thiết bị mức giá là 2.100.000 VNĐ. Nhân viên kỹ thuật sẽ hỗ trợ lắp đặt tận nhà cũng như bảo trì, bảo dưỡng định kỳ, quý khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm.