So sánh Căn bậc hai của 0 7 và 0 8

1. Căn thức bậc hai

Căn bậc hai số học

Số dương a có đúng hai căn bậc hai là: $\sqrt a $ và $-\sqrt a $

Với số dương $a$, số $\sqrt a $ được gọi là căn bậc hai số học của $a$.

Số $0$ cũng được gọi là căn bậc hai số học của $0$.

+] $\sqrt a  = x \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\{x^2} = a\end{array} \right.$

+] So sánh hai căn bậc hai số học:

Với hai số $a,b$ không âm ta có $a < b \Leftrightarrow \sqrt a< \sqrt b $.

Căn thức bậc hai

Với $A$ là một biểu thức đại số, người ta gọi $\sqrt A $ là căn thức bậc hai của $A$. Khi đó, $A$ được gọi là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn.

$\sqrt A $ xác định hay có nghĩa khi $A$ lấy giá trị không âm.

Chú ý.:

Với \[a \ge 0,\] ta có:

+ Nếu \[x = \sqrt a \] thì \[\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\{x^2} = a\end{array} \right.\]

+ Nếu \[\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\{x^2} = a\end{array} \right.\]  thì \[x = \sqrt a .\]

Ta viết \[x = \sqrt a  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\{x^2} = a\end{array} \right.\]

2. So sánh các căn bậc hai số học 

ĐỊNH LÍ:

Với hai số \[a;b\] không âm ta có \[a < b \Leftrightarrow \sqrt a  < \sqrt b \] 

Ví dụ: So sánh 3 và \[\sqrt 7\] 

Ta có: \[3 = \sqrt 9 \] mà \[9 > 7\] suy ra \[\sqrt 9  > \sqrt 7 \] hay \[3 > \sqrt 7 \]

Hằng đẳng thức $\sqrt {{A^2}}  = \left| A \right|$  

Với mọi số $a$, ta có $\sqrt {{a^2}}  = \left| a \right|$.

Một cách tổng quát, với $A$ là một biểu thức ta có

$\sqrt {{A^2}}  = \left| A \right|$ nghĩa là

$\sqrt {{A^2}}  = A$ nếu $A \ge 0$ và $\sqrt {{A^2}}  =  - A$ nếu $A < 0$.

3. Một số dạng toán thường gặp

Dạng 1: Tìm căn bậc hai số học và so sánh hai căn bậc hai.

Phương pháp:

Sử dụng kiến thức với hai số $a,b$ không âm ta có $a < b \Leftrightarrow \sqrt a  < \sqrt b $.

Dạng 2: Tính giá trị của biểu thức chứa căn bậc hai

Phương pháp:

Sử dụng hằng đẳng thức  $\sqrt {{A^2}}  = \left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}\,\,\,\,A\,\,\,\,\,{\rm{khi}}\,\,\,A \ge 0\\ - A\,\,\,\,\,\,{\rm{khi}}\,\,\,A < 0\end{array} \right.$

Dạng 3: Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai

Phương pháp:

- Đưa các biểu thức dưới dấu căn về hằng đẳng thức  [thông thường là ${\left[ {a + b} \right]^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}$, ${\left[ {a - b} \right]^2} = {a^2} - 2ab + {b^2}$]

- Sử dụng hằng đẳng thức  $\sqrt {{A^2}}  = \left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}\,\,\,\,A\,\,\,\,\,{\rm{khi}}\,\,\,A \ge 0\\ - A\,\,\,\,\,\,{\rm{khi}}\,\,\,A < 0\end{array} \right.$

Dạng 4: Tìm điều kiện để biểu thức chứa căn bậc hai có nghĩa

Phương pháp:

Sử dụng kiến thức biểu thức $\sqrt A $ có nghĩa khi và chỉ khi $A \ge 0.$

Dạng 5: Giải phương trình chứa căn bậc hai

Phương pháp:

Ta chú ý một số phép biến đổi tương đương liên quan đến căn thức bậc hai sau đây:

\[\sqrt A  = B \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}B \ge 0\\A = {B^2}\end{array} \right.\] ;                                         \[\sqrt {{A^2}}  = B \Leftrightarrow \left| A \right| = B\]

\[\sqrt A  = \sqrt B  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}A \ge 0\left[ { B \ge 0} \right]\\A = B\end{array} \right.\] ;                      \[\sqrt {{A^2}}  = \sqrt {{B^2}}  \Leftrightarrow \left| A \right| = \left| B \right| \Leftrightarrow A =  \pm B\]

so sánh hai số thập phân

7,9 và 8,2 6,35 và 6,53 2,8 và 2,93 0,458và0,54

Coi Căn thức đầu tiên là A và căn thức tiếp theo là B

A=2008+2009+2010A=2008+2009+2010 và B=2005+2007+2015B=2005+2007+2015

Ta có 2008+20052[20152009]62008−20053+2010−20073>2[2015−2009]6.

=> A>BA>B

Đọc tiếp...

Video liên quan

Chủ Đề