So sánh các số thập phân

Giới thiệu bài học

Bài giảng So sánh số thập phân sẽ giúp các em nắm được những kiến thức cơ bản để so sánh được số thập phân.

Nội dung bài học

I. Tóm tắt lý thuyết trong bài giảng

 Muốn so sánh hai số thập phân ta có thể làm như sau:

So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn

- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn...đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau

Ví dụ: 2001,2 > 1999,7 [vì 2001 > 1999]

78,469 < 78,5 [vì phần nguyên bằng nhau ở hàng phần mười có 4 79dm [81> 79 vì ở hàng  chục có 8>7]

tức là: 8,1m > 7,9m

Vậy: 8,1 > 7,9 [phần nguyên có 8 > 7]

Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn

Ví dụ 2. So sánh 35,7m và 35,698m

Ta thấy 35,7m và 35,698m có phần nguyên bằng nhau ta so sánh đến phần thập phân:

Phần thập phân của 35,7m là \[\frac{7}{10}\]m = 7dm = 700mm

Phần thập phân của 35,698m là \[\frac{698}{1000}\]m = 698mm

Mà 700mm > 698mm 

nên: \[\frac{7}{10}\]m > \[\frac{698}{1000}\]m

Do đó: 35,7m > 35,698m

Vậy 35,7 > 35,698 [phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười có 7>6]

Trong hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.

§5. SO SÁNH SỐ THẬP PHÂN KIẾN THỨC CẦN NHỚ Muốn so sánh hai sô' thập phân, ta có thể làm như sau: So sánh các phần nguyên của hai sô' đó như so sánh hai sô' tự nhiên, sô' thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì sô' đó lớn hơn. Nếu phần nguyên của hai sô' đó bằng nhau thì so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,...; đến cùng một hàng nào đó, sô' thập phân nào có chữ sô' ở hàng tương ứng lớn hơn thì sô' đó lớn hơn. Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai sô' đó bằng nhau thì hai sô' đó bằng nhau. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP So sánh hai sô thập phân: a] 48,97 và 51,02; b] 96,4 và 96,38; c] 0,7 vù 0,65 Giải 48,97 96,38; c] 0,7 > 0,65 Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 6,375; 9,01; 8,72; 6,735; 7,19 Giải Các sô' sau được viết theo thứ tự từ bé đến lớn:

🤔 Số thập phân âm < Số thập phân dương.

Câu hỏi 1: So sánh: -3,15 và 1,02.

Giải

-3,15 là số thập phân âm; và 1,02 là số thập phân dương.

Do đó: -3,15 < 1,02.

🤔 Muốn so sánh hai số thập phân dương, ta làm như sau:

+] Bước 1: So sánh phần nguyên. Số nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn.

+] Bước 2: Nếu hai số thập phân đó có phần nguyên bằng nhau, ta tiếp tục so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng [sau dấu ” , “] kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân chứa chữ số đó lớn hơn.

Câu hỏi 2: So sánh:

a] 412,999 và 410,001

b] 132,1567 và 132,1527

Giải

a] 412,999 > 410,001

[vì 412 > 410].

b] 132,1567 > 132,1527.

[vì kể từ trái qua phải, các cặp chữ số giống nhau cho đến cặp chữ số phần trăm [chữ số 5]. Bắt đầu từ cặp chữ số phần nghìn [6 và 2] là có sự khác nhau. Vì 6 > 2 nên 132,1567 > 132,1527]

🤔 Trong hai số thập phân âm, số nào có phần số thập phân lớn hơn thì nhỏ hơn.

Nói cách khác: Nếu $a, b$ là hai số thập phân dương và $a > b$ thì $-a < -b$.

Câu hỏi 3: So sánh:

a] -12,19 và -14,11.

b] -31,15 và -29,76.

Giải

a] Vì 12,19 < 14,11 nên -12,19 > -14,11.

b] Vì 31,15 > 29,76 nên -31,15 < -29,76.

Câu hỏi 4: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: -120,341; 36,095; 36,1; -120,34.

Giải

-120,341 < -120,34 < 36,095 < 36,1.

🤔 Chú ý:

Có thể so sánh hai số thập phân bằng cách so sánh hai phân số thập phân tương ứng với chúng.

Câu hỏi 5: So sánh: 1,5 và 1,09.

Giải

Ta có:

$$1,5 = \frac{15}{10}$$

$$1,09 = \frac{109}{100}$$

Mặt khác:

$$\frac{15}{10} = \frac{150}{100} > \frac{109}{100}$$

Do đó: $1,5 > 1,09$

Câu hỏi 6: Hãy sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: $0,6$; $\Large \frac{-5}{6}$; $\Large \frac{-4}{3}$; $0$; $\Large \frac{8}{13}$; $-1,75$

Giải

Các số âm là: $\Large \frac{-5}{6}$; $\Large \frac{-4}{3}$; $-1,75$.

Ta có:

$$\frac{-5}{6} = \frac{-10}{12}$$

$$\frac{-4}{3} = \frac{-16}{12}$$

$$-1,75= \frac{-175}{100} $$

$$\;\;\;\;= \frac{-7}{4} = \frac{-21}{12}$$

Vì $\Large \frac{-10}{12}$ > $\Large \frac{-16}{12}$ > $\Large \frac{-21}{12}$ nên:

$$\frac{-5}{6} > \frac{-4}{3} > -1,75$$

Các số dương là: $0,6$; $\Large \frac{8}{13}$.

Ta có:

$$0,6 = \frac{6}{10} = \frac{3}{5} = \frac{39}{65}$$

$$\frac{8}{13} = \frac{40}{65}$$

Vì $\Large \frac{40}{65}$ > $\Large \frac{39}{65}$ nên:

$$\frac{8}{13} > 0,6$$

Vì các số âm nhỏ hơn 0 và nhỏ hơn các số dương nên ta có:

$\Large \frac{8}{13}$ > $0,6$ > $0$ >$\Large \frac{-5}{6}$ > $\Large \frac{-4}{3}$ > $-1,75$.



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Video giải Toán lớp 5 So sánh hai số thập phân - Cô Nguyễn Anh [Giáo viên VietJack]

Với giải bài tập Toán lớp 5 trang 42 So sánh hai số thập phân hay, chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Toán lớp 5.

Quảng cáo

Bài 1 [trang 42 Toán lớp 5]: So sánh hai số thập phân:

a] 48,97 và 51,02;

b] 96,4 và 96,38;

c] 0,7 và 0,65

Lời giải:

a] 48,97 < 51,02;

b] 96,4 > 96,38;

c] 0,7 > 0,65.

Bài 2 [trang 42 Toán lớp 5]: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

6,375;    9,01;    8,72;    6,735;    7,19

Quảng cáo

Lời giải:

6,375    0,187

Quảng cáo

Bài giảng: So sánh hai số thập phân - Cô Hà Phương [Giáo viên VietJack]

Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 5:

  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 37: So sánh hai số thập phân

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân

1. Số thập phân bằng nhau

- Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.

Ví dụ:

0,5 = 0,50 = 0,500 = 0,5000

1,23 = 1,230 = 1,2300 = 1,23000

34 = 34,0 = 34,00 = 34,000

Lưu ý: Mỗi số tự nhiên a đều có thể viết thành số thập phân với phần thập phân là những chữ số 0.

- Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

Ví dụ:

0,5000 = 0,500 = 0,50 = 0,5

1,23000 = 1,2300 = 1,230 = 1,23

34,000 = 34,00 = 34,0 = 34

2. So sánh hai số thập phân

- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn...đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

 - Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Ví dụ:

2018,1 > 2015,99 [vì 2018 > 2015]

85,135 < 85,2 [vì phần nguyên bằng nhau, ở hàng phần mười có 1 < 2]

156,47 > 156,426 [vì phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười bằng nhau, ở hàng phần trăm có 4 > 2].

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 5 | Để học tốt Toán 5 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 5Để học tốt Toán 5 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề