Nguồn gốc của giá trị hàng hóa và của giá trị thặng dư cơ bản là giống nhau

-     Giữa giá trị hàng hoá và chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa luôn luôn có sự chênh lệch, cho nên sau khi bán hàng hoá [giả định: giá cả = giá trị], nhà tư bản không những bù đắp đủ số tư bản đã ứng ra, mà còn thu về được một số tiền lời ngang bằng với m. Số tiền này được gọi là lợi nhuận, ký hiệu: p.

Giá trị thặng dư được so với toàn bộ tư bản ứng trước, được quan niệm là con đẻ của toàn bộ tư bản ứng trước sẽ mang hình thức biến tướng là lợi nhuận. Hay lợi nhuận là số tiền lời mà nhà tư bản thu được sau khi bán hàng hoá đo có sự chênh lệch giữa giá trị hàng hoá và chi phí tư bản.

Nếu ký hiệu lợi nhuận là p thì công thức:

W = c + v + m = k + m bây giờ sẽ chuyển thành: W = k + p

-     So sánh giữa giá trị thặng dư và lợi nhuận:

+ Giống nhau, cả lợi nhuận [p] và giá trị thặng dư [m] đều có chung một nguồn gốc là kết quả lao động không công của công nhân.

+ Khác nhau: phạm trù giá trị thặng dư phản ánh đúng nguồn gốc và bản chát của nó là kết quả của sự chiếm đoạt lao động không công của công nhân, còn phạm trù lợi nhuận chẳng qua chỉ là một hình thái thần bí hóa của giá trị thặng dư.

-     Phạm trù lợi nhuận phản ánh sai lệch bản chất quan hệ sản xuất giữa nhà tư bản và lao động làm thuê, vì nó làm cho người ta hiểu lầm rằng giá trị thặng dư không phải chỉ do lao dộng làm thuê tạo ra. Nguyên nhân của hiện tượng đó là:

+ Thứ nhất, sự hình thành chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa đã xóa nhoà sự khác nhau giữa c và v.

+ Thứ hai, do chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa luôn nhỏ hơn chi phí sản xuất thực tế, cho nên nhà tư bản chỉ cần bán hàng hoá cao hơn chi phi sản xuất tư bản chủ nghĩa và có thế thấp hơn giá trị hàng hoá là đã có lợi nhuận rồi.

Nhìn vào hình thức, lý luận giai cấp tư sản cho rằng, lợi nhuận là do lưu thông sinh ra. Vì nếu:

Giá cả = giá trị thì p = m

Giá cả > giá trị thì p > m

Giá cả < giá trị thì p < m

Nhưng xét trong toàn xã hội thì tổng giá cả luôn băng tổng giá trị, do đó tổng p luôn luôn bằng tổng m.

Loigiaihay.com

Câu 1. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng chỉ tồn tại trong sản xuất hàng hóa.

Xem chi tiết đáp án: TẠI ĐÂY.

>> Xem thêm:

Câu 2. Thời gian lao động của người sản xuất hàng hóa càng lớn hơn thời gian lao động xã hội cần thiết thì giá trị của hàng hóa càng lớn. 

Xem chi tiết đáp án: TẠI ĐÂY.

Câu 3. Tiền ký hiệu giá trị là tiền không thực hiện đầy đủ các chức năng của tiền tệ.

Xem chi tiết đáp án: TẠI ĐÂY.

Câu 4. Tiền công được trả ngang bằng với giá trị sức lao động thì không còn bóc lột nữa. 

Xem chi tiết đáp án: TẠI ĐÂY.

Câu 5. Giá trị thặng dư siêu ngạch được tạo ra do tăng năng suất lao động xã hội nhờ cải tiến kỹ thuật.

Xem chi tiết đáp án: TẠI ĐÂY.

Câu 6. Lợi nhuận của tư bản thương nghiệp không có nguồn gốc từ mua rẻ, bán đắt.

Xem chi tiết đáp án: TẠI ĐÂY.

Câu 7. Địa tô tuyệt đối là lợi nhuận siêu ngạch được tạo ra trên cơ sở năng suất lao động trong  công nghiệp cao hơn các lĩnh vực khác.

Xem chi tiết đáp án: TẠI ĐÂY.

Câu 8. Giá cả hàng hóa là biểu hiện của số lượng lao động xã hội đã hao phí để sản xuất ra hàng  hóa đó.  

Xem chi tiết đáp án: TẠI ĐÂY.

Câu 9. Khi năng suất lao động và cường độ lao động đều tăng, thời gian lao động không đổi  thì tổng số giá trị hàng hóa cũng tăng. 

Xem chi tiết đáp án: TẠI ĐÂY.

Câu 10. Tiền tệ là hàng hóa đặc biệt được sử dụng làm vật ngang giá chung, do đó không có giá trị. 

Xem chi tiết đáp án: TẠI ĐÂY.

Câu 11. Cơ chế hoạt động của quy luật giá trị là thông qua sự vận động của giá trị hàng hóa

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì Cơ chế hoạt động của quy luật giá trị là thông qua sự vận động của giá cả hàng hóa

>> Xem thêm:

Câu 12. Giá trị thặng dư được tạo ra trong sản xuất và được thực hiện trong lưu thông. 

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì giá trị thặng dư được tạo ra trong lưu thông đồng thời không phải trong lưu thông. Trong lưu thông nhà tư bản mua hàng hóa sức lao động, sau đó sử dụng loại hàng hóa đặc  biệt này trong sản xuất để để tạo ra giá trị thặng dư  

Câu 13. Mọi tư bản đều xuất hiện dưới hình thái tiền tệ nên tư bản chỉ tôn tại dưới hình thức  tiền tệ. 

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì tư bản có thể xuất hiện dưới hình thái tư liệu sản xuất, tư bản hàng hoá.

Câu 14. Để rút ngắn thời gian lao động tất yếu phải giảm giá trị sức lao động. 

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì thời gian lao động tất yếu có quan hệ với giá trị sức lao động, muốn rút ngắn thời  gian lao động tất yếu phải giảm giá trị sức lao động, muốn giảm giá trị sức lao động phải  giảm giá trị tư liệu sản xuất , tư liệu sinh hoạt thuộc phạm vi tiêu dùng của công nhân  

Câu 15. Tuần hoàn phản ánh sự vận động của tư bản về mặt lượng vì nó chỉ ra sự vận động  của tư bản là nhanh hay chậm 

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì tuần hoàn phản ánh mặt chất còn chu chuyển mới phản ánh mặt lượng 

Câu 16. Tích tụ tư bản và tập trung tư bản đều làm tăng quy mô của tư bản cá biệt, đồng thời  làm tổng tư bản xã hội tăng lên. 

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì tập trung tư bản không làm tăng tổng tư bản xã hội

Câu 17. Tư liệu sản xuất và sức lao động đều có những vai trò nhất định đối với việc tạo ra giá  trị thặng dư 

Nhận định: ĐÚNG

Gợi ý giải thích: Tư liệu sản xuất là điều kiện để tạo ra giá trị thặng dư, còn sức lao động là nguyên nhân để tạo ra giá trị thặng dư -> tư liệu sản xuất và sức lao động đều có những vai trò nhất định đối  với việc tạo ra giá trị thặng dư 

Câu 18. Giá trị trao đổi là số tiền mua bán hàng hóa đó trên thị trường  

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì giá trị trao đổi biểu hiện cho hàng hóa, số tiền mua hàng hóa là giá cả hàng hóa 

Câu 19. Trong sản xuất hàng hóa, nếu không có tiền làm môi giới thì hàng hóa không thể trao  đổi được với nhau 

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì hàng hóa cũng có thể làm vật ngang giá … 

Câu 20. Giá trị sức lao động là giá trị cũ được lao động của công nhân chuyển vào giá trị của sản  phẩm mới 

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì giá trị cũ được lao động của công nhân chuyển vào giá trị của sản phẩm mới là tư liệu  sản xuất 

Câu 21. Không phải tất cả các bộ phận nào của tư bản bất biến cũng đều dịch chuyển giá trị vào  sản phẩm giống tư bản khả biến 

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì tất cả các bộ phận của tư bản bất biến đều dịch chuyển vào giá trị sản phẩm, tùy loại  mà dịch chuyển nhanh hay chậm  

Câu 22. Trong tất cả các giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản, giá cả thị trường của hàng  hóa đều vận động xoay quanh giá trị của chúng 

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, khi tỷ suất lợi nhuận bình quân  hình thành, giá trị hàng hóa sẽ chuyển thành giá cả sản xuất, và giá cả thị trường của hàng  hoá xoay quanh giá cả sản xuất của chúng 

Câu 23. Thu nhập của các nhà tư bản kinh doanh trong công nghiệp và thương nghiệp là lợi nhuận còn thu nhập của các nhà tư bản kinh doanh trong nông nghiệp là địa tô 

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì lợi nhuận của các nhà tư bản kinh doanh trong nông nghiệp là lợi nhuận nông nghiệp, còn địa tô là phần mà nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp phải nộp cho địa chủ 

24. Phân phối theo lao động không phải là nguyên tắc phân phối thu nhập của tất cả các  giai đoạn phát triển của hình thái kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa  

Nhận định: ĐÚNG

Gợi ý giải thích: vì ở giai đoạn thấp thì “làm theo năng lực, hưởng theo lao động” Còn ở giai đoạn cao thì “làm theo năng lực, hưởng theo nhu cầu”

25.Giá trị hàng hóa không phải được quyết định bởi số lượng lao động mà người sản xuất  ra nó đã hao phí.  

Nhận định: ĐÚNG

Gợi ý giải thích: vì giá trị hàng hóa được quyết định bởi hao phí lao động xã hội cần thiết để tạo ra sản  phẩm chứ không phải số lượng lao động của người sản xuất ra nó hao phí. 

26. Giá cả là hình thức biểu hiện của giá trị hàng hóa còn giá trị trao đổi là hình thức biểu  hiện của giá trị sử dụng. 

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện của giá trị ra bên ngoài , còn giá cả là hình thức  biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa. 

27. Trong lưu thông, hàng hóa được trao đổi không ngang giá sẽ làm thay đổi lượng giá trị của mỗi bên tham gia trao đổi  

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì lượng giá trị của hàng hóa được tính bằng thời gian lao động xã hội cần thiết, nếu  muốn thay đổi lượng giá trị thì phải thay đổi năng suất lao động, cải tiến kĩ thuật.. , còn việc  trao đổi không ngang giá chỉ ảnh hưởng tới giá cả của hàng hóa. 

29. Trong quá trình vận động, tư bản chỉ tồn tại dưới các hình thái là tiền tệ và hàng hóa.

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì tư bản còn tồn tại dưới hình thái tư liệu sản xuất. 

30. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, giá trị hàng hóa chuyển hóa thành giá cả độc quyền  do đó quy luật giá trị không còn hoạt động nữa  

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, quy luật giá trị biểu hiện thành quy luật lợi nhuận  độc quyền cao nên vẫn còn hoạt động 

31. Tư bản tài chính là sự kết hợp giữa tư bản ngân hàng và tư bản công nghiệp Đúng  

32. Giá trị sử dụng do lao động cụ thể tạo ra và được biểu hiện trong trao đổi. 

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: giá trị sử dụng do lao động cụ thể tạo ra là đúng, nhưng giá trị sử dụng là phạm trù vĩnh  viễn nên không thể thiếu trong bất kỳ hình thái kinh tế xã hội nào, không chỉ biểu hiện trong  trao đổi. [Chỉ có giá trị trao đổi mới được biểu hiện trong trao đổi] 

33. Tăng cường độ lao động và kéo dài ngày lao động đều không làm thay đổi giá trị của  đơn vị hàng hóa khi các điều kiện khác không thay đổi.  

Nhận định: ĐÚNG

Gợi ý giải thích: vì tăng cường độ lao động và kéo dài ngày lao động không làm thay đổi giá trị của 1  sản phẩm hàng hóa, mà chỉ làm cho tổng số sản phẩm tăng lên.

34. Vật ngang giá chỉ tồn tại dưới hình thái vàng. 

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì khi chưa xuất hiện tiền tệ, hàng hóa cũng có thể làm vật ngang giá chung 

35. Tư bản lưu động là bộ phận của tư bản sản xuất tồn tại dưới các hình thức tư bản tiền  tệ và tư bản hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất  

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì tư bản lưu động là bộ phận của tư bản sản xuất tồn tại dưới dạng nguyên vật liệu và  giá trị sức lao động. Còn tư bản tiền tệ hay tư bản hàng hoá là các dạng tồn tại của tư bản  

36. Tư bản cho vay và tư bản ngân hàng đều vận động theo quy luật tỷ suất lợi tức

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì chỉ có tư bản cho vay vận động theo quy luật tỷ suất lợi tức.  

37. Địa tô tư bản chủ nghĩa là lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân tức là không  có nguồn gốc từ giá trị thặng dư 

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì địa tô tư bản chủ nghĩa là 1 phần của giá trị thặng dư 

38. Trong chủ nghĩa độc quyền, do sự thống trị của các tổ chức độc quyền nên chỉ tồn tại cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với các xí nghiệp ngoài độc quyền 

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì trong chủ nghĩa độc quyền, ngoài cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với các xí nghiệp ngoài độc quyền, còn có cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với nhau, cạnh tranh  trong nội bộ của các tổ chức độc quyền.

39. Giá cả và giá trị trao đổi đều là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa. 

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì chỉ có giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa. Còn giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện của giá trị ra bên ngoài , tức là biểu hiện bằng  hàng hóa, chứ không phải tiền 

40. Tăng cường độ lao động và kéo dài thời gian lao động có tác động như nhau đối với  lượng giá trị của hàng hóa. 

Nhận định: ĐÚNG

Gợi ý giải thích: vì bản chất tăng cường độ lao động cũng là kéo dài thời gian lao động ra, đều làm tăng  tổng giá trị hàng hóa , còn không làm thay đổi giá trị của 1 sản phẩm hàng hóa 

41. Quan hệ cung cầu không có ảnh hưởng gì đến giá trị hàng hóa 

Nhận định: ĐÚNG

Gợi ý giải thích: vì quan hệ cung cầu chỉ ảnh hưởng đến giá cả, giá trị chỉ phụ thuộc vào hao phí lao  động xã hội cần thiết 

42. Tư bản là quan hệ sản xuất xã hội nên nó tồn tại trong tất cả trong tất cả các nền sản  xuất xã hội 

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì tư bản là quan hệ sản xuất xã hội, nên nó có tính chất tạm thời trong lịch sử, không  tồn tại trong tất cả các nền sản xuất xã hội, mà nó thể hiện giai cấp tư sản chiếm đoạt giá trị thặng dư do giai cấp công nhân sáng tạo ra  

43. Tích tụ tư bản là sự tăng lên về quy mô của tư bản cá biệt bằng cách sát nhập các tư  bản cá biệt lại với nhau

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì sự tăng lên về quy mô của tư bản cá biệt bằng cách sát nhập các tư bản cá biệt lại với  nhau là tập trung tư bản chứ không phải tích tụ tư bản  

44. Tư bản ngân hàng làm môi giới giữa người đi vay và người cho vay nhưng nó không  vận động theo quy luật tỉ suất lợi tức 

Nhận định: ĐÚNG

Gợi ý giải thích: vì tư bản ngân hàng vận động theo quy luật tỉ suất lợi nhuận bình quân.Lợi nhuận  ngân hàng là sự chênh lệch giữa lợi tức cho vay và lợi tức nhận gửi sau khi trừ đi chi phí  nghiệp vụ kinh doanh, mà lợi nhuận ngân hàng ngang bằng lợi nhuận bình quân 

46. Khi cường độ lao động tăng lên với các điều kiện khác không đổi thì tổng số giá trị của  hàng hóa được tạo ra cũng tăng lên do đó giá trị cũ chuyển vào 1 sản phẩm cũng sẽ tăng lên 

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì cường độ lao động tăng với các điều kiện khác không đổi thì giá trị của 1 sản phẩm  không đổi, suy ra giá trị cũ cũng sẽ không đổi [tức là vẫn tốn chừng đấy nguyên liệu, hao  mòn máy móc chuyển vào giá trị sản phẩm cũng không thay đổi ] 

47. Lao động trừu tượng là lao động xét về mặt hao phí sức lao động do đó nó tồn tại  trong mọi nền sản xuất xã hội 

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì lao động trừu tượng là hao phí lao động, tạo ra giá trị hàng hóa và chỉ tồn tại trong  nền sản xuất hàng hóa. 

48. Trong trao đổi, hàng hóa được dùng để biểu hiện giá trị cho 1 hàng hóa khác được gọi  là hình thái giá trị tương đối 

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì hàng hoá được dùng để biểu hiện giá trị cho 1 hàng hóa khác được gọi là hình thái  ngang giá của giá trị 

49. Tư bản là quan hệ sản xuất tồn tại trong mọi xã hội 

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì tư bản tồn tại tạm thời, có giá trị lịch sử, không tồn tại trong mọi xã hội

50. Tích lũy tư bản và tích tụ tư bản là giống nhau

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì tích tụ tư bản là kết quả trực tiếp của tích lũy tư bản , nó là sự tăng thêm quy mô của  tư bản cá biệt, là quy mô của tích lũy tư bản 

51. Sức lao động là hàng hóa được mua, bán trong mọi xã hội 

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì sức lao động là hàng hóa đặc biệt, không phải là hàng hóa thông thường, và phải có  những điều kiện lịch sử nhất định để sức lao động trở thành hàng hóa 

Ví dụ trong xã hội chiếm hữu nô lệ sức lao động không phải là hàng hóa

52. Trong mọi điều kiện, tiền công danh nghĩa tăng thì tiền công thực tế cũng tăng 

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì tiền công danh nghĩa tăng mà giá cả tư liệu tiêu dùng và dịch vụ tăng lên thì tiền công  thực tế chưa chắc đã tăng mà có thể giảm  

53. Sản phẩm do lao động tạo ra đều có giá trị sử dụng và giá trị 

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì sản phẩm lao động tạo ra mà không qua trao đổi, mua bán thì không được xem là  hàng hoá, do đó nó chỉ có giá trị sử dụng mà không có giá trị 

54. Lao động trừu tượng là lao động xét về mặt hao phí sức lao động do đó mọi sự hao  phí sức lao động đều là lao động trừu tượng 

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì lao động trừu tượng là sự tiêu hao sức lao động nói chung của người sản xuất hàng  hoá, nhưng không kể đến hình thức cụ thể của lao động. tuy nhiên mọi sự hao phí sức lao  động về mặt sinh lý không hẳn đều là lao động trừu tượng, nếu xét dưới 1 hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định thì đó là lao động cụ thể, chứ không phải lao  động trừu tượng 

55. Khi năng suất lao động tăng 5 % đồng thời cường độ lao động giảm 5 % thì tổng giá trị hàng hoá không đổi 

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì năng suất lao động tăng thì số sản phẩm làm ra trong cùng thời gian tăng lên, nhưng  tổng giá trị hàng hoá không thay đổi, [chỉ có lượng giá trị của 1 đơn vị hàng hoá giảm xuống],  còn khi giảm cường độ lao động thì tổng giá trị hàng hóa sẽ giảm -> khi tăng năng suất lao  động và giảm cường độ lao động thì tổng giá trị hàng hóa sẽ giảm 

56. Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản sản xuất TBCN 

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì quy luật giá trị là quy luật kinh tế của nền kinh tế hàng hoá, còn sản xuất ra giá trị thặng dư mới là quy luật kinh tế tuyệt đối của TBCN 

57. Nếu nhà tư bản trả tiền công ngày bằng với giá trị mới thì không còn bóc lột nữa 

Nhận định: ĐÚNG

Gợi ý giải thích: vì theo quy luật giá trị thặng dư, nhà tư bản bóc lột công nhân bằng cách chiếm không  phần giá trị thặng dư do lao động công nhân tạo ra, vì vậy khi trả tiền công ngang bằng với  giá trị mới tạo ra thì giá trị thặng dư bằng không, không còn bóc lột nữa 

58. Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản đều phản ánh sự vận động của tư bản về mặt  lượng

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì tuần hoàn phản ánh sự vận động của tư bản về mặt chất qua 3 giai đoạn T – H…SX…H’  – T’, còn chu chuyển phản ánh sự vận động của tư bản về mặt lượng 

59.Trong chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân đã  dẫn đến sự chuyển hóa giá trị thành giá cả sản xuất, vì vậy quy luật giá trị không còn hoạt  động nữa 

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì khi tỉ suất lợi nhuận hình thành thì giá trị hàng hoá chuyển hoá thành giá cả sản xuất,  quy luật giá trị cũng biểu hiện thành quy luật giá cả sản xuất , tức là quy luật giá trị vẫn hoạt  động 

60. Lợi nhuận siêu ngạch trong nông nghiệp cũng giống như trong công nghiệp là không ổn  định 

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì trong công nghiệp, nhờ có cải tiến kỹ thuật nâng cao năng suất lao động do đó các nhà  tư bản thu được lợi nhuận siêu ngạch nhưng sau 1 thời gian lai bị thay thế bởi lợi nhuận  bình quân mới, rồi lợi nhuận siêu ngạch xuất hiện và cứ tiếp diễn như vậy, nên lợi nhuận  siêu ngạch trong công nghiệp không ổn định, còn lợi nhuận siêu ngạch trong nông nghiệp có  tính ổn định và lâu dài do nó dựa trên tính cố định của ruộng đất, độ màu mỡ của tự nhiên  đất 

61. Mọi tư bản có thể chia thành tư bản bất biến, tư bản khả biến , tư bản cố định và tư  bản lưu động 

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì mọi tư bản có thể chia thành tư bản bất biến và tư bản khả biến, còn tư bản bất biến  mới được chia thành tư bản bất biến cố định và tư bản bất biến lưu động, tư bản khả biến là  1 phần của tư bản lưu động  

62. Hàng hoá sức lao động là hàng hoá đặc biệt vì khi sử dụng nó tạo ra một giá trị mới  ngang bằng với giá trị của sức lao động 

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động có tính chất đặc biệt , nó là nguồn gốc sinh  ra giá trị, tức là nó có thể tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân nó 

63. Nông sản sản xuất ra trên thị trường được bán với giá cả sản xuất chung được quy  định theo điều kiện sản xuất xấu nhất 

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì nông sản được bán ra theo giá trị nông sản chứ không bán theo giá cả sản xuất chung

64. Tư bản bất biến là bộ phận của tư bản cố định 

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì tư bản bất biến bao gồm tư bản bất biến lưu động và tư bản bất biến cố định, vì vậy tư  bản cố định là bộ phận của tư bản bất biến 

65. Giá trị hàng hoá là lao động của người sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng hoá 

Đúng vì nếu gạt đi giá trị sử dụng, ta sẽ thấy tất cả hàng hoá giống nhau hoàn toàn, là những  vật kết tinh đồng nhất, đó là sức lao động của con người tích luỹ lại , vì vậy giá trị hàng hoá  là lao động của người sản xuất kết tinh trong hàng hoá  

66. Tỷ suất giá trị thặng dư của 1 chu kì sẽ tăng nếu tăng tốc độ chu chuyển của tư bản

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì nếu tăng tốc độ chu chuyển của tư bản chỉ làm giảm thời gian chu chuyển 1 chu kì của  tư bản. Còn giá trị thặng dư sản xuất ra trong một chu kì không thay đổi, vì vậy tỷ suất giá trị thặng dư không thay đổi 

67. Khi tỷ suất lợi nhuận bình quân chưa hình thành, giá cả hàng hoá sẽ xoay quanh giá trị của nó, còn khi tỷ suất lợi nhuận bình quân hình thành giá cả hàng hoá sẽ xoay quanh giá cả sản xuất 

68. Thu nhập của tư bản ngân hàng và tư bản cho vay là lợi tức cho vay 

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì thu nhập của tư bản ngân hàng không phải là lợi tức cho vay mà là chênh lệch giữa lợi  tức cho vay và lợi tức nhận sau khi trừ đi các chi phí về nghiệp vụ, các thu nhập khác về kinh  doanh tư bản tiền tệ 

69. Bất kỳ sản phẩm nào có giá trị sử dụng đều có giá trị trao đổi 

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì giá trị trao đổi là biểu hiện bên ngoài của giá trị, nhưng chỉ có hàng hoá mới có đủ giá  trị và giá trị sử dụng, tức sản xuất ra để trao đổi buôn bán, còn 1 số sản phẩm không phải là  hàng hoá thì sẽ không có giá trị trao đổi 

70. Sản xuất hàng hoá là kiểu tổ chức kinh tế tồn tại vĩnh viễn 

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì sản xuất hàng hoá chỉ ra đời khi có 2 điều kiện: 

Phân công lao động xã hội và sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của người sản xuất 71.Tư bản là tiền và tư liệu sản xuất 

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì tư bản là hình thái mang lại giá trị thặng dư bằng bóc lột lao động công nhân, do đó  tiền và tư liệu sản xuất không phải tư bản, mà là hình thức biểu hiện của tư bản 

72. Tư bản bất biến và tư bản khả biến đều có nguồn gốc trực tiếp của giá trị thặng dư 

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì tư bản bất biến chỉ là điều kiện của qtsx giá trị thặng dư, còn tư bản khả biến mới là  nguồn gốc trực tiếp của giá trị thặng dư 

73. Trong chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, khi tỷ suất lợi nhuận bình quân hình thành  thì giá trị hàng hoá và giá cả sản xuất mỗi ngành luôn bằng nhau 

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì khi tỷ suất lợi nhuận bình quân hình thành, giá trị hàng hóa sẽ chuyển thành giá cả sản  xuất, khi xét về lượng, ở mỗi ngành, giá cả sản xuất và giá trị hàng hoá có thể không bằng  nhau 

74.Trong lưu thông, nếu hàng hoá được trao đổi ngang giá thì không tạo ra giá trị và giá trị thặng dư 

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì lưu thông không tạo ra giá trị nào cả, dù hàng hoá được trao đổi ngang giá hay không  ngang giá 

75. Chủ nghĩa tư bản độc quyền là sự độc quyền của doanh nghiệp nhà nước

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì CNTBDQ là sự kết hợp sức mạnh của các tổ chức độc quyền tư nhân với sức mạnh của  nhà nước tư sản thành 1 thiết chế và ức chế thống nhất nhằm phục vụ lợi ích của các tổ chức độc quyền 

77. Muốn đạt lợi ích tối đa thì phải đẩy nhanh tốc độ chu chuyển của tư bản 

Nhận định: ĐÚNG

Gợi ý giải thích: vì khi đẩy nhanh tốc độ chu chuyển của tư bản thì thời gian chu chuyển của tư bản  được rút ngắn, tạo điều kiện sản xuất ra nhiều giá trị thặng dư hơn, tư bản tích lũy càng  nhiều và nhanh hơn 

78.Gọi là tư bản cố định do đặc tính không di chuyển được 

Sai vì tư bản cố định là do đặc tính chu chuyển giá trị của các bộ phận tư bản vào giá trị sp  mới 

79.Lợi tức là lợi nhuận bằng nhau 

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích:  vì lợi tức là một phần của lợi nhuận bình quân mà tư bản đi vay phải trả cho tư bản cho  vay căn cứ vào tư bản tiền tệ nhà tư bản cho vay bỏ ra 

80. Lợi nhuận thương nghiệp là do mua rẻ bán đắt được tạo ra trong lưu thông 

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì lợi nhuận của thương nghiệp bản chất là do mua thấp hơn giá trị và bán bằng gói gia  trị của hàng hoá 

81. Tất cả địa tô đều do đất đai tạo ra 

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì địa tô là 1 loại lợi nhuận bình quân trong nông nghiệp, trong dó đất đai là điều kiện cần thiết, vì vậy đất đai không tạo ra địa tô 

82. Đất xấu không tạo ra địa tô 

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì địa tô tuyệt đối gắn liền đối với độc quyền tư hữu về ruộng đất, mọi loại đất phải nộp  địa tô tuyệt đối 

83. Địa tô chênh lệch là chênh lệch giữa cung và cầu thị trường 

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì địa tô chênh lệch giữa giá cả sản xuất chung trên thị trường được tính bởi điều kiện  sản xuất trên ruộng đất xấu nhất và giá cả sản xuất cá biệt 

84. Lợi tức cho vay và lợi nhuận ngân hàng luôn bằng nhau về lượng 

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì lợi tức cho vay chỉ là một phần của lợi nhuận bình quân, nhưng lợi nhuận ngân hàng lại  ngang bằng với lợi nhuận bình quân 

85. Độc quyền ra đời tiêu thủ cạnh tranh 

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì độc quyền ra đời khi chưa có cạnh tranh, tồn tại song song với tự do cạnh tranh. Sự xuất hiện của độc quyền làm cạnh tranh trở nên đa dạng, gay gắt hơn , có sức phá hoại to  lớn hơn

86.Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư đều dựa trên cơ sở giảm giá trị sức lao  động 

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối là rút ngắn thời gian lao động tất  yếu, dựa trên cơ sở làm cho thời gian lao động thặng dư tăng lên 

87. Tư bản lưu động đều thuộc tư bản bất biến 

Nhận định: SAI

Gợi ý giải thích: vì tư bản lưu động bao gồm: nguyên liệu + sức lao động , chỉ có nguyên liệu là thuộc tư  bản bất biến, còn sức lao động thuộc tư bản khả biến. Do đó chỉ có 1 phần của tư bản lưu  động thuộc tư bản bất biến.

>> Xem thêm:

Video liên quan

Chủ Đề