Sinh ngày 18 tháng 1 là cung gì

Bạn đang đọc bài viết Sinh ngày 18 tháng 1 - Xem bói ngày sinh 18/1 tại 12CungSao.Com, bạn sẽ tìm hiểu về Xem bói tử vi Sinh ngày 18 tháng 1 - Xem bói ngày sinh 18/1 trong 12 cung hoàng đạo Ma kết nhé cả nhà! . Cùng khám phá những thông tin lý thú và bổ ích về chiêm tinh học tại 12 Cung Hoàng Đạo cực hấp dẫn!

Sinh ngày 18 tháng 1 là cung gì

Sinh ngày 18 tháng 1 & Xem bói ngày sinh 18/1

Người sinh ngày 18 tháng 1 là một vô cùng ngây thơ và hồn nhiên trong cuộc sống. Hãy cùng 12 Cung Sao xem bói tử vi trọn đời người sinh ngày 18 tháng 1 trong năm các bạn nhé.

Tính cách người sinh ngày 18/1

Người sinh ngày 18 tháng 1 có thể giữ mãi được về ngây thơ hồn nhiên của họ. Về tính cách những người này thường hoạt bất hiếu động, tính cách trẻ con tồn tại lâu dài, biết tận hưởng cuộc sống không thích gây chuyện lôi thôi. Về công tác là một người cơ hội, làm việc không quên vui chơi và khi vui chơi hoàn toàn quên hết mọi công việc. Khi hon mười tuổi có vài tranh chấp và va chạm với cha mẹ. Là người làm cha mẹ không nên đem trách nhiệm của người lớn trút lên họ quá sớm. Nếu muốn họ đột nhiên vứt bỏ thói quen thời thơ ấu, họ có thể sẽ vùng lên chống lại. Khi không được khuyến khích mạo hiểm, họ có thể trở về thể giới ảo tưởng của tuổi thơ ấu và tách rời hiện thực, để nằm mơ thấy những giấc mộng hão huyền.

Sự nghiệp người sinh ngày 18/1

Người sinh ngày 18 tháng 1 có Sở trường sáng tạo và phát hiện khái niệm mới, sản phẩm mới. Họ thích sống thoải mái, không gõ bó giống như thời thơ ấu, không thích hợp ở môi trường quân đội có nhiều điều quy định, không nên làm công tác kế toán. Ngoài giờ làm việc, họ không để tâm đến bất kỳ Vấn đề gì liên quan đến công việc.

Tình yêu người sinh ngày 18/1

Ngưởi sinh ngày này có thể có tình cảm hồn nhiên ngây thơ như thời thơ ấu. Sử dụng tình cảm thận trọng không đề tín nhiệm hoặc yêu đương bất kỳ người nào. Một khi yêu nhau thì kiên định không sờn lòng.

Sức khỏe người sinh ngày 18/1

Người sinh ngày này có khuynh hướng sống trong thể giới ảo mộng, dè chừng, có thể lạm dụng thuốc thẩn kinh, không nên hoạt đọng thể thao có tính tranh đua và hoạt động quyết liệt.

Các đặc trưng khác của người sinh ngày 18/1

  • Thuộc chòm sao: Ma kết
  • Sao chủ quản: Hỏa tinh, Thổ tinh
  • Con số may mắn: Số 9
  • Đánh giá: Có sức ảnh hưởng, dè chừng bị kẻ xấu quấy rầy.

Lời khuyên chân thành

Không nên cô lập mình, duy trì mối quan hệ tốt với bạn bè!

Bí mật người sinh ngày 18 tháng 1

Ngày sinh trọn đời 12 chòm sao

Copyright @12CungSao.Com

Horoscope /’hɔrəskoup/ (tử vi) và Astrology /əs’trɔlədʤi/ (chiêm tinh học) luôn là hai chủ đề được tìm kiếm nhiều nhất trên Internet. Cung hoàng đạo tiếng Anh có tức là Zodiac hay còn được gọi là vòng tròn Zodiac, còn tiếng Hy Lạp tức là “Vòng tròn của những linh vật”. Theo những nhà thiên văn học thời cổ đại, dưới khoảng thời gian 30 đến 31 ngày, Mặt Trời sẽ đi qua một dưới mười hai chòm sao tạo thành 12 cung dưới vòng tròn Hoàng đạo.

Giống như trong phuong thủy của Phương Đông có 12 con giáp thì trong Phương Tây lại có 12 cung hoàng đạo, tượng trưng cho 12 chòm sao. Vì các chòm sao trông giống hình thù con vật nên 12 cung hoàng cũng được thể hiện thành 12 con vật tựa như 12 con giáp trong Phong thủy Phương Đông vậy. Đó là: Bạch Dương, Kim Ngưu, Song Tử, Cự Giải, Sư Tử, Xử Nữ, Thiên Bình, Thiên Yết, Nhân Mã, Ma Kết, Bảo Bình và Song Ngư. Còn ở Việt Nam ta có 12 con giáp là Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất và Hợi. Bạn đang quan tâm ngày 18 tháng 01 thuộc cung Hoàng Đạo nào? Đừng vội, chúng ta cùng đi tìm hiểu sơ qua về cung Hoàng Đạo nhé.

Trong chiêm tinh học phương Tây, 12 cung Hoàng Đạo là mười hai cung 30° của Hoàng Đạo, bắt đầu từ điểm xuân phân (một trong những giao điểm của Hoàng Đạo với Xích đạo thiên cầu), còn được gọi là Điểm Đầu của Bạch Dương. Thứ tự của 12 cung Hoàng Đạo là Bạch Dương, Kim Ngưu, Song Tử, Cự Giải, Sư Tử, Xử Nữ, Thiên Bình, Thiên Yết, Nhân Mã, Ma Kết, Bảo Bình và Song Ngư. Mỗi khu vực được đặt tên theo chòm sao mà nó đi qua trong lúc được đặt tên.

Ở Việt Nam thì cũng có Hoàng Đạo nhưng mà là Giờ Hoàng Đạo và Ngày Hoàng Đạo. Giờ hoàng đạo là giờ tốt theo phong tục. Theo phong tục của người dân Việt Nam thì có hai loại giờ: giờ hoàng đạo và giờ hắc đạo. Giờ hoàng đạo nghĩa là giờ tốt, có thể làm được nhiều việc trọng đại như: ăn cưới, đón cô dâu, nhập học, làm tang lễ, an táng, thành hôn, giao dịch, buôn bán, giao tiếp, ... Ngày hoàng đạo là ngày tốt, ngày lành, ngày đại cát đại lợi và được thần thiện (thần tốt) cai quản. Ngày hoàng đạo thường được chọn làm ngày để thực hiện những việc trọng đại với một cá nhân hoặc tập thể. Theo quan niệm xưa, mọi việc tiến hành trong ngày hoàng đạo sẽ đều diễn ra suôn sẻ, như ý muốn và thành công.

Sinh ngày 18 tháng 01 là cung gì?

Sinh ngày 18 tháng 01 thuộc cung Ma Kết, có tên tiếng Anh là Capricorn và tượng trưng bởi hình ảnh Con Dê (sinh từ 22 tháng 12 - 19 tháng 1). Thiên thể cai trị cung Ma Kết hiện tại là Sao Thổ, thời cổ đại cũng là Sao Thổ. Cung Ma Kết tượng trưng cho nguyên tố Đất có tính chất Hành động, năng động, chủ động, tác động lớn. Cực tính Âm Nữ thích kiềm chế và Thực tiễn, thận trọng, thế giới vật chất. Con số tượng trưng là 10 và có cung từ 270° đến 300°. Cự Giải đối lập với Ma Kết.

Sinh ngày 18 tháng 1 là cung gì

Những người thuộc cung Ma Kết dường như không biết đùa hay lừa dối. Do vậy, Ma Kết luôn nhận được sự tin tưởng của mọi người xung quanh cộng với sự chân thành và khả năng tạo thiện cảm ngay lần đầu gặp mặt. Tuy nhiên, cung Ma Kết lại khá bảo thủ, hơi bướng bỉnh và không chịu lắng nghe ý kiến của mọi người. Cung Ma Kết có kí hiệu là:

Nguồn gốc cung Ma Kết sinh ngày 18/01

Ma Kết - Capricorn (♑), hay còn gọi là Nam Dương, là cung chiêm tinh thứ mười trong Hoàng Đạo, bắt nguồn từ chòm sao Ma Kết và nằm ở giữa độ thứ 270 và 300 của kinh độ thiên thể. Trong chiêm tinh học, Ma Kết được coi là cung Đất (cùng với Kim Ngưu và Xử Nữ), cung hướng nội, và là một trong 4 cung Thống lĩnh (cùng với Bạch Dương, Cự Giải và Thiên Bình). Ma Kết được trị vì bởi Sao Thổ. Những người được sinh ra khi Mặt Trời ở cung này được gọi là Capricornian (Những người sinh cung Ma Kết). Thông thường, Mặt Trời đi qua vùng hoàng đạo này giữa ngày 22 tháng 12 đến ngày 19 tháng 1 hàng năm.

Capricorn hay dê biển (Seagoat) là hình ảnh của nam thần xứ Babylon, đầy quyền năng tên là Ea. Ông có nửa dưới cơ thể là cá, đầu và mình dê. Ban đêm, vị thần sống trong đại dương nhưng mỗi ngày đều ngoi lên để canh giữ đất liền. Nhưng thần thoại Hy Lạp không nói đến dê biển mà nói đến Pan, một bán thần (demigod) có nửa trên là người nửa dưới là dê. Ông là con của thần Hermes và một nữ thần biển (Nymph). Khi Pan ra đời, nữ thần hét lên vì khiếp sợ và bỏ chạy mất trong khi Hermes thương đứa con dị dạng, đưa nó lên Olympus nơi các vị thần khác cũng thích cậu bé. Từ đó Pan trở thành vị thần của các mục đồng và gia súc, gánh vác trách nhiệm của cha. Anh không ở lại Olympus mà thích sống trong những bóng cây trên núi cao.

  • 18/01 là cung Hoàng Đạo gì?
  • 18/02 là cung Hoàng Đạo gì?
  • 18/03 là cung Hoàng Đạo gì?
  • 18/04 là cung Hoàng Đạo gì?
  • 18/05 là cung Hoàng Đạo gì?
  • 18/06 là cung Hoàng Đạo gì?
  • 18/07 là cung Hoàng Đạo gì?
  • 18/08 là cung Hoàng Đạo gì?
  • 18/09 là cung Hoàng Đạo gì?
  • 18/10 là cung Hoàng Đạo gì?
  • 18/11 là cung Hoàng Đạo gì?
  • 18/12 là cung Hoàng Đạo gì?

Thông tin thêm về cung Hoàng Đạo

Cai trị là sự kết nối giữa các hành tinh, cung và nhà tương quan. Trong chiêm tinh học phương Tây truyền thống, mỗi cung được cai trị bởi một trong bảy hành tinh khả kiến (lưu ý rằng trong chiêm tinh học, Mặt Trời và Mặt Trăng được gọi là 'Ánh Sáng' hoặc các ngôi sao cố định, trong khi các thiên thể khác được gọi là các hành tinh hoặc kẻ lang thang, tức là các ngôi sao lang thang trái ngược với các ngôi sao cố định). Các quyền cai trị truyền thống như sau: Bạch Dương (Sao Hỏa), Kim Ngưu (Sao Kim), Song Tử (Sao Thủy), Cự Giải (Mặt Trăng), Sư Tử (Mặt Trời), Xử Nữ (Sao Thủy), Thiên Bình (Sao Kim), Thiên Yết (Sao Diêm Vương), Nhân Mã (Sao Mộc), Ma Kết (Sao Thổ), Bảo Bình (Sao Thiên Vương) và Song Ngư (Sao Hải Vương).

Sinh ngày 18 tháng 1 là cung gì

Mười hai cung hoàng đạo. Mỗi dấu chấm đánh dấu sự bắt đầu của một cung và cách nhau 30°.

Các nhà chiêm tinh thiên về tâm lý thường tin rằng Sao Thổ cai trị hoặc đồng cai trị Bảo Bình thay cho Sao Thiên Vương; Sao Hải Vương cai trị hoặc đồng cai trị Song Ngư thay cho Sao Mộc, và Sao Diêm Vương cai trị hoặc đồng cai trị Thiên Yết thay cho Sao Hỏa. Một số nhà chiêm tinh tin rằng hành tinh vi hình Chiron có thể là người cai trị Xử Nữ, trong khi nhóm các nhà chiêm tinh hiện đại khác cho rằng Ceres là người cai trị Kim Ngưu.

Xung khắc giữa các cung Hoàng Đạo

Mỗi cung đều có đối lập, nghĩa là có sáu cặp đối lập. Các nguyên tố Lửa và Khí đối lập nhau và các nguyên tố Đất và Nước đối lập nhau. Cung mùa xuân đối lập với cung mùa thu, và cung mùa đông đối lập với cung mùa hè.

  • Bạch Dương đối lập với Thiên Bình
  • Cự Giải đối lập với Ma Kết
  • Song Tử đối lập với Nhân Mã
  • Song Ngư đối lập với Xử Nữ
  • Kim Ngưu đối lập với Thiên Yết
  • Sư Tử đối lập với Bảo Bình

Bảng thời gian cung Hoàng Đạo

Kí hiệuCungThời gianSao cai trị [cổ đại]Sao cai trị [hiện tại]
Bạch Dương 21 tháng 3 - 19 tháng 4 Sao Hoả Sao Hoả
Kim Ngưu 20 tháng 4 - 20 tháng 5 Sao Kim Sao Kim
Song Tử 21 tháng 5 - 20 tháng 6 Sao Thủy Sao Thủy
Cự Giải 21 tháng 6 - 22 tháng 7 Mặt Trăng Mặt Trăng
Sư Tử 23 tháng 7 - 22 tháng 8 Mặt Trời Mặt Trời
Xử Nữ 23 tháng 8 - 22 tháng 9 Sao Thủy Trái Đất
Thiên Bình 23 tháng 9 - 22 tháng 10 Sao Kim Sao Kim
Thiên Yết 23 tháng 10 - 22 tháng 11 Sao Diêm Vương Sao Hoả
Nhân Mã 23 tháng 11 - 21 tháng 12 Sao Mộc Sao Mộc
Ma Kết 22 tháng 12 - 19 tháng 1 Sao Thổ Sao Thổ
Bảo Bình 20 tháng 1 - 18 tháng 2 Sao Thiên Vương Sao Thổ
Song Ngư 19 tháng 2 - 20 tháng 3 Sao Hải Vương Sao Mộc

12 cung Hoàng Đạo Phương Đông

  • 子 Tý (Dương, Tam Phân thứ 1, Nguyên tố cố định Thủy): năm Tý là năm 1900, 1912, 1924, 1936, 1948, 1960, 1972, 1984, 1996, 2008, 2020, 2032. Tý cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Tý là 11pm – 1am.
  • 丑 Sửu (Âm, Tam Phân thứ 2, Nguyên tố cố định Thổ:[41] năm Sửu là năm 1901, 1913, 1925, 1937, 1949, 1961, 1973, 1985, 1997, 2009, 2021, 2033. Sửu cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Sửu là 1am – 3am.
  • 寅 Dần (Dương, Tam Phân thứ 3, Nguyên tố cố định Mộc): năm Dần là năm 1902, 1914, 1926, 1938, 1950, 1962, 1974, 1986, 1998, 2010, 2022, 2034. The Dần cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Dần là 3am – 5am.
  • 卯 Mão (Âm, Tam Phân thứ 4, Nguyên tố cố định Mộc): năm Mèo ở Việt Nam là năm Thỏ ở Trung Quốc, là năm 1903, 1915, 1927, 1939, 1951, 1963, 1975, 1987, 1999, 2011, 2023, 2035. Thỏ cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Thỏ là 5am – 7am.
  • 辰 Thìn (Dương, Tam Phân thứ 1, Nguyên tố cố định Thổ[41]): năm Thìn là năm 1904, 1916, 1928, 1940, 1952, 1964, 1976, 1988, 2000, 2012, 2024, 2036. Thìn cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Thìn là 7am – 9am.
  • 巳 Tỵ (Âm, Tam Phân thứ 2, Nguyên tố cố định Hỏa): năm Tỵ là năm 1905, 1917, 1929, 1941, 1953, 1965, 1977, 1989, 2001, 2013, 2025, 2037. Tỵ cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Tỵ là 9am – 11am.
  • 午 Ngọ (Dương, Tam Phân thứ 3, Nguyên tố cố định Hỏa): năm Ngọ là năm 1906, 1918, 1930, 1942, 1954, 1966, 1978, 1990, 2002, 2014, 2026, 2038. Ngọ cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Ngọ là 11am – 1pm.
  • 未 Mùi (Âm, Tam Phân thứ 4, Nguyên tố cố định Thổ[41]): năm Mùi là năm 1907, 1919, 1931, 1943, 1955, 1967, 1979, 1991, 2003, 2015, 2027, 2039. Mùi cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Mùi là 1pm – 3pm.
  • 申 Thân (Dương, Tam Phân thứ 1, Nguyên tố cố định Kim): năm Thân là năm 1908, 1920, 1932, 1944, 1956, 1968, 1980, 1992, 2004, 2016, 2028, 2040. Thân cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Thân là 3pm – 5pm.
  • 酉 Dậu (Âm, Tam Phân thứ 2, Nguyên tố cố định Kim): năm Dậu là năm 1909, 1921, 1933, 1945, 1957, 1969, 1981, 1993, 2005, 2017, 2029, 2041. Dậu cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Dậu là 5pm – 7pm.
  • 戌 Tuất (Dương, Tam Phân thứ 3, Nguyên tố cố định Thổ[41]): năm Tuất là năm 1910, 1922, 1934, 1946, 1958, 1970, 1982, 1994, 2006, 2018, 2030, 2042. Tuất cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Tuất là 7pm – 9pm.
  • 亥 Hợi (Âm, Tam Phân thứ 4, Nguyên tố cố định Thủy): năm Hợi là năm 1911, 1923, 1935, 1947, 1959, 1971, 1983, 1995, 2007, 2019, 2031, 2043. Hợi cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Hợi là 9pm – 11pm.

[formtraphongthuy]

Kết luận về sinh ngày 18 tháng 01 là cung gì

Trên đây là những chia sẻ về người sinh ngày 18 tháng 01 thuộc cung Ma Kết, hy vọng rằng các bạn cũng đã hiểu rõ hơn về cung Ma Kết của mình cũng như các thông tin liên quan đến tính cách, nguồn gốc, hình ảnh, tượng trưng của cung Ma Kết sinh ngày 18/01.