Cách giải bài tập toán lớp 4 trang 79 năm 2024

Trên bản đồ với tỉ lệ 1 : 2 500 000, đoạn đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Quy Nhơn chỉ là 27cm. Hãy tính độ dài thực tế của quãng đường này, biết rằng 1cm trên bản đồ tương ứng với 2 500 000cm thực tế.

Cách giải

Đối với bản đồ tỉ lệ 1: 2 500 000, để tìm độ dài thực tế, bạn nhân độ dài trên bản đồ với 2 500 000. Sau đó, bạn có thể chuyển đổi đơn vị nếu cần thiết để kết quả trở nên dễ đọc hơn.

Kết quả

Khoảng cách từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Quy Nhơn là:

27 x 2500000 = 67500000 (cm)

67500000cm tương đương với 675 km

Kết quả: 675 km

3. Giải bài 3 - Hướng dẫn giải toán lớp 4 tập 2 trang 79

Đề bài

Một mảnh đất hình chữ nhật trên bản đồ có tỉ lệ kích thước như hình bên. Hãy tính chiều dài và chiều rộng của mảnh đất

Cách giải bài tập toán lớp 4 trang 79 năm 2024

Phương pháp giải

Bản đồ đã được chia tỉ lệ 1 : 500.

- Để tìm chiều dài của mảnh đất, nhân chiều dài trên bản đồ với 500.

- Để tìm chiều rộng của mảnh đất, nhân chiều rộng trên bản đồ với 500.

Đáp án

Kích thước chiều dài của mảnh đất là:

5 x 500 = 2500 (cm)

Kích thước chiều rộng của mảnh đất là:

2 x 500 = 1000(cm)

Kết quả: Chiều dài 2500 cm; Chiều rộng 1000cm

Các bạn đang theo dõi hướng dẫn Giải toán lớp 4 trang 79 VBT tập 2 Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ bài 148. Bạn có thể xem lại giải toán lớp 4 trang 77, 78 VBT tập 2 về tỉ lệ bản đồ hoặc xem trước hướng dẫn giải toán lớp 4 trang 80 VBT tập 2 Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (phần tiếp theo) để hiểu rõ hơn về bài học.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 2083 hoặc email: [email protected]

Hôm nay, chúng ta sẽ khám phá cách giải bài tập trang 79 Toán lớp 4. Hai phép tính chia có điểm gì khác biệt? Hãy tham khảo chi tiết tài liệu giải toán lớp 4 để so sánh và áp dụng cho quá trình học toán, làm toán của bạn tốt hơn!

\=> Xem thêm cách giải toán lớp 4 tại đây: giải toán lớp 4

Cách giải bài tập trang 88 Toán 4 với phương pháp hiệu quả

1. Làm bài 1 trang 88 Toán 4

Đề bài: Đặt và thực hiện phép chia:

  1. 62321 : 307 b) 81350 : 187

Phương pháp giải: Xem lại cách thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số ở Giải bài 1 trang 86 Toán 4.

Cách giải bài tập toán lớp 4 trang 79 năm 2024

2. Làm bài 2 trang 88 Toán 4

Đề bài: Tìm giá trị của x trong các phương trình sau:

  1. x x 405 = 86265 b) 8658 : x = 293

Phương pháp giải: - Câu a): Nhân ngược lại để tìm giá trị của x - Câu b): Chia ngược lại để tìm giá trị của x.

Đáp án:

  1. x = 213
  2. x = 306

3. Giải bài 3 trang 88 Toán 4

Đề bài: Một nhà máy sản xuất 49410 sản phẩm trong 305 ngày làm việc trong năm. Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?

Phương pháp giải: Trung bình mỗi ngày sản xuất được là tổng sản phẩm chia cho số ngày làm việc trong năm.

Đáp án: Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất được 162 sản phẩm.

Hướng dẫn giải bài tập trang 88 Toán 4 một cách ngắn gọn

Cách giải bài tập toán lớp 4 trang 79 năm 2024
Cách giải bài tập toán lớp 4 trang 79 năm 2024

Dưới đây là phần Giải bài tập trang 79 sách giáo khoa Toán lớp 4 trong phần giải bài tập toán lớp 4. Học sinh có thể xem lại giải bài tập trang 78, 79 sách giáo khoa Toán 4 đã được giải trước đó hoặc xem trước giải bài tập trang 80 sách giáo khoa Toán 4 để học tốt môn Toán lớp 4 hơn

Để học tốt phần Luyện tập chung tiếp theo, hãy thực hành các dạng bài khác nhau như Giải Toán 4 trang 36, 37, Luyện tập chung tiếp theo và Giải Toán 4 trang 33, 34, Luyện tập Biểu đồ theo sách giáo khoa Luyện tập chung tiếp theo.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 2083 hoặc email: [email protected]

Khi nhân một số với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó.

Lời giải chi tiết:

1 263 x 10 = 12 630

80 x 20 = 8 x 10 x 2 x 10 = 16 x 100 = 1 600

487 x 100 = 48 700

200 x 120 = 2 x 100 x 12 x 10 = 24 x 1000 = 24 000

1 000 x 54 = 54 000

3 000 x 200 = 3 x 1000 x 2 x 100 = 6 x 100 000 = 600 000

Câu 2

Đặt tính rồi tính:

Cách giải bài tập toán lớp 4 trang 79 năm 2024

Phương pháp giải:

- Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.

- Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái

Lời giải chi tiết:

Cách giải bài tập toán lớp 4 trang 79 năm 2024

Câu 3

Tính bằng cách thuận tiện:

Cách giải bài tập toán lớp 4 trang 79 năm 2024

Phương pháp giải:

- Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn trăm, số tròn nghìn với nhau

- Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)

Lời giải chi tiết:

  1. 276 x 25 x 4 = 276 x (25 x 4)

\= 276 x 100

\= 27 600

  1. 50 x 3 468 x 20 = (50 x 20) x 3 468

\= 1000 x 3 468

\= 3 468 000

  1. 3 046 x 40 + 60 x 3 046 = 3 046 x (40 + 60)

\= 3 046 x 100

\= 304 600

Câu 4

Chọn đáp án đúng:

Một khu đất hình chữ nhật có chiều rộng bằng 250 m, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Diện tích khu đất đó là:

Cách giải bài tập toán lớp 4 trang 79 năm 2024

Phương pháp giải:

Bước 1: Chiều dài khu đất đó = chiều rộng x 4

Bước 2: Diện tích khu đất đó = chiều dài x chiều rộng

Lời giải chi tiết:

Chiều dài khu đất đó là 250 x 4 = 1 000 (m)

Diện tích khu đất đó là 1 000 x 250 = 250 000 (m2)

Chọn B

Câu 5

Một hội chợ mở cửa liên tục trong 2 tuần, trung bình mỗi ngày có 2 510 lượt khách vào thăm. Hỏi có tất cả bao nhiêu lượt khách đã đến thăm hội chợ đó?

Phương pháp giải:

Bước 1: Số ngày hội chợ mở cửa = số ngày của mỗi tuần x số tuần

Bước 2: Số lượt khách đã đến thăm hội chợ đó = số lượt khách trung bình mỗi ngày x Số ngày hội chợ mở cửa