Mẫu đơn xin miễn, giảm học phí trường thcs

Bạn muốn tìm mẫu đơn xin miễn giảm học phí? Bởi trong một số điều kiện nhất định, học sinh có thể được xét giảm học phí. Và đây là một trong các mẫu đơn cần phải có trong hồ sơ để xin giảm học phí. Vì liên quan đến vấn đề tài chính, nên nội dung trong đơn cần phải đúng với quy định Nhà nước. Vậy hãy cùng JES tìm hiểu trong bài viết “Đơn xin miễn giảm học phí theo mẫu mới nhất” dưới đây:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———-

ĐƠN XIN MIỄN GIẢM HỌC PHÍ

[Dùng cho cha mẹ trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông] Kính gửi:……………………………………………………………………………………………. Họ và tên [1]:………………………………………………………………………………………… Là Cha/mẹ [hoặc người giám hộ] của em [2]:………………………………………………. Hiện đang học tại lớp:………………………………………………………………………………. Trường:……………………………………………………………………………………………….. Thuộc đối tượng:……………………………………………………………………………………..

Căn cứ vào Nghị định số 86/2015/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn xin miễn giảm học phí theo quy định và chế độ hiện hành.


                                                                      ………, ngày … tháng … năm ……..

                                                      Người làm đơn [3]
                                                    [Ký tên và ghi rõ họ tên] [1] Đối với đối tượng là trẻ em mẫu giáo ghi tên cha mẹ [hoặc người giám hộ], đối với học sinh phổ thông ghi tên của học sinh.GHI CHÚ: [2] Nếu là học sinh phổ thông trực tiếp viết đơn thì không phải điền dòng này.

[3] Cha mẹ [hoặc người giám hộ]/học sinh phổ thông.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-o0o———

ĐƠN XIN MIỄN GIẢM HỌC PHÍ

[Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập] Kính gửi: Trường…………………………………………………………………………………….. Họ và tên:…………………………………………………………………………………………….. Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………………………………. Nơi sinh:……………………………………………………………………………………………… Lớp:………………………. Khóa:………… Khoa:…………………………………………………. Mã số học sinh/ sinh viên:……………………………………………………………………….. Thuộc đối tượng:…………………………………………………………………………………..

Căn cứ vào Nghị định số………………………………..của Chính phủ, tôi làm đơn xin miễn giảm học phí đề nghị được Nhà trường xem xét để được miễn, giảm học phí theo quy định.

………, ngày….. tháng….. năm 202…

Xác nhận                                                             Người làm đơn

[Quản lý sinh viên]                                          [Ký tên và ghi rõ họ tên]

Để được miễn, giảm học phí, người học tại những cơ sở giáo dục mầm non, trung học cơ sở, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học công lập thì cần chuẩn bị những giấy tờ và tài liệu sau:

  • Đơn xin miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập;
  • Các giấy tờ và tài liệu để chứng minh đối tượng thuộc vào trường hợp được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập: Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối tượng người có công; giấy chứng minh là hộ nghèo, hộ cận nghèo; giấy xác nhận khuyết tật,…

Trong vòng 45 ngày kể từ ngày khai giảng năm học, bố mẹ hoặc người giám hộ sẽ phải nộp những giấy tờ nêu trên cho cơ sở giáo dục.

Theo quy định của Nghị định 86/2015/NĐ-CP, để được miễn, giảm học phí thì đối tượng phải thuộc một trong các trường hợp:

  • Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên bị khuyết tật, tàn tật thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo;
  • Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo;
  • Sinh viên học chuyên ngành Mác – Lê nin, Tư tưởng Hồ Chí Minh…
  • Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển;
  • Được giảm 50% học phí: Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông khi cha mẹ thuộc hộ cận nghèo…
  • Được giảm 70% học phí: Học sinh, sinh viên học những ngành nghệ thuật truyền thống. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số,…

XEM THÊM: Mẫu đơn đề nghị theo mẫu cập nhật nội dung mới
Tóm lại vấn đề: Đơn xin miễn giảm học phí có thể dùng trong nhiều trường hợp khác nhau. Một số điều kiện cần thiết để xin miễn giảm học phí cũng đã được chúng tôi đề cập cụ thể trong bài viết này. Hi vọng quý đọc giả đã tìm thấy được những thông tin hữu ích nhất cho mình.

Việc được miễn giảm học phí phải được tuân theo thủ tục và nội dung trong đơncần phải đúng với quy định Nhà nước. Do vậy, trong bài viết dưới đây, chúng tôi xin cung cấp tới quý độc giả Mẫu đơn xin miễn giảm học phí  theo đúng quy định của pháp luật.

Đơn xin miễn giảm học phí là gì?

Miễn, giảm học phí là một chính sách của nhà nước nhằm hỗ trợ học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn hoặc học trong ngành đặc biệt có thêm điều kiện để học tập.

Đơn đề nghị miễn, giảm học phí là một trong những giấy tờ mà phụ huynh, học sinh bắt buộc phải thực hiện để được áp dụng chính sách này. Đơn đề nghị miễn, giảm học phí bao gồm những thông tin về học sinh, phụ huynh đối tượng được miễn, giảm học phí, chữ ký xác nhận của người làm đơn. Nội dung trong đơn đề nghị miễn, giảm học phí phải đầy đủ, chính xác. Gửi kèm theo đơn là các giấy tờ xác nhận đối tượng để được nhà trường xem xét và đưa vào đối tượng miễn, giảm học phí tại nhà trường.

Đối tượng nào được miễn giảm học phí?

Đối tượng được miễn, giảm học phí được quy định tại Điều 15, 16 Nghị định 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo như sau:

Thứ nhất: Đối tượng được miễn học phí [Điều 15]:

– Các đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng nếu đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

– Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên khuyết tật.

– Trẻ em học mẫu giáo và học sinh dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng và người từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học phổ thông, giáo dục đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.

– Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà [trong trường hợp ở với ông bà] thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

– Trẻ em mầm non 05 tuổi ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

– Trẻ em mầm non 05 tuổi không thuộc đối tượng quy định tại khoản 5 Điều này được miễn học phí từ năm học 2024 – 2025 [được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2024].

– Trẻ em mầm non và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông là con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 27/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định một số chế độ, chính sách đối với hạ sỹ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sỹ quan, binh sĩ tại ngũ.

– Học sinh trung học cơ sở ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền được miễn học phí từ năm học 2022 – 2023 [được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2022].

– Học sinh trung học cơ sở không thuộc đối tượng quy định tại khoản 8 Điều này được miễn học phí từ năm học 2025 – 2026 [được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2025].

– Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển [kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên] theo quy định của Chính phủ về chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

– Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học.

– Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà [trong trường hợp ở với ông bà] thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

– Sinh viên học chuyên ngành Mác-Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.

– Học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh học một trong các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp Y, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo nhân lực y tế công lập theo chỉ tiêu đặt hàng của Nhà nước.

– Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền.

– Người học thuộc các đối tượng của các chương trình, đề án được miễn học phí theo quy định của Chính phủ.

– Người tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp.

– Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng, đối với các ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu theo danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định.

– Người học các ngành, nghề chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp. Các ngành, nghề chuyên môn đặc thù do Thủ tướng Chính phủ quy định.

Thứ hai: Đối tượng được giảm học phí và hỗ trợ tiền đóng học phí [Điều 16]:

– Các đối tượng được giảm 70% học phí gồm:

+ Học sinh, sinh viên học các ngành nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học công lập, tư thục có đào tạo về văn hóa – nghệ thuật bao gồm: Nhạc công kịch hát dân tộc, nhạc công truyền thống Huế, đờn ca tài tử Nam Bộ, diễn viên sân khấu kịch hát, nghệ thuật biểu diễn dân ca, nghệ thuật ca trù, nghệ thuật bài chòi, biểu diễn nhạc cụ truyền thống;

+ Học sinh, sinh viên học các chuyên ngành nhã nhạc cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc; một số nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với giáo dục nghề nghiệp theo danh mục các nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định;

+ Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số [ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người] ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

– Các đối tượng được giảm 50% học phí gồm:

+ Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên;

+ Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà [trong trường hợp ở với ông bà] thuộc diện hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

– Đối tượng được hỗ trợ tiền đóng học phí: Học sinh tiểu học trong cơ sở giáo dục tư thục ở địa bàn không đủ trường công lập được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí.

Mẫu đơn xin miễn giảm học phí được Chính phủ quy định cụ thể tại Phụ lục II Nghị định 81/2021/NĐ-CP

Phụ lục II

MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ

[Kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ]

___________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

______________________

ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ

[Dùng cho cha mẹ [hoặc người giám hộ] trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên công lập]

Kính gửi: Tên cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập.

Họ và tên [1] :………………………………………………………………………………………………..

Là cha/mẹ [hoặc người giám hộ] của em [2] :…………………………………………………….

Hiện đang học tại lớp:……………………………………………………………………………………..

Trường:…………………………………………………………………………………………………………

Thuộc đối tượng: [ghi rõ đối tượng được quy định tại Nghị định số…]

Căn cứ vào Nghị định số …/2021/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được miễn, giảm học phí theo quy định hiện hành.

…, ngày… tháng … năm…

Người làm đơn [3]

[Ký tên và ghi rõ họ tên]

[1] Đối với đối tượng là trẻ em mẫu giáo ghi tên cha mẹ [hoặc người giám hộ], đối với học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên ghi tên của học sinh.

[2] Nếu là học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên trực tiếp viết đơn thì không phải điền dòng này.

[3] Cha mẹ [hoặc người giám hộ]/học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên.

Mọi thông tin thắc mắc về mẫu đơn xin miễn giảm học phí Quý độc giả vui lòng liên hệ chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng và chính xác, trân trọng!

Video liên quan

Chủ Đề