Lịch thi giữa học kì 2 2022-2022

SỞ GD&ĐT BẮC GIANG

TRƯỜNG THPT LẠNG GIANG SỐ 3

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Lạng Giang, ngày 25 tháng 02 năm 2022

Thực hiện Kế hoạch số 267/KH-THPTLG3 ngày 06/10/2021 về việc chỉ đạo công tác dạy học năm học 2021-2022, BGH nhà trường hướng dẫn việc tổ chức kiểm tra giữa kì 2 [ KTGK2] năm học 2021-2022, cụ thể như sau:

  1. Lịch kiểm tra [ kiểm tra trực tiếp buổi chiều các ngày 18,19/03/2022 và 21,22/3/2022]

Khối

Tiết

K12

K11

K10

TG

làm bài

Phát đề

Tính giờ

Thu bài

Ghi chú

Thứ 6 [18/3]

1+2

Văn

Toán

Văn

90 phút

13g55

14g00

15g30

02 tiết liền

3

T.Anh

CN

T.Anh

45 phút

15g55

16g00

16g45

Thứ 7 [19/3]

1

Sử

Sử

45 phút

13g55

14g00

14g45

2

Hóa

Địa

Địa

45 phút

14g50

14g55

15g40

3

Sinh

CD

CD

45 phút

15g45

15g50

16g35

Thứ 2 [21/3]

1+2

Toán

Văn

Toán

90 phút

13g55

14g00

15g30

02 tiết liền

3

CN

T.Anh

CN

45 phút

15g55

16g00

16g45

Thứ 3 [22/3]

1

Sử

45 phút

13g55

14g00

14g45

2

Địa

Hóa

Hóa

45 phút

14g50

14g55

15g40

3

CD

Sinh

Sinh

45 phút

15g45

15g50

16g35

Ghi chú: môn TD, QP, Tin học GVBM tự ra đề tổ chức KT theo lớp học xong trước 27/3/2022; Các buổi khác trong tuần không lịch kiểm tra GVBM dạy bình thường theo TKB.

* Kiểm tra giữa kỳ 2 năm học 2021-2022 các môn học Sở GD&ĐT không ban hành ma trận, do vậy các bộ môn chủ động xây dựng ma trận và ra đề kiểm tra.

  • Yêu cầu của đề: Nội dung đề kiến thức tính đến hết tuần 27 của học kỳ 2, đảm bảo chính xác, bám sát chuẩn kiến thức kỹ năng, tăng cường câu hỏi mở, câu hỏi mang tính thực tiễn, câu hỏi đánh giá khả năng vận dụng kiến thức và sáng tạo của học sinh; nội dung kiến thức chỉ nằm trong chương trình cốt lõi của PPCT đang thực hiện.
  • Hình thức kiểm tra

+ Tự luận: môn Ngữ văn lớp 10 đến lớp 12.

+ Tỉ lệ 100% trắc nghiệm [lớp 12]: Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Tiếng Anh, Lịch sử, Địa lí, GDCD, CNCN.

+ Tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận: Các môn còn lại khối 10,11.

+ Qui định số câu trắc nghiệm [TN] và tự luận [TL], số điểm các mức độ tư duy trong 01 đề KTGK2 các môn như sau:

Môn

Khối

Số câu/ý từng phần

Số điểm từng mức độ

TN

TL

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VDC

Toán

10

20

5

4

3

2

1

11

20

5

4

3

2

1

12

50

4

3

2

1

10

20

6

4

3

2

1

11

20

6

4

3

2

1

12

40

4

3

2

1

Hóa

10

20

6

4

3

2

1

11

20

6

4

3

2

1

12

40

4

3

2

1

Sinh

10

20

6

4

3

2

1

11

20

6

4

3

2

1

12

40

4

3

2

1

Sử

10

20

4

4

3

2

1

11

20

4

4

3

2

1

12

40

4

3

2

1

Địa

10

20

4

4

3

2

1

11

20

4

4

3

2

1

12

40

4

3

2

1

CD

10

20

5

4

3

2

1

11

20

5

4

3

2

1

12

40

4

3

2

1

CN

10

20

5

4

3

2

1

11

20

5

4

3

2

1

12

40

4

3

2

1

T.Anh

10

20

15

4

3

2

1

11

20

15

4

3

2

1

12

40

4

3

2

1

Văn

10

0

7

4

3

2

1

11

0

6

4

3

2

1

12

0

6

4

3

2

1

Mẫu giấy giúp cho GVBM có thể dùng máy để chấm phần trắc nghiệm; HS làm phần trắc nghiệm và tự luận chung trên cùng tờ giấy kiểm tra.

  • Tổ trưởng, nhóm trưởng chuyên môn cử GV ra đề và chịu trách nhiệm thẩm định, bảo mật, nộp đề+ đáp án.
  • Đối với các môn có phần trắc nghiệm: ra đề phần trắc nghiệm gồm 02 đề gốc tương đương [mỗi đề gốc trộn thành 3 mã], phần tự luận ra chung cho cả khối lớp [không phân biệt đối tượng học sinh lớp có học tự chọn và lớp không học tự chọn] nhưng đề phải có kiến thức phân loại được học sinh. Đề gốc thứ nhất đánh mã số 321, 323, 325; đề gốc thứ hai đánh mã số 322, 324, 326.
  • Tiêu đề đề kiểm tra và đáp án phải ghi đầy đủ thông tin.

Đề nghị các Tổ chuyên môn nghiêm túc triển khai thực hiện; CBGV coi kiểm tra theo sự phân công của Ban Giám hiệu./.

Video liên quan

Chủ Đề