Hướng dẫn viết đơn khởi kiện tranh chấp đất đai

Khởi kiện một vụ án tranh chấp đất đai cần các điều kiện gì? Và cách viết đơn khởi kiện tranh chấp trên đúng ? Các điều luật hiện hành liên quan? Đất đai là một loại tài sản đặc biệt vì vậy quy trình tố tụng, xét xử khá phức tạp. Bài viết sau đây sẽ giải thích các vấn đề trên giúp quý khách hàng dễ dàng hơn trong việc khởi kiện tránh trường hợp bị trả lại đơn.

Điều kiện khởi kiện tranh chấp đất đai

  • Người khởi kiện có quyền khởi kiện;
  • Tranh chấp chưa được giải quyết;

Ngoài ra

Đối với tranh chấp ai là người có quyền sử dụng đất thì theo khoản 2 Điều 3 Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐTP phải tiến hành hòa giải tại tại Uỷ ban nhân dân cấp xã mới có đủ điều kiện khởi kiện.

Mẫu đơn khởi kiện tranh chấp đất đai

Mẫu đơn khởi kiện tranh chấp đất đai

Đơn khởi kiện tranh chấp đất đai phải có các nội dung chính sau đây:

Theo khoản 4 Điều 189 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 thì nội dung đơn khởi kiện phải có các nội dung sau đây:

  • Ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện;
  • Tên Tòa án nhận đơn khởi kiện;
  • Tên, nơi cư trú, làm việc của người khởi kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người khởi kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử [nếu có];
  • Trường hợp các bên thỏa thuận địa chỉ để Tòa án liên hệ thì ghi rõ địa chỉ đó;
  • Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử [nếu có];
  • Tên, nơi cư trú, làm việc của người bị kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người bị kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử [nếu có];
  • Trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người bị kiện thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người bị kiện;
  • Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử [nếu có];
  • Trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
  • Quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm; những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết đối với người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
  • Họ, tên, địa chỉ của người làm chứng [nếu có];
  • Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện.

Thủ tục khởi kiện giải quyết tranh chấp

Đơn khởi kiện tranh chấp đất đai phải có nội dung và hình thức thỏa mãn điều kiện tại Điều 189 Bộ luật tố tụng dân sự 2015:

Phải do cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện viết.

Việc làm đơn khởi kiện của cá nhân được thực hiện như sau:

  • Cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự thì có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án;
  • Cá nhân là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp của họ có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án;
  • Cá nhân thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này là người không biết chữ, người khuyết tật nhìn, người không thể tự mình làm đơn khởi kiện, người không thể tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì có thể nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện và phải có người có đủ năng lực tố tụng dân sự làm chứng.

Cơ quan, tổ chức là người khởi kiện thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án.

Đơn khởi kiện phải có các nội dung như đã nêu ở phần trên.

Quý khách hàng có thể truy cập vào: //luatlongphan.vn/mau-don-khoi-kien-tranh-chap-dat-dai

Để được hướng dẫn chi tiết hơn cách viết đơn khởi kiện tranh chấp đất đai.

Thủ tục khởi kiện tranh chấp đất đai

  • Xác định điều kiện khởi kiện;
  • Xác định vụ việc thuộc thẩm quyền xét xử của toà án cụ thể;
  • Thu thập tài liệu chứng cứ;
  • Chuẩn bị hồ sơ;
  • Nộp hồ sơ khởi kiện tại tòa án và các thủ tục khác.

Luật sư hỗ trợ, tư vấn khách hàng giải quyết tranh chấp đất đai

  • Tư vấn sơ bộ các vấn đề tranh chấp trong giao dịch đất đai và những giao dịch có liên quan;
  • Cung cấp các mẫu đơn khiếu nại, khởi kiện các giấy tờ liên quan khác và hỗ trợ trực tiếp soạn thảo;
  • Tư vấn các quy định pháp luật liên quan đến pháp luật đất đai;
  • Tư vấn và trực tiếp tham gia từ khâu hòa giải, khởi kiện cho đến xét xử theo ủy quyền;
  • Tiến hành việc nghiên cứu hồ sơ vụ việc tranh chấp và đưa ra phương án giải quyết tranh chấp tối ưu, bảo vệ quyền lợi hợp pháp tránh những thua thiệt không đáng có;
  • Tính toán các loại phí, lệ phí phải đóng trong quá trình tố tụng.

Bài viết trên đã hướng dẫn khách hàng cách viết đơn khởi kiện và thủ tục khởi kiện tranh chấp đất đai giúp quý khách hàng tiết kiệm thời gian và công sức. Trường hợp quý khách hàng gặp khó khăn trong quá trình khiếu nại, khởi kiện hoặc các vấn đề liên quan vui lòng liên hệ HOTLINE 1900636387 để được tư vấn. Xin cảm ơn.

……, ngày….. tháng …… năm…….

ĐƠN KHỞI KIỆN
Về việc tranh chấp đất đai [Có thể ghi rõ là tranh chấp về quyền sử dụng đất hoặc tranh chấp tài sản trên đất]

Kính gửi: Toà án nhân dân …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..Họ và tên người khởi kiện: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..CMND số ………………………………. cấp ngày …/…/… tại ……………………………………………………………………………………………………………………Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..Họ và tên người bị kiện: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….Họ và tên người có quyền và lợi ích được bảo vệ ………………………………………………………………………………………………………………………….Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

NỘI DUNG KHỞI KIỆN

Yêu cầu Toà án giải quyết những vấn đề sau đây :………………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….Họ và tên người làm chứng [nếu có] ………………………………………………………………………………………………………………………………………Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Những tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện gồm có:1………………………………………………………………………………………………2………………………………………………………………………………………………[Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án]…………………………………………………………………………………………………

Người khởi kiện

Trên đây là bài viết hướng dẫn cách viết mẫu đơn khởi kiện tranh chấp đất đai đúng theo quy định của pháp luật. Mọi thắc mắc xin liên hệ Hotline để được tư vấn và hỗ trợ. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết.

Xem thêm : Hòa giải tranh chấp đất đai

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ

LEGALZONE COMPANY

Hotline tư vấn:  088.888.9366

Email:

Website: //legalzone.vn/

//thutucphapluat.vn/

Địa chỉ: Phòng 1603, Sảnh A3, Toà nhà Ecolife, 58 Tố Hữu, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội

———————————-

Tư vấn đầu tư nước ngoài/ Foreign investment consultantcy

Tư vấn doanh nghiệp/ Enterprises consultantcy

Tư vấn pháp lý/ Legal consultantcy

Fb Legalzone: //www.facebook.com/luatlegalzone.ltd

Thực tế hiện nay, số lượng các vụ việc tranh chấp đất đai không phải con số nhỏ, thậm chí không giảm mà còn có dấu hiệu gia tăng. Trong khi đó, vấn đề này lại càng nóng hơn bao giờ hết nhất là khi các vụ việc về tranh chấp đất đai lại thường kéo dài và phức tạp. Vậy để giải quyết các vướng mắc trong đất đai cần làm gì? Khiếu nại, khởi kiện,… Do đó, việc nghiên cứu, tìm hiểu về tranh chấp đất đai và thủ tục khiếu nại đất đai là rất cần thiết.

1. Mẫu đơn khiếu nại về đất đai:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                                                          ….., ngày…. tháng…năm…

ĐƠN KHIẾU NẠI

Kính gửi: [1] ……

Họ và tên.[2] …       Giới tính: Nam/Nữ

Sinh năm: ….

Địa chỉ thường trú [hoặc địa chỉ tạm trú]: …

Số CMTND/Hộ chiếu/ Căn cước công dân: …. do …. cấp ngày …

Xem thêm: Quy định về hòa giải trong giải quyết tranh chấp đất đai mới nhất

Đối tượng bị khiếu nại [3]: …

Nội dung vụ việc: [4]

1. Tóm tắt nội dung vụ việc: vấn đề đang xảy ra với đất đai từ thời điểm, sự kiện, chủ thể thực hiện …

2. Những quyền và lợi ích hợp pháp đang bị xâm phạm: [thiệt hại đối với các bên] …

3. Chứng minh sự thiệt hại: [đất đai bị xâm lấn, tranh chấp quyền sử dụng…] ….

4. Yêu cầu, kiến nghị: [Thu hồi, hủy bỏ Quyết định hành chính, bồi thường thiệt hại nếu có] …

5. Cam kết của người viết đơn: [2]…

Người viết đơn

Xem thêm: Xác định tòa án có thẩm quyền giải quyết tranh chấp liên quan đến bất động sản

[Ký và ghi rõ họ tên]

* Tài liệu, chứng cứ gửi kèm:

Số TT TÊN TÀI LIỆU SỐ, NGÀY, THÁNG, NĂM

CƠ QUAN BAN HÀNH

SỐ TỜ
BẢN CHÍNH BẢN SAO BẢN CHỤP
Tổng số: … tờ … tờ .. tờ

CÁCH VIẾT ĐƠN KHIẾU NẠI ĐẤT ĐAI:

[1]: Tên, chức vụ người có thẩm quyền giải quyết hoặc cơ quan giải quyết.

[2]: Trường hợp là cá nhân, phải ghi rõ họ tên, địa chỉ, các thông tin cá nhân khác. Trường hợp là tổ chức, ghi rõ tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức.

[3]: Đối tượng bị khiếu nại: Ghi rõ khiếu nại về việc gì?

+ Nếu là quyết định hành chính, ghi rõ cơ quan ra quyết định, ngày tháng năm ra quyết định, số quyết định. Ví dụ: Quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định xử phạt hành chính, Quyết định cưỡng chế,….

+ Nếu là về hành vi hành chính: ghi rõ họ tên, địa chỉ người thực hiện hành vi hành chính. Ví dụ: Hành vi không giải quyết khiếu nại, không tiếp công dân, không tiếp nhận hồ sơ,…

Xem thêm: Trình tự thủ tục, thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai không có sổ đỏ

[4] Nội dung vụ việc: ghi rõ ràng, ngắn gọn, trung thực về vụ việc, và những quyền lợi bị xâm phạm. Từng thời điểm, mốc thời gian và sự kiện diễn ra cụ thể.

[5]: Cam kết của người viết đơn: Trình bày đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước nội dung trình bày.

– Người viết đơn phải ký, ghi rõ họ tên, không được sao chụp chữ ký hoặc sử dụng chữ ký photo.

2. Mẫu đơn khiếu nại tranh chấp đất đai:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                                                              …, ngày…..tháng…..năm……..

ĐƠN KHIẾU NẠI

[V/v : Giải quyết tranh chấp đất đai tại thửa đất/căn nhà địa chỉ ………….]

Xem thêm: Trình tự thủ tục, thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai đã có sổ đỏ

Kính gửi: UBND Xã/Phường………quận/Huyện…….Tỉnh/Thành phố……….

Họ và tên: ……

Ngày, tháng, năm sinh:…

Địa chỉ cư trú [hoặc địa chỉ liên lạc]: …

Số CMTND/Hộ chiếu/ Căn cước công dân: ……. do ……….. cấp ngày ………….

Xin trình bày vụ việc như sau:

…….

Vì vậy, tôi/chúng tôi làm đơn này kính mong UBND Xã/Phường………quận/Huyện…….Tỉnh/Thành phố………. xử lý hành vi………. của ông [bà] để trả lại cho tôi/chúng tôi……… quyền và lợi ích hợp pháp như Nhà Nước đã công nhận QSDĐ hợp pháp của tôi.

Xem thêm: Các hình thức giải quyết tranh chấp đất đai? Nên sử dụng hình thức nào?

Tôi gửi kèm theo đơn:

+ GCNQSDĐ số…………. ngày… tháng …năm…;

+ Bản đồ hồ sơ kỹ thuật thửa đất;

+ Giấy tờ khác nếu có./.

Kính mong quý cơ quan nhanh chóng giải quyết, tôi xin chân thành cảm ơn!

Kính đơn

[ký, ghi rõ họ tên]

3. Thẩm quyền và trình tự giải quyết các tranh chấp về đất đai:

Dân số ngày càng đông, nhu cầu sử dụng đất ngày càng lớn. Chính vì thế kéo theo một hiện tượng pháp lý đó là các tranh chấp đất đai ngày càng nhiều và trở lên phổ biến. Khi quyền và lợi ích của bạn về đất đai bị xâm phạm bạn cần làm gì? làm như thế nào để đòi lại quyền lợi của mình.

1. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp về đất đai

Điều 136 Luật đất đai năm 2013 quy định thẩm quyền giải quyết về tranh chấp đất đai như sau:

– Tiến hành hòa giải cơ sở: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

– Tranh chấp về quyền sử dụng đất mà đương sự có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật này và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Tòa án nhân dân giải quyết;

– Tranh chấp về quyền sử dụng đất mà đương sự không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật này được giải quyết như sau:

+ Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh giải quyết lần đầu mà một bên hoặc các bên đương sự không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giải quyết; quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là quyết định giải quyết cuối cùng;

+ Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giải quyết lần đầu mà một bên hoặc các bên đương sự không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường là quyết định giải quyết cuối cùng.

2. Trình tự, thủ tục giải quyết các tranh chấp về đất đai

a. Hòa giải cơ sở

Điều 135 Luật đất đai năm 2013 đã quy định rất rõ ràng về hòa giải tranh chấp đất đai, cụ thể như sau:

– Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải ở cơ sở.

– Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không hòa giải được thì gửi đơn đến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất tranh chấp. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức xã hội khác để hòa giải tranh chấp đất đai.

– Thời hạn hòa giải là ba mươi ngày làm việc, kể từ ngày Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nhận được đơn.

– Kết quả hòa giải tranh chấp đất đai phải được lập thành biên bản có chữ ký của các bên tranh chấp và xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất. Trường hợp kết quả hòa giải khác với hiện trạng sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chuyển kết quả hòa giải đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải quyết theo quy định về quản lý đất đai.

b. Thủ tục, trình tự giải quyết tranh chấp tại Tòa án

* Thủ tục nộp đơn và hồ sơ khởi kiện:

– Hồ sơ khởi kiện bao gồm: Đơn khởi kiện; Giấy tờ về nguồn gốc đất đai; Chứng cứ liên quan đến khởi kiện.

– Thủ tục nộp đơn và hồ sơ:

+ Người khởi kiện nộp hồ sơ khởi kiện trực tiếp tới Tòa án hoặc gửi qua đường bưu điện.

+ Nộp tiền tạm ứng án phí để Tòa án thụ lý vụ án;

* Hòa giải trong thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án:

– Trước khi tiến hành phiên hòa giải, Tòa án phải thông báo cho các đương sự, người đại diện hợp pháp của đương sự biết về thời gian, địa điểm tiến hành phiên hòa giải, nội dung các vấn đề cần hòa giải.

– Nội dung hòa giải: Khi tiến hành hòa giải, Thẩm phán phổ biến cho các đương sự biết các quy định của pháp luật có liên quan đến việc giải quyết vụ án để các bên liên hệ đến quyền, nghĩa vụ của mình, phân tích hậu quả pháp lý của việc hòa giải thành để họ tự nguyện thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ án.

– Trình tự hòa giải:

+ Khi tiến hành hòa giải, Thư ký Tòa án báo cáo Thẩm phán về sự có mặt, vắng mặt của những người tham gia phiên hòa giải đã được Tòa án thông báo. Thẩm phán chủ trì phiên hòa giải kiểm tra lại sự có mặt và căn cước của những người tham gia phiên hòa giải.

+ Thẩm phán chủ trì phiên hòa giải theo nội dung hòa giải.

+ Các đương sự hoặc người đại diện hợp pháp của đương sự trình bày ý kiến của mình về những nội dung tranh chấp và đề xuất những vấn đề cần hòa giải.

+ Thẩm phán xác định những vấn đề các bên đã thống nhất, những vấn đề chưa thống nhất và yêu cầu các bên đương sự trình bày bổ sung những nội dung chưa rõ, chưa thống nhất.

+ Thẩm phán kết luận về những vấn đề các bên đương sự đã hòa giải thành và vấn đề chưa thống nhất.

– Biên bản hòa giải: Việc hòa giải được Thư ký Tòa án ghi vào biên bản. Biên bản hòa giải phải có các nội dung chính sau đây:Ngày, tháng, năm tiến hành phiên hòa giải; Địa điểm tiến hành phiên hòa giải;Thành phần tham gia phiên hòa giải; Ý kiến của các đương sự hoặc người đại diện hợp pháp của các đương sự; Những nội dung đã được các đương sự thỏa thuận, không thỏa thuận.Biên bản hòa giải phải có đầy đủ chữ ký hoặc điểm chỉ của các đương sự có mặt trong phiên hòa giải, chữ ký của Thư ký Tòa án ghi biên bản và của Thẩm phán chủ trì phiên hòa giải.Khi các đương sự thỏa thuận được với nhau về vấn đề phải giải quyết trong vụ án dân sự thì Tòa án lập biên bản hòa giải thành. Biên bản này được gửi ngay cho các đương sự tham gia hòa giải.

– Hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó thì Thẩm phán chủ trì phiên hòa giải hoặc một Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự. Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự, Tòa án phải gửi quyết định đó cho các đương sự và Viện kiểm sát cùng cấp.

* Xét xử sơ thẩm:

– Trong trường hợp các đương sự không hòa giải được với nhau về cách thức giải quyết tranh chấp thì Tòa án quyết định đưa vụ án ra xét xử theo thủ tục sơ thẩm.

– Trong thời hạn một tháng kể từ khi ra quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa xét xử.

– Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ khi kết thúc phiên tòa; các đương sự, cơ quan, tổ chức khởi kiện được Tòa án cấp trích lục bản án. Trong thời hạn mười ngày kể từ ngày tuyên án, Tòa án phải giao hoặc gửi bản án cho các đương sự, cơ quan, tổ chức khởi kiện và Viện kiểm sát cùng cấp.

– Trong trường hợp một bên tranh chấp không đồng ý với bản án sơ thẩm của Tòa án thì họ có quyền kháng cáo bản án, quyết định sơ thẩm để yêu cầu Tòa án cấp trên trực tiếp giải quyết lại theo thủ tục phúc thẩm. Thời hạn kháng cáo đối với bản án sơ thẩm của Tòa án là mười lăm ngày, kể từ ngày tuyên án.

4. Tranh chấp về đất đai có phải hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã?

Tóm tắt câu hỏi:

Gia đình tôi có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, phía sau nhà tôi là đất thổ cư và đất vườn tạp giáp với mặt đường Quốc lộ, nhưng do không đi từ đường quốc lộ vào nhà mà đi theo đường xóm từ trước, vào những năm 1990 có hộ gia đình mua đất bên cạnh nhà tôi và đã lấn chiếm một phần góc vườn nhà tôi rồi xây lên một quán nhỏ, gia đình tôi đã có ý kiến nhưng cơ sở xóm lúc đỏ giải quyết vẫn công nhận khu đất đó thuộc quyền sở hữu của nhà lấn chiếm.

[Hiện tại theo bản đồ quán đó và một phần đất nhà tôi thuộc hành lang cầu], từ năm 2014 đến nay, gia đình đó lại tiếp tục cơi nới đổ đất tràn cả sang phần đất trống của nhà tôi để mở rộng quán, gia đình tôi đã làm đơn yêu cầu giải quyết nhưng vẫn chưa xong, vậy tôi muốn hỏi bây giờ gia đình tôi muốn đòi lại khu đất gia đình kia lấn chiếm làm quán có được không và gia đình tôi có vi phạm đất hành lang cầu không.

[Vì nguồn gốc đất đai do ông nội để lại, chưa từng được đền bù hiện tại nhà tôi đang trồng chuối không xây dựng bất cứ công trình nào], thủ tục hồ sơ kiện nếu địa phương không hòa giải được và yêu cầu gia đình nhà kia tháo dỡ? 

Luật sư tư vấn:

Gia đình bạn đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp pháp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, điều này có nghĩa là gia đình bạn có quyền sử dụng, khai thác phần đất trong diện tích giấy chứng nhận theo đúng mục đích và theo quy định của pháp luật. Theo quy định tại Điều 12 Luật Đất đai 2013 thì nghiêm cấm hành vi lấn, chiếm, hủy hoại đất đai. 

Lấn đất được hiểu và việc người đang sử dụng đất tự dịch chuyển dịch mốc giới hoặc ranh giới thửa đất để mở rộng diện tích tích đất. Còn chiếm đất là hành vi sử dụng đất mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hoặc sử dụng đất do nhà nước giao, cho thuê nhưng hết thời hạn giao, cho thuê đất không được nhà nước gia hạn sử dụng mà không trả lại đất hoặc sử dụng khi chưa thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai. 

Theo thông tin bạn cung cấp, đất nhà bạn đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhưng nhà hàng xóm lấn chiếm một phần góc vườn nhà bạn rồi xây lên một quán nhỏ, gia đình bạn đã có ý kiến nhưng cơ sở xóm lúc đỏ giải quyết vẫn công nhận khu đất đó thuộc quyền sở hữu của nhà lấn chiếm. Từ năm 2014 đến nay, gia đình đó lại tiếp tục cơi nới đổ đất tràn cả sang phần đất trống của nhà bạn để mở rộng quán. Trong trường hợp này, nếu có căn cứ về việc gia đình có hành vi vi phạm bạn có thể yêu cầu giải quyết tranh chấp về đất đai. Ở đây, theo Điều 202 Luật đất đai 2013 thì tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không hòa giải được thì gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải. 

Theo đó, đầu tiên bạn làm đơn gửi ra Ủy ban nhân dân cấp xã để được hòa giải. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức việc hòa giải tranh chấp đất đai tại địa phương mình; trong quá trình tổ chức thực hiện phải phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức xã hội khác. Thời gian giải quyết hòa giải tranh chấp đất đai không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.

Nếu đã thực hiện hòa giải tại ủy ban nhân dân xã nhưng không hòa giải được thì làm đơn khởi kiện căn cứ Điều 203 Luật đất đai 2013 như sau:

“Tranh chấp đất đai đã được hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà không thành thì được giải quyết như sau:

1. Tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Tòa án nhân dân giải quyết;

2. Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này thì đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết tranh chấp đất đai theo quy định sau đây:

a] Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 Điều này;

b] Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự;”

Luật sư tư vấn pháp luật về thủ tục khởi kiện tranh chấp đất đai: 1900.6568

Như vậy, trong trường hợp này để đảm bảo quyền lợi cho gia đình bạn có quyền làm đơn khởi kiện tới Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có đất để giải quyết tranh chấp theo quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015. Bên cạnh đó, theo quy định của khoản 3, Điều 155 Bộ luật Dân sự 2015 thì đối với tranh chấp về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2013 thì không áp dụng thời hiệu khởi kiện. Do đó, khi quyền sử dụng đất của gia đình bạn bị xâm phạm thì gia đình bạn vẫn có quyền khởi kiện mà không phụ thuộc vào thời hiệu còn hay hết. Về hồ sơ khởi kiện thì bạn chuẩn bị các giấy tờ sau:

– Đơn khởi kiện. Nội dung của đơn được quy định tại khoản 4, Điều 189 Bộ luật tố tụng dân sự 2015. 

– Bạn phải nộp thêm bản sao chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của gia đình bạn.

– Các biên bản giải quyết của cơ quan chức năng…;

– Biên bản hòa giải tranh chấp đất đai tại cơ sở;

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của nhà bạn. Kèm theo đó, bạn phải nộp các tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho những yêu cầu của mình là có căn cứ và hợp pháp. 

Video liên quan

Chủ Đề