Hướng dẫn dùng alternate unit trong cad

Biến hệ thống trong AutoCAD dùng để lưu các thông số điều khiển cho các lệnh. Nhiều khi chúng ta dùng lệnh không được như ý cũng là do biến hệ thống đã bị thay đổi [chủ ý hay vô ý].

Xin đề cập một số biến hệ thống thông dụng.

- PICKFIRST: Nếu biến này là 0, khi bạn chọn đối tượng rồi mới gõ lệnh, lệnh sẽ bắt chọn lại đối tượng. Đối tượng cũ sẽ bị deselect.

- PICKADD: Nếu biến này là 0, bạn chỉ chọn được từng đối tượng 1, khi bạn chọn đối tượng mới đối tượng cũ sẽ bị deselect.

- PICKAUTO: Nếu biến này là 0, bạn không thể crossing hay window để chọn đối tượng một cách tự động [Bạn phải gõ C hay W khi dấu nhắc chọn].

- PICKDRAG:Nếu biến này là 1, khi bạn chọn crossing hay window bạn phải drag chuột [giống corel, word,...] thay vì pick 2 lần.

- QTEXT: nếu biến này là on, text của bạn sẽ trở thành 1 hình chữ nhật. Và hiển thị rất nhanh. Đặt on cho biến này khi bản vẽ có quá nhiều text, mà bạn không có nhu cầu phải xem chúng.

- MIRRTEXT: nếu biến này là 1, text sẽ bị ngược khi sử dụng lệnh mirror. Bằng 0 thì text vẫn như bình thường trong lệnh mirrtext. Lệnh này còn có tác dụng với Attribute trong block.

- CURSORSIZE: Kích thước con trỏ, 100 là đầy màn hình, 5 là mặc định ban đầu lúc cài ACAD.

- FILEDIA: nếu biến này bằng 0, tất cả các hộp thoại hỏi về file đều không xuất hiện. Ví dụ khi bạn dùng lệnh Open, thay vì hộp thoại quen thuộc, ACAD sẽ hỏi tên file của bạn tại dòng COMMAND.

  • 1. NÂNG CAO VÀ LẬP TRÌNH TRONG AUTOCAD Người lập : Trần Anh Bình Sách tham khảo :  AutoCAD 2004 Bible – Wileys & Sons  Mastering in AutoCAD 2000 – George Omura  AutoCAD 2004 For Dummies – John Wiley & Sons  AutoCAD 2000 [1,2] – KTS.Lưu Triều Nguyên.  AutoCAD 2004 [1,2] cơ bản và nâng cao – TS.Nguyễn Hữu Lộc.  Các tiện ích thiết kế trên AutoCAD – TS.Nguyễn Hữu Lộc. – Nguyễn Thanh Trung.  AutoCAD 2004 [1,2] cơ bản và nâng cao – TS.Nguyễn Hữu Lộc.  AutoCAD 2004 Activex and VBA – KS.Hoàng Thành An. Số tiết giảng : 45 Tiết  AutoCAD nâng cao : 45 tiết Lý thuyết : 30 tiết Thực hành : 5 buổi [5x3=15 tiết]
  • 2. AUTOCAD NÂNG CAO [24 tiết] Chương 1 : THIẾT LẬP MÔI TRƯỜNG BẢN VẼ [9 tiết] I. Quy định về bản vẽ. 1. Các thông tin có được từ bản vẽ 2. Các không gian trong CAD 3. ‎Ý nghĩa của việc thiết lập môi trường bản vẽ 4. Một số quy định chung 4.1. Khung và tỷ lệ bản vẽ 4.2. Quy định về đường nét và cỡ chữ II. Thiết lập môi trường vẽ. 1. Text style. 2. Layer. 3. Dimesion Style. 4. Hatch. 5. Lệnh LineType. 6. Block và Thuộc tính của Block. 6.1. Block 6.2. Thuộc tính của Block 6.3. Quản lý các block. 7. Ghi các thiết lập môi trường bản vẽ thành TemPlate. 8. Các tùy chọn trong menu Option III. Giới thiệu Express Tools. Chương 2 : LA OUT VÀ IN N [6 tiết] I. Làm việc với Layout 1. Paper Space 2. Các thao tác trên ie port của Paper Space 2.1. T o các ie port 2.2. C t én đường bao ie port 2.3. Tỷ lệ trong từng ie port 2.4. Layer trong từng ie port 2.5. n hiện vie port 2.6. n hiện đường bao vie port 2.7. Scale LineType 2.8. Các hiệu chỉnh khác đối với ie port 3. Các ch ý khi in nhiều tỉ lệ trong một bản vẽ II. iều hi n in n. 1. Khai báo thiết bị in. 2. In ra file *.PLT Chương 3 : LÀM VIỆC VỚI DỮ LIỆU [6 tiết] I. Tham hảo ngoài 1. Giới thiệu về tham khảo ngoài.
  • 3. một re vào bản vẽ 3. M một re từ bản vẽ chính 4. Hiệu chỉnh re từ bản vẽ chính. 4.1. Lệnh Re edit [Re erence Edit]. 4.2. Thêm, b bớt các đối tượng kh i orking set [Lệnh re set]. 4.3. Lệnh re close 4.4. Một số biến hệ thống liên quan đến re . 5. Điều khiển sự hiển thị của một re . 5.1. re và các thành ph n hiển ph thuộc. 5.2. re và lớp. 5.3. Lệnh bin. 5.4. Tham chiểu v ng. 5.5. én các re . 5.6. T ng tốc độ hiển thị của các re lớn. 6. Quản lý re 6.1. Đường d n của các re . 6.2. Xref notification 6.3. AutoCAD DesignCenter. 6.4. ile biên bản [log] của re . II. Làm việc với dữ liệu ngoài [Wor ing with External Database] 1. Sơ lược về dữ liệu ngoài trong AutoCAD. 2. Các chuẩn bị cho việc kết nối cơ s dữ liệu. 3. Định cấu hình dữ liệu cho ODBC. 4. Định cấu hình dữ liệu trong AutoCAD. 5. Chình sửa dữ liệu trong AutoCAD 6. T o các m u kết nối. 7. T o, hiệu chỉnh và óa các kết nối. 8. Quan sát các kết nối. 9. T o m u nhãn. 10.T o nhãn. 11.Sử d ng query để truy tìm dữ liệu 11.1. Sử d ng Quick Query 11.2. Sử d ng Range Query 11.3. Sử d ng Range Query 11.4. Sử d ng Link Select III. Làm việc với Raster Image 1. Tổng quan 2. Ch n ảnh [inserting images 3. Quản l‎ý hình ảnh [Managing images] 4. C t én ảnh [Clipping images] 5. Điều khiển sự hiển thị [Controlling image display] 5.1. Điều khiển hiển thị 5.2. Chất lượng ảnh [Image quality] 5.3. Image transparency 5.4. Bật t t đường bao của ảnh [Image frame] IV. Pasting, Linking, and Embedding Objects 1. Embedding objects into AutoCAD 2. Linking data 3. Pasting data into AutoCAD
  • 4. TÙ BIẾN TRONG AUTOCAD [9 tiết] I. Các đối tượng shape. [1 tiết] 1. Khái niệm về Shape. 2. Cách mô tả shape trong ile .SHP. 2.1. Vector Length and Direction Code [mã vector]. 2.2. Special Codes [mã đặc biệt] II. Tạo font chữ 1. T o ont chữ SH . 2. T o big ont. 3. T o big ont từ ile m rộng. III. Tạo các dạng đường [file linetype] 1. Khái niệm và phân lo i d ng đường. 2. T o các d ng đường đơn giản. 2.1. Dùng creat trong lệnh -linetype. 2.2. T o linetype bằng cách so n thảo trực tiếp trong .LIN IV. Dạng đường phức chứa đối tượng shape 1. D ng đường phức có chứa đối tượng chữ. V. Tạo các mẫu mặt cắt. 1. ile m u mặt c t. 2. T o m u mặt c t đơn giản. 3. T o các m u mặt c t phức t p. VI. Menu. 1. Menu và file menu. 1.1. Các lo i menu 1.2. Các lo i ile menu 1.3. Tải, gỡ b một menu 2. Tùy biến một menu 2.1. Cấu tr c một ile menu 2.2. Menu Macro 2.3. Pull-down Menu 2.3.1. Section của Pull-down menu 2.3.2. Tiêu đề của pull-down menu 2.3.3. Tham chiếu đến pulldo n menu 2.3.4. Ch n và lo i b Pull-down menu trên menubar 2.4. Shortcut menu. 2.5. Buttons menu và auxiliary menu. 2.5.1. Section của Buttons menu và au iliary menu 2.5.2. T o các AU menu. 2.5.3. Menu swaping. 2.6. Image Tile menus 2.6.1. Section của Image menu 2.6.2. Mô tả m c chọn của menu hình ảnh 2.6.3. Gọi hiển thị các menu hình ảnh 2.6.4. Slide và thư viện slide. 2.7. Menu màn hình. 2.7.1. Section của menu hình ảnh. 2.8. Chuỗi ch thích thanh tr ng thái.
  • 5. đo n mô tả chuỗi ch thích. 2.8.2. Mô tả chuỗi ch thích. 2.9. T o các phím t t. 2.9.1. Section của đo n mô tả các phím t t 2.9.2. T o phím t t VII.Toolbar 1. cách t o toolbars bằng cách dùng lệnh Toolbar 1.1. T o Toolbar 1.2. T o n t lệnh mới 1.3. Sửa n t lệnh 1.4. T o một lyout 2. Cách t o toolbars bằng cách so n thảo trong ile *.mnu 2.1. D ng mô tả tổng quát thanh công c 2.2. D ng mô tả lo i n t lệnh Button 2.3. D ng mô tả lo i n t lệnh lyout. 2.4. Dong mô tả n t lệnh Control.
  • 6. AUTOCAD NÂNG CAO [24 tiết] MỤC ĐÍCH VÀ NỘI DUNG CỦA PHẦN AUTOCAD NÂNG CAO. Sinh viên đã làm quen với AutoCAD qua môn học hình họa, các đồ án môn học. Nhưng ph n lớn S mới chỉ làm quen với AutoCAD và biết được một số lệnh cơ bản. Ph n AutoCAD nâng cao sẽ t o cho sinh viên biết cách bố c c, trình bày bản vẽ một cách chuyên nghiệp, biết cách làm chủ môi trường vẽ của mình. Chương 1 : THIẾT LẬP MÔI TRƯỜNG BẢN VẼ [9 tiết] I. Quy định về bản vẽ. 1. Các thông tin có được từ bản vẽ  Hình d ng  ật liệu [bê tông, gỗ đá,…]  Kích thước [thông qua Dim, thông qua tỷ lệ + kích thước trên bản vẽ]  Tỷ lệ  Đường nét [thấy khuất] 2. Các không gian trong CAD CAD cung cấp 2 không gian Model Space và Paper Space. Model Space  Là không gian giấy vẽ  Các thao tác vẽ thường được thực hiện trên mô hình này. Paper Space  Cũng là một không gian vẽ.  Trong paper space [PS], b n có thể ch n title block, t o các layout vie port, dimension và thêm các notes trước khi in bản vẽ.  Trong PS b n có thể tham chiếu đến 1 hoặc nhiều vùng của MS với các tỉ lệ khác nhau thông qua các cửa sổ [vie port]. [đặc biệt quan trọng trong vẽ phối cảnh kiến trúc] 3. ‎Ý nghĩa của việc thiết lập môi trường bản vẽ  Gi p người dùng thực hiện quá trình vẽ một cách nhanh hơn.  Bản vẽ, quy cách vẽ được thống nhất thành tiêu chuẩn vẽ, m u hóa trong nhiều khâu  Bản vẽ được tổ chức thể hiện một rõ ràng, m ch l c.  Thành quả lao động được tái sử d ng l i một cách chuyên nghiệp hơn 4. Một số quy định chung 4.1. Khung và tỷ lệ bản vẽ Có 2 cách vẽ :  ẽ tự do : ko định giới h n bản vẽ  ẽ theo khung : Bản vẽ được giới h n theo khổ giấy [lệnh Limits] Các lo i khung : khung A1,A2,A3,A4 Tỷ lệ bản vẽ là tỷ lệ giữa kích thước trên bản vẽ khi in ra và kích thước thực. Có các cách vẽ để thể hiện tỷ lệ bản vẽ như sau :  ẽ theo tỷ lệ 1:1, scale khung in [chủ yếu dùng khi vẽ trên Model Space]  ẽ theo tỷ lệ bản vẽ. Giữ nguyên khung in [chủ yếu dùng khi vẽ trên layout]  ẽ theo tỷ lệ bất kỳ, khống chế tỷ lệ khung in/ tỷ lệ bản vẽ [ít dùng]
  • 7. định về đường nét và cỡ chữ Quy định về đường nét khi in :  Nét liền mảnh [Đường bao d m, đường bao cột, các nét thông thường] :  Nét liền đậm [Các nét thép, nét c t qua,…] :  Nét hach  Nét của chữ [chỉ dùng khi ont sử d ng SH ] :  Nét của đường ghi ch và kích thước : Quy định về chiều cao của chữ : Bản vẽ thông thường gồm có hai cỡ chữ, tùy theo tỷ lệ mà ta đặt chiều cao chữ khác nhau. Tuy nhiên khi in ra phải đảm bảo chiều co chữ ghi ch , chiều cao chữ của dim là 2,5mm. Chiều cao chữ của tiêu đề là 5mm. [nêu ví d về chiều cao chữ và tỷ lệ bản vẽ] Quy định về khoảng cách các Dim.  Khoảng cách từ chân dim đến dim là 10mm  Khoảng cách giữa các Dim song song nhau là 8mm II. Thiết lập môi trường vẽ. 1. Text style. Command : STyle Style name : Tên style New, rename, delete : T o mới, thay đổi tên và óa một kiểu chữ [Te t style] Font  Font name : Tên phông  font style : Chọn font chữ mở rộng của font shx khi đã chọn Use Big font  Height : Chiều cao mặc định của font. AutoCAD sẽ ưu tiên sử dụng chiều cao này trong toàn bộ bản vẽ. Nếu chiều cao này bằng 0 thì AutoCAD sẽ lấy chiều cao nhập vào khi chèn text  Effects  Upside down : Lộn ngược chữ theo trục nằm ngang  Backwards : Quay ngược chữ theo trục thẳng đứng  Vertical : Chữ theo phương thẳng đứng
  • 8. : Phóng chữ theo chiều ngang.  Oblique Angle : Góc nghiêng của chữ. Preview : xem trước các định d ng đã chọn. 2. Layer. Command : Layer  Bảng Layer Properties Manager hiện lên : , Filter : T o một ilter [ấn vào n t ne ilter] Filter name : Tên của nhóm lọc. Filter definition  Status : 2 chế độ : Đang sử dụng [current in use] và Tất cả layer [all layer]  Name : Lọc theo tên, sử dụng dấu * để thay thê cho một nhóm ký tự, dấu ? để thay thế cho một ký tự.
  • 9. lock, color, lineweight, Plot Style, Plot : Lọc theo các thuộc tính của layer. Filter preview : em trước các đối layer đã lọc. Nếu d ng lệnh nhiều hơn một d ng được coi là điều kiện hoặc. Group Layer : T o từng nhóm lọc. Layer trong nhóm mới t o không bao gồm các layer trong bản vẽ. Ta có thể nhập các layer trong bản. Trong mỗi nhóm này ta có thể t o từng bộ lọc layer khác nhau. Khi ta ch n một block hay ch n một re vào thì AutoCAD sẽ tự động ch n thêm group layer. Layer States Manager Ta có thể uất các định d ng layer ra ile chứa layer *.LAS
  • 10. tính của layer đã bị thay đổi, ta có thể khôi ph c l i nó bằng cách import l i các thuộc tính đã được lưu l i trong ile *.LAS. Ch ý các layer đã bị óa đi thì sẽ không khôi ph c l i được. Các thuộc tính được khôi ph c l i được quy định trong Layer setting to restore. [ rezen : quá khứ của reeze – đóng b ng, Tha : sự tan b ng ] Turn o layers not ound in layer state : T t tất cả các layer không tìm thấy trong ile *.LAS khi khôi ph c l i thuộc tính. 3. Dimesion Style. Command : DIMSTYLE  Set current : Chuyển dimstyle được chọn sang chế độ đo hiện hành. New : T o mới Dimstyle. Modify : Chỉnh sửa Dimstyle. Override : Dùng khi muốn gán chồng t m thời các biến kích thước trong kiểu kích thước được chọn. Compare : So sánh các thông số trong 2 lo i Dimstyle khác nhau trong bản vẽ. Hộp tho i tao ne : Hộp thoại Use for : Lo i kích Được áp d ng trong khi đo  All dimension : Tất cả các loại kích thước.  Linear : Kích thước thẳng.
  • 11. Đo góc  Radius : Đo bán kính  Diameter : Đo đường kính.  Ordinate : Tọa độ điểm  Leader and tolerance : Chú thích với đường dẫn và dung sai. Frame Dimension Line : [đường kích thước]  Extend beyond ticks : Khoảng cách đường kích thước nhô ra khỏi đường gióng khi ta chọn arrowheads là gách chéo.  Baseline spacing : Khoảng cách giữa đường kích thước trong chuỗi kích thước song song.  Suppress : Bỏ qua đường kích thước thứ nhất, thứ hai, và cả thứ nhất lẫn thứ hai. Mô tả trong hình vẽ dưới đây : Frame Dimension Line:  Extend beyond dim lines : khoảng đường gióng nhô ra khỏi đường kích thước.  Offset from origin : Khoảng cách từ gốc đường gióng đến đầu đường gióng.  Suppress :Bỏ qua đường gióng thứ nhất, thứ hai, cả hai đường gióng.  Mô tả trong hình vẽ dưới đây.  Arrowheads : [Mũi tên]  1st : Dạng mũi tên cho đầu kích thước thứ nhất.  2nd : Dạng mũi tên cho đầu kích thước thứ hai.  Leader : Dạng mũi tên cho đầu đường chú thích.  Arrow size : Độ lớn đầu mũi tên. Chọn User arrow, khi đó hộp thoại hiện ra, ta nhập tên block dùng làm mũi tên vào hộp thoại.  Center Marks for Circles : [Dấu tâm và đường tâm] Type : D ng dấu tâm [mark], đường tâm [line] hay không hiện gì [none]. Size : kích thước dấu tâm.
  • 12. style : Chọn tên kiểu chữ hiện lên trong kích thước. Ta có thể làm hiện bảng text style trong ô […] bên cạnh text style.  Text color : Màu chữ  Fill color : màu nền của chữ.  Text height : Chiều cao của chữ.  Fraction height scale : Gán tỷ lệ giữa chiều cao chứ số dung sai và chữ số kích thước.  Draw frame around text : Vẽ khung chữ nhật bao quanh chữ số kích thước. Text Placement :  Vertical : Điêu chỉnh vị trí chữ theo phương thẳng đứng. Center : Chữ số nằm giữa đường kích thước. Above : Chữ số nằm trên đường kích thước. Outside : vị trí nằm ngoài đường kích thước và a điểm gốc đo nhất. JIS [Japanese industrial Standards] : vị trí chữ của đường kích thước theo tiêu chuẩn Nhật.  Horizontal : Vị trí của chữ so với phương nằm ngang. Centered : nằm giữa hai đường gióng. 1 st E tension Line : Chữ số nằm về phía đường gióng thứ nhất. Khoảng cách từ chữ đến đường gióng bằng tổng chiều dài mũi tên và biến O set rom dim line  Offset from dim line : khoảng cách từ chữ đến đường kích thước. TC khoảng 1-2 mm.Nếu chữ nằm giữa đường kích thước thì đây là khoảng cách giữa chữ và 2 nhánh của đường kích thước.Nếu biến này âm thì AutoCAD sẽ tự động chuyển số này thành dương. Text Alignment : Điều chỉnh hướng của chữ.  Horizontal : chữ luôn luôn nằm ngang.  Aligned with dimension line : chữ được gióng song song với đường kích thước.  ISO Standard : chữ sẽ song song với đường kích thước khi nó nằm trong hai đường gióng, và sẽ nằm ngang trong trường hợp nằm ngược lại.
  • 13. thẻ này sẽ kiểm tra em, nếu đủ chỗ trống thì sẽ đặt te t và đường kích thước theo đ ng vị trí đã quy định m c trước. C n nếu không đủ chỗ trống để ghi te t thì text và đường kích thước sẽ được ghi theo các quy định sau :  Either the text or the arrows whichever fits best : Khi đủ chỗ trống thì te t và mũi tên thì cả hai sẽ nằm giữa hai đường gióng. Khi chỉ đủ chỗ cho te t thì mũi tên sẽ được vẽ ra ngoài. Khi chỉ đủ chỗ cho mũi tên thì te t sẽ được vẽ ra ngoài.  Arrows : Khi đủ chỗ cho chữ và mũi tên thì cả hai sẽ nằm giữa hai đường gióng. Khi chỉ đủ chỗ cho mũi tên thì mũi tên sẽ được vẽ trong 2 đường gióng c n chữ thì được vẽ ra ngoài. Khi không đủ chỗ cho mũi tên thì cả te t và mũi tên sẽ được vẽ ra ngoài.  Text : Khi đủ chỗ cho chữ và mũi tên thì cả hai sẽ nằm giữa hai đường gióng. Khi chỉ đủ chỗ cho Te t thì Te t sẽ được vẽ trong 2 đường gióng c n mũi tên thì được vẽ ra ngoài. Khi không đủ chỗ cho Te t thì cả te t và mũi tên sẽ được vẽ ra ngoài.  Both text and arrouws : Khi không đủ choc ho chữ số hoặc mũi tên thì cả hai sẽ được vẽ ra ngoài.  Always keep text between ext lines : chữ số và kích thước luôn luôn nằm giữa hai đường gióng.  Suppress arrows if they don’t fit inside the extension lines : sẽ không xuất hiện mũi tên nếu giữa hai đường gióng không đủ chỗ trống để vẽ. Text Placement : quy định vị trí của chữ số kích thước khi di chuyển ch ng ra kh i vị trí mặc định  Beside the dimension line : Sắp xếp bên cạnh đường gióng.  Over the dimension line, with a leader : sắp xếp ra ngoài đường kích thước kèm theo một đường d n.
  • 14. dimension line, without a leader : sắp xếp ra ngoài đường kích thước mà kèm theo bất kỳ một đường dẫn nào. Scale for Dimension Features :  Use overall scale of : Phóng toàn bộ các biến kích thước theo tỷ lệ này. Riêng giá trị chữ số đo được không bị thay đổi.  Scale dimensions to layout [paper space] : Dùng trong paper space. Nghiên cứu sau. Fine Tuning : gán một số lựa chọn bổ ung.  Place text manually when dimensioning : Đặt vị trí text bằng cách tự chọn vị trí sau mỗi lần đo.  Always draw dim line between ext lines : Luôn luôn vẽ đường kích thước nằm giữa hai đường gióng. Linear Dimensions : gán d ng và đơn vị cho kích thước dài  Unit format : Gán dạng đơn vị cho tất cả các loại kích thước, ngoại trừ kích thước góc. Theo TCVN ta chọn Decimal.  Precision : Quy định số các số thập phân sẽ xuất hiện trong giá trị đo được.  Fraction format : Gán dạng cho phân số, các lựa chọn bao gồm : Digonal, Horizontal và not stacked.  Dicimal separator : Quy định về dấu ngăn cách giữa phần thập phân và phần nguyên.  Round off : Quy định về cách làm tròn. VD nhập vào 0.15 thì tất cả các số đo sẽ làm tròn đến 0.15  Prefix/ Suffix : Tiền tố và hậu tố của text đo được. Measurement Scale :  Scale factor : chiều dài đo được sẽ được nhân với biến này để ra chiều dài hiển thị trong dim.  Apply to layout dimensions only : Dùng trong paper space, chưa nhgiên cứu ở đây Zero suppression :
  • 15. Bỏ những số 0 đằng trước không có nghĩa VD 0.25  .25  Trailing : Bỏ qua những số 0 không có nghĩa trong phần thập phân VD 2.50  2.5 Angular Dimensions :  Unit format : Gán dạng đơn vị cho kích thước góc. Theo TCVN ta chọn Degreesl.  Precision : Quy định số các số thập phân sẽ xuất hiện trong giá trị đo được. Zero suppression :  Leading : Bỏ những số 0 đằng trước không có nghĩa VD 0.25  .25  Trailing : Bỏ qua những số 0 không có nghĩa trong phần thập phân VD 2.50  2.5 Alternate units : gán các đơn vị liên kết. Gán d ng và độ chính ác đơn vị chiều dài, góc, kích thước và tỷ lệ của đơn vị đo liên kết [giữa inch và minimeter] Display alternate units : Hiển thị kích thước liên kết[ là d ng kích thước đính k m với kích thước liên kết chính, ví d như kích thước liên kết chính là minimeter, c n kích thước liên kết là inch. Kích thước liên kết ph là kích thước đi k m để giải thích cho kích thước chính] Alternate units  Unit format : Gán đơn vị liên kết.  Precision :Gán số các số thập phân có nghĩa dựa trên dạng đơn vị dài và góc mà bạn chọn.  Multiplier for alt units : Chình sử tỷ lệ giữa đơn vị kích thước chính và đơn vị kích thước liên kết.  Round distance to : Quy định quy tắc làm tròn số cho kích thước liên kết  Prefix : Tiền tố cho kích thước liên kết.  Suffix : Hậu tố cho kích thước liên kết. Zero suppression :  Leading :Bỏ những số 0 đằng trước không có nghĩa VD 0.25  .25  Trailing :Bỏ qua những số 0 không có nghĩa trong phần thập phân VD 2.50  2.5 Placement : Định vị vị trí đặt kích thước liên kết
  • 16. value : đặt vị trí kích thước liên kết sau vị trí kích thước liên kết chính.  Below primary value : đặt kích thước liên kết dưới vị trí kích thước liên kết chính. Tolerance : điều khiển sự hiển thị và hình d ng của các chữ số dung sai. Tolerance Fomat  Methode : Gán phương pháp tính dung sai kích thước.   None : không thêm vào sau kích thước sai lệch giớ hạn giá trị dung sai.  Symmetrical : Dấu ± xuất hiện trước các giá trị dung sai. Khi đó sai lệch giới h n trên và sai lêch giới h n dưới sẽ có giá trị tuyệt đối bằng nhau. Ta chỉ c n nhập giá trị vào ô upper value.  Deviation : Sai lệch giới hạn âm và dương khác nhau, khi đó ta điền sai lệch giới hạn âm vào ô Lower value và sai lệch giới hạn dương vào ô Upper value.  Limits : Tạo nên các kích thước giới hạn. Kích thước giới hạn trên bằng kích thước danh nghĩa cộng vơi giá trị sai lệch giới hạn trên [Upper value], kích thước giới hạn dưới bằng kích thước danh nghĩa trừ đi giới hạn dưới [Lower value] .  Basic : Tạo một khung chữ nhật bao quanh chữ số kích thước. Khoảng cách từ chữ số kích thứơc đến khung chữ nhật bằng khoảng cách từ chữ số kích thước đến đường kích thước khi không chọn m c này. Precision : Hiển thị và gán số các số thập phân có nghĩa.  Upper value : Hiển thị và gán sai lệch giới hạn trên.
  • 17. : Hiển thị và gán sai lệch giới hạn dưới. Scaling for height : Tỉ số giữa chiều cao chữ số kích thước và chữ số dung sai kích thước. Vertical position : Quy định điểm canh lề của các giá trị dung sai d ng symmetrical. Bao gồm 3 kiểu [Bottom, middle, top]. Alternate Unit Tolerance: quy định cách thức gán độ chính ác cho kích thước liên kết.  Precision : Hiển thị và gán độ chính xác cho dung sai kích thước liên kết. Zero suppression :  Leading : Bỏ những số 0 đằng trước không có nghĩa VD 0.25  .25  Trailing : Bỏ qua những số 0 không có nghĩa trong phần thập phân VD 2.50  2.5 4. Hatch. Command : BHATCH  Th Hatch Type : Có 3 m u mặt c t :  Predefinied : Cho phép ta chọn mẫu mặt cắt trong file ACAD.PAT. Có 3 loại mặt cắt là ANSI [American National Standards Institute], ISO [International Standards Organisation] và Other Predefined  Custom : Chọn mẫu mặt cắt được tạo từ các file .PAT  User Defined : Dùng để chọn mẫu các đoạn thẳng song song. Khi đó ta nhập vào khoảng cách giữa các đường [spacing] và góc nghiêng [angle] của hatch.
  • 18. mặt c t] : Hiển hị m u mặt c t đã chọn. Nếu chọn m u mặt c t là Solid thì s atch hiển thị thuộc tính màu của hatch. Custom pattern : Chọn các m u lựa chọn chứa trong ile .PAT Pattern : Chọn các m u có s n trong ile ACAD.PAT Angle : Góc nghiêng của hatch Scale : Tỷ lệ phóng Iso pen with : Nếu chọn m u theo ISO thì cho phép chọn chiều rộng của b t khi uất bản vẽ ra giấy Double : Chỉ có tác d ng khi ta chọn User – Defined Pattern. Double Hatch cho phép ta t o thêm các đường mặt c t vuông góc. Hình thành lưới ô vuông liên tiếp nhau. Pick points, Select objects : Chọn một vùng khép kín. Remove Island : B đi một vùng nh trong vùng đã chọn Inherit Properties : Lấy m u mặt c t từ một hatch đã tô trên bản vẽ Associative : Nếu chọn m c này thì hacth sẽ tự động bám dính lấy các đường biên. C thể là khi ta di chuyển đường biên hay một object bên trong hatch, Hatch sẽ tự động thay đổi bám lấy các object và boundary. Thẻ Advanced Island detection style : Chọn kiểu vẽ mặt c t như mô tả trong hình k m theo :
  • 19. u mặt c t] : Nếu chọn Retain boundaries thì đường biên sau khi hatch sẽ tr thành d ng polyline hoặc Region.. Buondary set : Chọn khi ác định đường biên bằng pick point. Current viewport : Chỉ giới h n trong của sổ nhìn hiện hành. Chọn ne để chọn một giới h n cho lệnh pick point. Khi đó buondary set sẽ thành E isting set  Island detection method : mô tả cách xác định các island.  Food : Các island được xem là các đối tượng biên.  Ray casting : Dò tìm đường biên theo điểm ta chỉ định theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.  One color : Phối giữa màu được chọn và màu trắng.  Tint : Màu nhẹ.  Shade : Màu đậm.  Two color : Phối giữa hai màu được chọn.  Center : đúng tâm.  Angle : góc quay của màu. 5. Lệnh LineType. Command : Linetype 
  • 20. Manager.  Global scale factor [lệnh ltscale] : quy định tỉ lệ phóng to hay thu nhỏ đường thẳng [ Dùng khi đường thẳng không phải là nét liền]  Current object scale [lệnh celtscale] Quy định tỉ lệ dạng đường cho đối tượng sắp vẽ. Ví dụ : Khi biến ltscale bằng 2, biến celtscale bằng 0.5 khi đó đối tượng sắp vẽ sẽ có tỉ lệ dạng đường là 1.  Linetype filters : Lọc các đường hiển thị trên linetype manager. Nút invert filter là phủ định của hộp filter đó. 6. Block và Thuộc tính của Bloc . 6.1. Block Command : block.
  • 21. đa 255 ký tự. Object.  Retain : Giữ lại các đối tượng đã chọn như là các đối tượng riêng biệt  Convert to block : Chuyển tất cả các đối tượng thành group luôn.  Delete : Xóa tất cả các đối tượng đã chọn sau khi tạo block. Preview icon : Cho phép em trước block như một Icon. Drag – and – drop units : Chỉ định đơn vị của block trong trường hợp có sự thay đổi tỉ lệ khi kéo từ AutoCAD DesignCenter vào bản vẽ. Description : Hyperlink : 6.2. Thuộc tính của Bloc ịnh nghĩa thuộc tính Thuộc tính là thành ph n của một block có thể là d ng chữ đính k m theo khối [block]. Nó định các tính chất của thuộc tính và các d ng nh c hiển thị khi ch n block với thuộc tính. Tạo thuộc tính cho hối. Lệnh Attdef [De ine attributes] : Cho phép định nghĩa các thuộc tính của block. Thi thực hiện lệnh Attdef hộp tho i sau sẽ hiện lên :
  • 22. của hộp tho i Attribute Definition như sau : Mode : Attribute modes : Phương thức thuộc tính. Gồm 4 lựa chọn ác định cự uất hiện và giá trị thuộc tính : Invisible. Constant, eri y và present.  Invisible : sau ki ch n block với thuộc tính thì thuộc tính sẽ không hiện lên trên màn hình. Lựa chọn này sẽ gi p cho việc tái t o bản vẽ được nhanh hơn. Các có thể điều khiển l i sự hiển thị của các thuộc tính bằng việc thay đổi l i lựa chọn trong lệnh Attdisp.  Constant : các giá trị thuộc tính sẽ không thay đổi. Khi đó ô so n thảo Prompt trên vùng attribute sẽ được che đi.  Verify : khi ch n block cùng các thuộc tính thì d ng nh c thẩm tra l i sự chính ác của các thuộc tính vừa nhập sẽ được hiện lên.  Preset : AutoCAD không cho phép nhập giá trị thuộc tính khi sử d ng lệnh insert để ch n, tuy nhiên thuộc tính này có thể thay đổi bằng lệnh Attedit. Attribute : gán dữ liệu cho các thuộc tính [attribute data]. B n có thể nhập tối đa 256ký tự, Dấu g ch ché [] sẽ thay cho ký tự trống. Nếu b n muốn nhập ký tự thì phải nhập hai ký tự g ch chéo c nh nhau.  Tag : ác định tên của tag. Có thể chứa ký tự bất kỳ ngo i trừ dấu cách và dấu chấm than. AutoCAD sẽ tự động thay thế chữ thường thành chữ hoa.  Prompt : Định d ng nh c thuộc tính, sẽ được hiển thị khi b n muốn ch n block chứa thuộc tính. Nếu b n chọn constant thì vùng mode này sẽ không hiện lên.  Value : Định nghĩa giá trị mặc định của thuộc tính. Insertion point : Định vị trí cho thuộc tính. Nhập giá trị tọa độ hoặc chọn pick point để định vị trí điểm trực tiếp ch n trên bản vẽ. Text options : gán các định d ng ký tự cho chữ [attribute te t].  Justification : định điểm canh lề cho d ng chữ thuộc tính [Như lệnh DTe t]
  • 23. : định kiểu chữ cho d ng chữ thuộc tính.  Height : định chiều cao của d ng chữ thuộc tính. Nhập giá trị vào ô này hoặc chọn height< để nhập chiều cao bằng cách nhập hai điểm trên bản vẽ. Nếu b n đã nhập chiều cao của Te t style trong lệnh Style thì ô height sẽ bị mờ đi.  Rotation : Chỉ định góc nghiêng cho d ng chữ thuộc tính. Nhập góc quay vào ô rotaion. Nếu b n chọn Align hoặc it trên danh sách justu ication thì lựa chọn này sẽ được che mờ đi.  Align below previous attribute definition : s p ếp các attribute tag ngay bên dưới thuộc tính đã định nghỉa trước đó [ cho trường hợp block có nhiều thuộc tính]. Nếu trước đó b n chưa t o bất kỳ một thuộc tính nào thì lựa chọn này sẽ mờ đi. Hiệu chỉnh các định nghĩa thuộc tính. Lệnh Ddedit [viết t t ED]. Bảng Edit Attribute Definition hiển ra như sau : B n có thể chỉnh l i các thông số của thuộc tính rồi ấn n t OK. Ngoài ra ta có thể sử d ng lệnh change để thay đổi các định nghĩa thuộc tính hiện có. Gán thuộc tính cho bloc . Để gán thuộc tính cho block ta gán thuộc tính cho block khi định nghĩa block nghĩa là khi t o block ta chọn thêm định nghĩa. Trình tự chọn các thuộc tính quy định trình tự hiển thị các d ng nh c khi b n ch n block với thuộc tính bằng lệnh insert. Ch n block với thuộc tính vào trong bản vẽ. Ch n block có thuộc tính bằng lệnh insert cũng như ch n block bình thường. Tuy nhiên nếu biến ATTDIA = 1 thì uất hiện hộp tho i Enter Attributes, trên hộp tho i này ta nhập các giá trị thuộc tính. Ph thuộc vào số lượng các thuộc tính mà ta gán cho block mà ta có số lượng các Te tBo nhiều hay ít. Ngược l i nếu ATTDIA = 0 thì hộp tho i này sẽ không được hiện lên. ta nhập các thuộc tính của block dưới d ng lệnh.
  • 24. sự hi n thị của các thuộc tính. Lệnh Attdisp điều khiển sự hiển thị của các thuộc tính block t i bản vẽ hiện hành. Biến này là ON thì sẽ hiển thì các thuộc tính của block. Biến này là OFF thì các thuộc tính này sẽ không được hiển thị lên. iệc t t sự hiển thị các thuộc tính của block khi không c n hiết sẽ làm cho bản vẽ được tái tao nhanh hơn. Command: attdisp Enter attribute visibility setting [Normal/ON/OFF] : of Regenerating model. Cập nhật thay đổi. Lệnh Attsync cho phép cập nhật những gì đã thay đổi của block chỉ định với các thuộc tính hiện hành ác định cho block. í d khi thay đổi các thuộc tính, sau đó ta định nghĩa l i block. Dùng lệnh AttSync để update l i các thuộc tính của block. Command: attsync Enter an option [?/Name/Select] : ?
  • 25. an option [?/Name/Select] : N Enter name of block to sync or [?]: 123 Chọn block c n cập nhật chọn select. Nhập ? để liệt kê danh sách block đã có. Chỉ định tên của block c n cập nhật chọn Name. Hiệu chỉnh thuộc tính của bloc . Hiệu chỉnh thuộc tính bằng lệnh Attedit Lệnh Attedit cho phép b n hiệu chỉnh các thuộc tính của block đã ch n vào trong bản vẽ. Khi đánh lệnh này hộp tho i Edit Attribute sẽ hiện lên. Tuy nhiên lệnh này chỉ cho phép hiệu chỉnh block với thuộc tính một cách riêng lẻ. Lệnh -Attedit Edit attributes one at a time? [Yes/No] : N Sửa nhiều thuộc tính một l c Performing global editing of attribute values. Edit only attributes visible on screen? [Yes/No] : Enter block name specification : Chọn tất cả các block Enter attribute tag specification : Enter attribute value specification : Select Attributes: 1 found chọn Ximang của block thứ nhất. Select Attributes: 1 found chọn Thep của block thứ hai. Select Attributes: 1 found Chọn Ximang của block thứ ba Select Attributes: 3 attributes selected. Enter string to change: Ximang Thay nhưng chuỗi là Ximang thành chuỗi CatEnter new string: Cat
  • 26. chỉnh Ximang ViNaComex 12 Ximang ViNaComex 21 Thep Viet Uc 25 Sau khi hiệu chỉnh Cat ViNaComex 12 Cat ViNaComex 21 Thep Viet Uc 25 Hiệu chỉnh thuộc tính bằng lệnh Eattedit. Lệnh Eattedit [hoặc nháy kép chuột] hộp tho i Enhanced Attribute Editor được hiển thị : Command: Ettedit Select block reference: Nếu block b n chọn không chứa thuộc tính hoặc đối tượng chọn không phải là block thì uất hiện d ng thông báo lỗi. B n phải chọn l i block khác.
  • 27. chọn block trên bản vẽ. Apply : Cập nhật các thay đổi cuả thuộc tính. Attribute :  Hiển thị Tag, Prompt và Value gán cho mỗi thuộc tính  Value : Gán giá trị cho thuộc tính được chọn. Text Options : gán các thuộc tính cho te t. Các lựa chọn như trong hộp tho i t o thuộc tính cho block.  TextStyle :Kiểu text thuộc tính sẽ hiện lên màn hình.  Justification : Chỉ định điểm canh lề cho text thuộc tính.  Height : Chỉ định chiều cao dòng chữ thuộc tính.  Rotation : Chỉ định góc quay thuộc tính dòng chữ thuộc tính.  Backwards : Chỉ định dòng chữ thuộc tính đối xứng theo phương thẳng đứng.  Upside down : Chỉ định dòng chữ thuộc tính đối xứng phương ngang.  Oblique Angle : Chỉ định độ nghiêng d ng chữ thuộc tính.
  • 28. định lớp chứa thuộc tính chiều rộng nét in, d ng đường, màu,….  Layer : Chỉ rõ lớp chứa thuộc tính  LineType : chỉ định dạng đường.  Color : chỉ định màu của text thuộc tính.  Plot Style : Chỉ rõ kiểu in của thuộc tính. Nếu bản vẽ sử dụng kiểu in hiện hành là kiểu in theo màu thì bảng này sẽ được làm mờ đi.  LineWeight : Chỉ rõ chiều rộng net của thuộc tính. Hiệu chỉnh các tính chất của thuộc tính. Sử d ng lệnh Battman để hiệu chỉnh các tính chất thuộc tính của định nghĩa block. Khi đánh lệnh Battman hộp tho i Block Attribute Manager hiện lên như sau : Chọn Edit thì hộp tho i Edit Attribute sẽ hiện lên như sau :
  • 29. như đã trình bày trong m c t o thuộc tính. Data : B n có thể sửa giá trị của Tag, Prompt, De ault. Th Text Options : chọn các định d ng về chữ.  Backwards : đối xứng theo phương thẳng đứng  Upside down: đối xứng theo phương ngang.  Các lựa chọn khác như trong phần tạo thuộc tính của khối.
  • 30. bao gồm các lựa chọn về layer, color, linetype,… Nếu chọn setting thì hộp tho i setting sẽ hiện lên như sau Trích thông tin thuộc tính. Sau khi t o và ch n block với thuộc tính vào bản vẽ, ta có thể trích thông tin của block ra ile định d ng ACII [.T T]. Các thông này có thể được sử d ng b i một số ph n mềm khác. Lệnh Attext [Attribute Extaction].
  • 31. : chọn các định d ng ormat ile để AutoCAD duyệt qua như sẽ trình bày dưới đây.  Select Object : chọn các block c n trích thông tin. Số lượng các block chọn thể hiện trong Number found.  Output File : chọn ile sẽ uất thông tin ra. File thông tin thuộc tính [Format file]. Thông tin thuộc tính chỉ được trích khi tên Tag phù hợp với tên trường được định nghĩa trong ile m u. Lệnh Attext như đã trình bày trên cho ta 3 định d ng của ile m u [format file].  Comma – delimited file [CDF]  Space – delimited file [SDF]  DXF Format Extract File [DXX] CDF là định d ng trong đó thuộc tính của mỗi block được chọn sẽ được là một record. Dấu [,] sẽ tách trường cảu mỗi record, dấu [‘] bao quanh trường ký tự. SDF là định d ng t o ra ile chứa đựng một record cho mỗi tham khảo block. Mỗi trường của một record có chiều dài cố định và không dung bất kỳ một dấu phân cách nào giữa các trường cũng như các chuỗi ký tự. DXX là định d ng t o nên tập hợp con định d ng ile trao đổi bản vẽ của AutoCAD trong đó D là một ph n nh của D . ile D không đ i h i ile định d ng vì nó theo định d ng của D ile. C u trúc của file mẫu thông tin thuộc tính. ile m u được trính chứa tất cả các thông tin liên quan đến attribute, name, location,… của block. Sau khi định nghĩa ile m u, AutoCAD sẽ sử d ng để t o ra các ile thông tin của block. í d ile m u dưới đây chứa tất cả các thông tin có thể trích ra từ block. Field Format Explanation BL: LEVEL NWWW000 Mức độ block lồng nhau BL: NAME CWWW000 Tên block BL: X NWWWPPP Hoành độ điểm ch n BL: Y NWWWPPP Tung độ Y điểm ch n
  • 32. Cao độ Z điểm ch n BL: NUMBER NWWW000 Block counter BL: HANDLE CWWW000 Block handle BL: LAYER CWWW000 Tên layer khi chèn block BL: ORIENT NWWWPPP Góc quay của block BL: XSCALE NWWWPPP Tỷ lệ phóng theo tr c BL: YSCALE NWWWPPP Tỷ lệ phóng theo tr c Y BL: ZSCALE NWWWPPP Tỷ lệ phóng theo tr c Z BL: XEXTRUDE NWWWPPP Thành ph n của hướng dãn ra của block. BL: YEXTRUDE NWWWPPP Thành ph n Y dùng trong vẽ 3D BL: ZEXTRUDE NWWWPPP Thành Ph n Z BL: SPACE CWWWPPP Ch n một khoảng trống vào vị trí này. Ngoài các thông tin trên ta c n có thể trích các thông tin thuộc tính đi k m của block [Attributes tag] như ví d sau : Attribute tag Format Hang CWWWPPP Soluong NWWW000 Giải thích định d ng mô tả [Fomat] : TWWWPPP  T : ký tự đ u tiên sẽ quy định giá trị của thuộc tính là chữ hay số [C :character, N : number].  WWW : sẽ quy định độ dài của giá trị thuộc tính [bao gồm cả dấu phẩy và dấu chấm phân cách giữa ph n thập phân và ph n nguyên].  PPP : Độ chính ác đối với số c n đối với tất cả các ký tự ta dùng 000. í d N006002 : quy định giá trị là số [N], giá trị có thể lên tới 999.99 [vì 006 bao gồm cả dấu chấm và 002 cho phép lấy chính ác tới 2 chữ số thập phân]. Ví dụ về file mẫu . Sử d ng trình so n thảo NotePad để t o ra ile vl.txt có nội dung như sau : BL : NAME C004000 BL : X N008002 BL : Y N008002 BL : SPACE C002000 TENVL C012000 HANG C006000 KHOILUONG N008000 Khi đó ile trích thông tin của ta có d ng như sau :
  • 33. tin thuộc tính bloc b ng lệnh Eattext Đánh lệnh Eatte t, hộp tho i Attribute E traction izard hiện lên : Drawings  Select object : chọn một hoặc nhiều block.  Current drawing : chọn tất cả các thuộc tính của tất cả các block có trong bản vẽ.  Select drawing : chọn bản vẽ khác. Drawing files : đường d n của ile chứa block c n trích thông tin.
  • 34. : bao gồm các thông tin thuộc tính của các tham khảo ngoài. Include nested blocks : bao gồm các thông tin của các block lồng. Use template : sử d ng các dịnh d ng m u [ ile template]. No template : không sử d ng các dịnh d ng m u [ ile template].
  • 35. tin c n trích ra trong hộp attributes for block. Chọn các block sẽ trích thông tin trong hộp blocks. Chọn anternate vie để chuyển đổi giữa các kiểu nhìn. Ghi l i các thiết lập vừa thao tác để l n sau dùng l i. ile template có d ng *.BLK
  • 36. ghi l i các thông tin trích dưới d ng các ile khác nhau. í d như E cel : 6.3. Quản l các bloc . S dụng Acad Design Center Ta có thể sử d ng của sổ acad Design center để quản lý các block. Có thể lấy các block từ bản vẽ khác, có thể previe trước, rồi kéo thả vào bản vẽ của mình. S dụng chức n ng éo thả của Window Khi ta làm việc với Internet E plore ta có thể sử d ng chức n ng kéo thả các icon [các ile của AutoCAD] để ch n vào bản vẽ. Các bản vẽ được ch n vào như là một đối tượng block. 7. Ghi các thiết lập môi trường bản vẽ thành TemPlate. 8. Các tùy chọn trong menu Option III. Giới thiệu Express Tools.
  • 37. LAYOUT VÀ IN N [6 tiết] I. Làm việc với Layout 1. Paper Space Khái niệm về vùng nhìn tĩnh và động Vùng nhìn tính [Tiled Viewport] AutoCad cho phép b n chia màn hình thành nhiều hình chữ nhật. B n có thể hiển thị các vùng nhìn khác nhau của bản vẽ trên các hình chữ nhật đó. M c đích ph c v cho việc quan sát bản vẽ một cách dễ dàng hơn. ùng nhìn tĩnh chỉ có trong Model Space [MS]. Một số đặc tính của Tiled ie port :  Không quant trọng là b n có bao nhiêu khung nhìn, ch ng luôn luôn được s p sếp c nh nhau và phủ kín toàn màn hình  T i một thời điểm chỉ có một khung nhìn Active. Khung nhìn Active luôn có viền đậm  Crosshair chỉ uất hiện trên Active vie port  UCS [User Coordinate System] Icon luôn uất hiện t i tất cả các khung nhìn  Sự thay đổi của các đối tượng bản vẽ trên một khung nhìn sẽ ngay lập tức sẽ được thể hiện trên các khung nhìn c n l i.  AutoCAD cho phép b n t o ra tối đa 96 khung nhìn  B n có thể b t đ u lệnh từ một khung nhìn và kết th c lệnh một khung nhìn khác.  Ngoài ra b n c n có thể ghi l i cấu hình của các khung nhìn, ph c v cho m c đích khôi ph c l i các khung nhìn nếu muốn. Vùng nhìn động [Floating Viewport] ùng nhìn động chỉ có trong Paper Sapce [PS], b n chỉ sử d ng nó khi muốn thể hiện một vùng của bản vẽ trên MS trong PS. Theo mặc đinh, chỉ có một loating vie [ ] trong một PS. Tuy nhiên b n có thể t o ra nhiều hơn một nếu b n muốn. có một số đặc tính sau  Không giống như Tiled ie port [T ], là một Object thật, b n có thể oá, move và stretch nó. B n có thể hiển thị nó trên layer riêng biệt, và c n có thể bật t t chế độ hiển thị đường bao của nó. Ch ng không điền đ y màn hình như T mà b n có thể tự do thiết kế kích thước và vị trí của ch ng.  Trong PS, Crosshairs không bị gới h n trong một vùng nhìn động.  B n có thể thiết lập sự hiển thị của UCS Icon trong từng  B n có thể t o nhiều trong PS và ch ng sẽ được lưu l i cùng với bản vẽ.  Tất cả những gì b n vẽ trên MS đều có trong PS. Trái l i, những gì b n vẽ trên PS chỉ tồn t i trên PS, không tồn t i trên bản vẽ khi b n tr về MS.  Sau khi b n vẽ ong trong MS, b n chuyển sang PS để vẽ. Trên không gian PS b n có thể vẽ thêm or chỉnh sửa các Object trên MS bằng cách Double click vào . Khi đó làm việc giống hệt như T . Khái niệm : Tab Layout cho phép truy suất đến 1 vùng đưọc gọi là Paper space. Trong paper space [PS], b n có thể ch n title block, t o các layout vie port, dimension và thêm các notes trước khi in bản vẽ. PS và MS là 2 không gian làm việc riêng lẻ. Trong PS ta có thể tham chiếu đến 1 hoặc nhiều vùng của MS với các tỉ lệ khác nhau thông qua các cửa sổ [vie port]. Mục đích : Người ta thường sử d ng PS trong trường hợp  Có nhiều hình vẽ với tỷ lệ khác nhau trên cùng một bản vẽ [ ẽ kỹ thuật D].  Muốn in hình vẽ với các góc nhìn khác nhau trên cùng một bản vẽ [vẽ kiến tr c].  Muốn in hình vẽ với các góc oay khác nhau [in tuyến đường trong c u đường]
  • 38. u tiên ta vẽ các hình vẽ trên MS  Sau đó chuyển sang PS để ch n các Note, dimension và các leader. Các thao tác với PS Trong PS b n cũng có thể vie , edit các PS Object như layout vie port và tile block. Mặc định của CAD, một bản vẽ có 2 layout tab, có tên là Layout1 và layout2. Tuy nhiên nó sẽ có tên khác nếu b n sử d ng các template khác. B n có thể t o một layout bằng các cách sau :  Add new layout without setting sau đó sẽ thiết lập các thông số cho nó sau.  Sử d ng chức n ng Creat layout izard và thiết lập ngay các thông số cho nó.  Import layout từ một bản vẽ có sẵn [DWG or DWT] Add a new Layout  Click insert menuLayout New Layout.  Enter the name of the new layout on the command line.  A new layout tab is created. To switch to the new layout, choose the layout tab. To import a layout from a template  Click Insert menuLayoutLayout from Template.  In the Select File dialog box, select a DWT or DWG file to import a layout from  Click Open.  In the Insert Layout[s] dialog box, select a layout to import.  A new layout tab is created. To switch to the new layout, click the layout tab. To create a layout using a wizard  Click Insert menu  Layout  Layout Wizard.  On each page of the Create Layout wizard, select the appropriate settings for the new layout. Trong PS Bạn c ng có th :  Duplicate a layout  Rename a layout  Delete a layout  Rearrange layout tabs  Make a layout current  Sctivate the previous layout  Click Select All Layouts.  Plot a layout 2. Các thao tác tr n Viewport của Paper Space 2.1. Tạo các Viewport Đ u tiên b n chuyển sang Paper Space, sau đó dùng lệnh MVIEW. Trong Layout, b n có thể t o nhiều cửa sổ ie port khác nhau, b n có thể bố trí, s p ếp các vie port theo m c đích của b n. Theo mặc định, Autocad cho phép b n t o tối đa là 64 vie ports , ta có thể thay đổi số lượng vie port bằng cách thay đổi biến hệ thống MAXACTVP. Trong ie port ta cũng có thể vẽ các đối tượng bản vẽ như trong Model space. Ngoài ra ta c n có thể tham chiếu đến một vùng bản vẽ nào đó của Model Space với một tỉ lệ đặt sẵn. Để tham chiếu đến một vùng náo đó của Model Space ta dùng lệnh MSPACE sau đó chọn vie port mà tat ham c n hiệu chỉnh. Sử d ng chức n ng zoom để đặt bản vẽ trong Model Space vào Paper Space với tỉ lệ như mong muốn.. T i đây ta cũng có thể chỉnh sửa, thêm bớt các đối tượng của mô trường Model Space. Các thay đổi này sẽ được ghi l i trong Model Space. Để quay về môi trường Paper Space ta đánh lệnh PSpace.
  • 39. đường bao Viewport Autocad cho phép b n c t én các đường biên của vie port để ph c v cho các m c đích riêng của b n. Lệnh Vclip cho phép b n c t én thep một hình chữ nhật hay polygon bất kỳ. C pháp như sau : T i d ng lệnh đánh vpclip.  Select the viewport to clip : chọn vie port c n c t én.  Enter d [Delete] to delete the clipping boundary : nhấn D để óa đường biến đã c t én trước đó.  Enter p [Polygonal] : nhấn P để t o đường biên đa giác c t én mới.  Specify points, or select the object, to define the new viewport boundary.  Shortcut menu Select the viewport to clip, right-click in the drawing area, and then choose Viewport Clip 2.3. Tỷ lệ trong từng Viewport B n có thể đặt tỉ lệ trong từng vie port bằng lệnh zoom như đã nói trên, tuy nhiên đặt với một tỉ lệ chính ác bằng cách thay đổi tỷ lệ của vie port trong cửa sổ Propertie [Ctrl_1]. í d : giả sử tỷ lệ vẽ trong bản vẽ là 1 : 25, ta đặt trong MiscCustom : 0.04. Nếu muốn cố định tỷ lệ cũng như khung nhìn, b n chuyển lựa chọn Display locked 2.4. Layer trong từng Viewport Layer có thể ẩn hiện trong từng ie port khác nhau là khác nhau. Cột thứ 4 [ reeze] : có chức n ng đóng [tan] b ng cho tất cả các vie port. Cột thứ 12 [ reeze ie port] : có chức n ng đóng [tan] b ng cho từng viewport. Cột thứ 13 [ reeze ie port] : có chức n ng đóng [tan] b ng cho tất cả các viewport mới s p được t o. 2.5. n hiện viewport n hiện vie port ph thuộc vào tr ng thái thông số On trong thẻ Misc của cửa sổ Properties khi ta chọn đường bao của cửa sổ viewport.
  • 40. đường bao viewport Để ẩn hiện đường bao của các vie port, b n t o ra một layer mới chứa đường bao của vie port mà b n muốn ẩn hiện nó. Sau đó, việc ẩn hiện đường bao sẽ ph thuộc vào tr ng thái bật t t của layer chứa đường bao. 2.7. Scale LineType Quản lý tỷ lệ Line Type trong Paper Space thông qua biến hệ thống Psltscale.  PsLtScale = 1 : tỷ lệ d ng đường sẽ được nhân với tỉ lệ phóng của vie port.  PsLtScale = 0 : tỷ lệ d ng đường sẽ được giữ nguyên như trong Model Space cho dù b n có phóng in tỉ lệ bao nhiêu đi ch ng nữa. 2.8. Các hiệu chỉnh hác đối với Viewport Quay sự hiển thi trong Layout, dóng thẳng hang các khung nhìn, t o khung nhìn mới, chình tỉ lệ khung nhìn. Tham khảo lệnh MvSetup. 3. Các chú hi in nhiều tỉ lệ trong một bản vẽ  Đ u tiên t o các Dim cơ bản. Các dimstyle khác sẽ được t o dựa trên dimstyle cơ bản ban đ u, bằng cách thay đổi .  C n ch ý khi đo kích thước, khoảng cách từ dim đến đối tượng dim phải phù hợp với tỷ lệ in của đối tượng đó.  Các thiết lập Page setup giống như trong Plot [ em ph n sau]. Kết luận : Nhìn chung, đối với bản vẽ c n in ấn với tỷ lệ tuyệt đối chính ác, các bản vẽ kiến tr c c n c t én khung nhìn thì nên dùng Paper space. C n đối với bản vẽ bình thường thì không c n vẽ trên Paper Space II. iều hi n in n. Trong các công ty nh , sau khi đã hoàn thành bản vẽ, người ta để nguyên cả bản vẽ mang ra quán in và thống nhất với quán in các nét in. Trong các công ty lớn hơn, sau khi hoàn thành bản vẽ, họ sẽ quy định đường nét in. Để thống nhất đường nét in, người ta sẽ t o ra một ile có đuôi là *.ctb nằm trong thư m c C:Documents and SettingsUserApplication DataAutodeskAutoCAD 2006R16.2enuPlot Styles, sau đó sẽ lưu ile này l i và copy cho tất cả mọi thành viên trong công ty. [file này ta sẽ nghiên cứu kỹ hơn ph n sau] Đối với các công ty có quy mô lớn, nhiều bộ môn chung một ư ng in. Người ta sẽ in bản vẽ ra dưới d ng ile có đuôi *.PLT. ile này có thể in bất kỳ mày in nào mà không c n đến ph n mềm AutoCad. Nó tương tự như khi ta chuyển các ile v n bản sang *.PD để in ấn. Đối với các lo i ile này, ta không c n quan tâm đến ont, đường nét. ì đuờng nét đã được đặt khi ra in ra ile. 1. Khai báo thiết bị in.
  • 41. vào menu file Plot hoặc ấn tổ hợp phím [Ctrl_P]. Hộp tho i Plot hiện ra như sau : Trong m c Page setupname là tên của Page setup. B n có thể import Page setup từ các bản vẽ khác. Page setup được lưu cùng với ile d g. Sau khi b n khai báo ong tất cả các thông số bên dưới, b n ấn vào Command bo “Add” để thêm một Page setup vào trong bản vẽ của b n. Chọn máy in trong m c Printer/plot. Chọn kích khổ giấy Paper size. Chọn vùn in trong Plot area , sẽ có 3 lựa chọn như hình bên, tùy theo m c đích sử d ng của người in.  Display : vùng in là cửa sổ hiện hành của bản vẽ.  E tents : vùng in là cả bản vẽ.  Limits : vùng in là vùng limits của bản vẽ  Windo : vùng in là một cửa sổ mà b n sẽ định nghĩa sau đó. Điều chỉnh lề của giấy in trong Plot o set [origin set to ptintable area] em trước khi in trong m c Previe . Điều chỉnh tỉ lệ in trong Plot Scale. Điều chỉnh hướng in [giấy nằm ngang hay thẳng đứng] trong m c Dra ing orientation. Điều chỉnh in ấn trong mô hình 3D  As displayed : như hiển thị trên màn hình.  Wire rame : theo mô hình khung dây [hiển thị đường bao của đối tượng]  Hiden : b qua những đối tượng, những đường bao bị che khuất b i một đối tượng khác.
  • 42. Render tất cả các object trước khi uất bản. Plotstyle Table : Điều khiển nét in. Đây là ph n quan trọng nhất. ị d chọn kiểu nét in : A4.INKIEM.CTB. các ile này được lưu trong thư m c C:Documents and SettingsUserApplication DataAutodeskAutoCAD 2006R16.2enuPlot Styles. Dưới đây là ý nghĩa một số kiểu in có s n : Để t o mới, b n chọn ne . Hộp tho i ne hiện lên như sau : Chọn Start rom scratch.
  • 43. o ra ile test.ctb Bấn vào n t Plot style table editor để hiệu chỉnh nét in
  • 44. màu của các nét vẽ. Nếu b n không in màu thì nên chuyển nó thành màu đen. 2. In ra file *.PLT Chỉ c n tích vào n t , sau đó bấm n t lệnh Plot, máy sẽ h i tên ile vào đường d n của ile *.plt.
  • 45. LÀM VIỆC VỚI DỮ LIỆU [6 tiết] I. Tham hảo ngoài 1. Giới thiệu về tham hảo ngoài. Tham khảo ngoài là sự liên kết một bản vẽ bất kỳ [được gọi là bản vẽ chính] với một hay nhiều bản vẽ khác [gọi là bant vẽ re – External references]. Nếu ta ch n một bản vẽ vào trong một bản vẽ thì bản vẽ được ch n sẽ được định d ng là một Block và sẽ được lưu cùng với bản vẽ chính. Nếu ta chỉnh bản vẽ được ch n thì block sẽ không đựơc cập nhật l i. Nếu ta ch n một bản vẽ vào trong nhiều bản vẽ khác dưới d ng block thì việc cập nhật block khi block đó có vài sự thay đổi sẽ rất mất thời gian vì ta phải thay đổi l i các block trong tất cả các ile đã ch n. Những nhược điểm trên sẽ được kh c ph c thì ta dùng chức n ng tham khảo ngoài của AutoCAD. Khi đó bản vẽ tham khảo sẽ được lưu riêng, khi bản vẽ tham khảo thay đổi thì tất cả các bản vẽ tham khảo đến nó sẽ tự động thay đổi theo. iệc dùng tham khảo ngoài rất hữu ích khi làm việc với những dự án lớn. Đặc biệt là khi ta chia sẻ tài nguyên bản vẽ trên m ng. 2. Ch n một xref vào bản vẽ Lệnh attach Lệnh Xattach cho phép ta ch n một bản vẽ vào bản vẽ chính dưới d ng tham khảo ngoài. Command : Xattach Hộp tho i Select reference file hiện lên. Ta chọn ile c n ch n vào bản vẽ chính. Sau đó kich Open, hộp tho i External Reference hiện lên :
  • 46. đổi bản vẽ ch n vào. Found in : đường d n của bản vẽ re . Path type : quy định kiểu đường d n là tuyệt đối hay tương đối, hay không k m theo đường d n. Các lựa chọn này quy định Save path. B n đọc có thể kiểm tra kết quả của từng lựa chọn của mình trong Save path. Re erence Type : kiểu ch n  Attachement : cho phép hiển thị các re lồng nhau.  Overlay : không cho phép hiển thị các re lồng nhau. Các lựa chọn về Intertion Point, Scale và Rotation tương tự như lệnh insert. Lệnh ref. Lệnh xref để ch n một bản vẽ tham khảo ngoài [bản vẽ re ] vào trong bản vẽ chính.
  • 47. ie cho phép ta nhìn cấu tr c cây của re . Danh sách được liệt kê theo bảng chữ cái. Các re lồng được s p ếp theo mức độ lồng [hình cây].  Attach : để ch n một re vào bản vẽ chính. Khi ấn vào n t lệnh này thì hộp tho i E ternal Re erence hiện lên [như đã trình bày trên].  Deattach : hủy b re được chọn. Bản vẽ sẽ nh đi rất nhiều  Reload : đọc l i ile re . Thường sử d ng khi ile re vừa có sự thay đổi  Unload : Gỡ b re được chọn ra kh i bản vẽ. Khác với Deattach, Unload v n lưu l i đường d n của ile re . Nếu ta muốn đọc l i ile này chỉ việc ấn vào n t Reload.  Bind : Quy định sự ràng buộc của re với bản vẽ chính. Bấm vào hộp tho i sẽ hiện lên [trình bày sau]  Open : m ile re trong một cửa sổ mới, tương đương với lệnh Xopen. Ta có thể thay đổi ile re , sau đó quay l i bản vẽ chính để cập nhật lai [reload trong hộp tho i re Manager] sự thay đổi của bản vẽ re .  Thay đổi ile bằng nút Browse. Sau đó nhấn Save path đề ghi l i đường d n Khi bấm vào n t Xbind của hộp tho i Xref Manager thì hộp tho i Bind Xrefs hiện lên như sau [ph n này cũng tương đương với việc dùng lệnh Xbind]:  Bind : các đối tượng của bản vẽ re sẽ được nối tiếp vào bản vẽ chính  Insert : các đối tượng của bản vẽ tham khảo sẽ không là thành ph n của bản vẽ chính. 3. M một xref từ bản vẽ chính Xopen open cho phép ta m một re ra một cửa sổ riêng. Command: Xopen Select Xref: Chọn re để m ra của sổ riêng. External Reference  Open Chọn ile re trong hộp E ternal Re erence sau đó kich n t open. 4. Hiệu chỉnh xref từ bản vẽ chính. Từ phiên bản AutoCAD 2002 cho phép ta sửa ile re ngay trên bản vẽ chính sau đó lưu tr l i [Save back] 4.1. Lệnh Refedit [Reference Edit].
  • 48. : Chọn tên re c n sửa, sơ đồ cây sẽ thể hiện cả các re erence lồng nhau. Lưu ý là mỗi l n ta chỉ sửa được một re , nếu ta chọn re [ D dra ing 1 như hình vẽ] chứa re lồng [dra ing 2] để sửa thì ta cũng chỉ sửa được re chứa re lồng [dra ing 1] chứ không sửa được re lồng [dra ing 2]. Do vậy muốn sửa re nào ta chọn re đó để sửa. Path : Hiển thị đường d n của re mà ta chọn. Automaticlly select all nested objects : tất cả các objects trong ile re sẽ được chọn. Prompt to select nested objects : kích ho t chế độ chọn các object trong ile tham khảo mà b n muốn sửa.
  • 49. syle, and block names :  N t này được chọn thì lớp và ký hiệu được thay đổi [tên có tiền tố là $#$], tất cả các object trong ile tham khảo sẽ nằm trong layer này.  Nếu n t này không được chọn thì các tên layer, block và style sẽ hiện lên như bình thường. Display attribute definitions for editing : Nếu chọn thì các thuộc tính sẽ được hiển thị và ta có thể sửa ch ng, sau khi ta ghi l i thì các thuộc tính trong bản vẽ gốc sẽ thay đổi theo, các thay đổi chỉ được thể thiện ra kha ta ch n các thuộc tính đã sửa ra bản vẽ. Lock objects not in working set : Nếu chọn chế độ này thì tất cả các object của bản vẽ chính sẽ bị khóa l i, ch ng ta không thể hiệu chỉnh được ch ng. Khi tao sửa một ile tham khảo ngoài thì các đối tượng khác mà ta không chọn để sửa sẽ mờ đi. Tuy nhiên nó chỉ mờ đi khi biến shademode được đặt là 2D wireframe. Command: shademode Current mode: 2D wireframe Enter option [2D wireframe/3D wireframe/Hidden/Flat/Gouraud/fLat+edges/gOuraud+edges] : 2D 4.2. Th m b bớt các đối tượng h i wor ing set [Lệnh refset]. Command: refset Transfer objects between the RefEdit working set and host drawing... Enter an option [Add/Remove] : a [chọn them hay bỏ bớt bản đối tượng] Select objects: Specify opposite corner: 1 found Select objects: 1 Added to working set 4.3. Lệnh refclose Sau khi hiệu chỉnh ong bản có thể ghi l i hay không ghi l i các thay đổi bằng lệnh Refclose. Command: refclose
  • 50. will be added to Xref file: Blocks: Ghe Enter option [Save/Discard reference changes] : s Regenerating model. 2 objects added to test 1 xref instance updated test redefined and reloaded Enter option :  Save : ghi l i nhưng thay đổi trong bản vẽ re .  Discard reference changes : không ghi l i sự thay đổi. . Nếu b n chọn chế độ ghi l i, re sẽ tự động reload l i. Đây là sự khác biệt giữa lệnh Xopen và lệnh Refedit. 4.4. Một số biến hệ thống li n quan đến xref. Biến RefEditName : chứa tên bản vẽ tham khảo ngoài đang được sửa. i n i : điều khiển bản vẽ hiện hành có thể được phép sửa đổi các bản vẽ tham khảo hay không.  0 : không thể sử d ng sửa đổi ile tham khảo t i bản vẽ chính.  1 : có thể sử d ng sửa đổi tham khảo t i chỗ. i n indType : Biến điều khiển các tên tham khảo được quản lý như thế nào kho ràng buộc hoặc sửa đổi trên bản vẽ chính.  0 : theo phương pháp ràng buộc truyền thống [tên “ re |Symbol” tr thành “ re $0$Symbol”].  1 : theo phương pháp giống như ch n [tên “ re |Symbol” tr thành “Symbol”] i n a c : Biến này điều khiển độ mờ nh t của các đối tượng không nằm trong của sổ chỉnh sửa xref [Working set]. Giá trị của adectl [Controls the fading intensity percentage] thay đổi từ 0 đến 90 [tương ứng với 0% mờ nh t và 90% mờ nh t] 5. iều hi n sự hi n thị của một xref. B n có thẻ điều khiển sự hiển thị của các lớp có trong re để b n có thể chỉ nhìn thấy các lớp c n thiết mà thôi. Có một số tính n ng cho phép b n điểu chỉnh quá trình hiển thị của re , điều khiển khung nhìn re , làm t ng tốc độ hiển thị của các re quá lớn. 5.1. ref và các thành phần hi n phụ thuộc. Các thành ph n ph thuộc [Dependent Symbol] là các m c được đặt tên trong có trong bản vẽ, chẳng h n như lớp, kiểu v n bản, kiểu ghi kích thước,… Khi b n g n [Attach] một bản vẽ thì các thành ph n ph thuộc này sẽ được liệt kê trong bản vẽ chính. í d trong layer control sẽ hiển thị các lớp của re . Các thành ph n ph thuộc có tên theo định d ng Xref_Name|Symbole_Name. Hệ thống tên này có gi p ta phân biệt các thành ph n của re với các thành ph n của bản vẽ chính. 5.2. ref và lớp. B n có thể bật t t hoặc làm đông các lớp của re . B n cũng có thể thay đổi các thuộc tính thông qua hộp thoai Layer Properties Manager. Theo mặc định thì các thay đổi này chỉ có tính t m thời. Khi b n m bản vẽ l n sau thì re được tải vào bản vẽ chính và các ác lập l i tr l i như ban đ u. Tuy nhiên b n cũng có thể lưu giữ các ác lập của b n bằng cách thay đổi biến hệ thống Visretain bằng 1. Biến này sẽ có ý nghĩa khi b n ghi bản vẽ l i, nghĩa là trước đó b n thay đổi biến này như thế nào đi ch ng nữa, trước khi ghi bản vẽ l i AutoCAD sẽ kiểm tra giá trị của biến này để quyết định có ghi l i sự thay đổi của b n hay không.
  • 51. n cũng có thể sử d ng lệnh bind để chỉ nhập các thành ph n c n thiết từ bản vẽ tham khảo vào bản vẽ chính. Điều này sẽ gi p b n có thể làm việc trực tiếp với một tập hợp thống nhất các thành ph n trong bản vẽ hiện hành và re . Chọn đối tượng c n chuyển rồi ấn phím Add-> để chuyển sang bản vẽ hiện hành. Tương tự ta có thể lo i b các đối tượng đã chuyển bằng n t Templates-->New Label Template.  Hộp thoại Select a Database Object, chọn mẫu liên kết để sử dụng làm mẫu nhãn. Click continue.  Hộp thoại New Label Template. Nhập tên mẫu nhãn trong hộp văn bản New Label Template Name. Nếu bạn đã có sẵn một mẫu nhãn, bạn muốn sử dụng nó làm cơ sở cho mẫu nhãn mới, chọn từ danh sách thả xuống Start with Template. Click contine.  Cad sẽ mở hộp thoại Label Template như hộp thoại Multiline Text Editor. Bạn có thể định dạng văn bản như trong Multiline Text Editor.
  • 62. Label Fields, chọn một trường mà bạn muốn xuất hiện trên nhãn từ danh sách thả xuống Field List, sau đó kích nút Add. Nếu muốn add thêm trường vào nhãn bạn lặp lại các bước trên.  Trên Tab Label Offset, chọn kiểu canh lề trong hộp start. Nhập độ dời X và Y trong hộp Leader offset để quy định khoảng cách giữa điểm đầu của mũi tên định dạng và điểm chèn của văn bản [mếu khoảng cách này quá bé để gắn mũi tên thì mũi tên sẽ bị biến mất]. Nhập độ dời X và Y trong hộp Tip offset để quy định khoảng cách từ điểm đầu của mũi tên đến điểm chèn của cuối mũi tên trên đối tượng gắn dính. Hiệu chỉnh một m u nhãn :  Chọn từ menu dbConnectTemplateEdit Label Template.  Chọn mẫu nhãn mà bạn muốn hiệu chỉnh trong hộp thoại Select a Database Object. óa một m u nhãn :  Chọn từ menu dbConnectTemplateDelete Label Template.  Chọn mẫu nhãn mà bạn muốn xóa trong hộp thoại Select a Database Object. 10. Tạo nh n. Phân lo i nhãn :  Nhãn tự do [attached Label]: là nhãn không đi kèm với một đối tượng nào của AutoCAD.  Nhãn gắn dính [Freestanding Label]: là nhãn đính kèm với một đối tượng nào đó. Khi ta dịch chuyển đối tượng liên kết, nhãn gắn dính cũng di chuyển theo. Các bước t o một nhãn đính k m :  Mở cửa sổ Data View đã có một mẫu liên kết và một mhãn liên kết được định nghĩa và chọn một mẫu nhãn đã tạo trong danh sách thả xuống Select a Label Template ở phía trên của cửa sổ.  Chọn một hoặc nhiều bản ghi mà bạn muốn làm nhãn gắn với các đối tượng trong bản vẽ.  Chọn menu Data ViewLink and Label SettingCreate Attached Label.  Chọn menu Data ViewLink!  Chọn một hoặc nhiều đối tượng mà bạn muốn gắn nhãn của bạn vào. Các bước t o một nhãn tự do :
  • 63. sổ Data View đã có một mẫu liên kết và một mhãn liên kết được định nghĩa và chọn một mẫu nhãn đã tạo trong danh sách thả xuống Select a Label Template ở phía trên của cửa sổ.  Chọn một hoặc nhiều bản ghi mà bạn muốn làm nhãn gắn với các đối tượng trong bản vẽ.  Chọn menu Data ViewLink and Label SettingCreate Freestanding Label.  Chọn menu Data ViewLink!  Chọn một hoặc nhiều đối tượng mà bạn muốn gắn nhãn của bạn vào. Muốn óa nhãn ta chọn nhãn c n óa từ bản vẽ, nhấn n t delete trên bàn phím. 11. S dụng query đ truy tìm dữ liệu B n có thể truy tìm dữ liệu bằng các sử d ng ngôn ngữ SQL. SQL là ngôn ngữ được sử d ng h u hết trong tất cả các cơ s dữ liệu để tinh chỉnh và lấy các thông tin từ cơ s dữ liệu. B n có thể sử d ng query để làm những việc sau :  Xem một tập con của một cơ sở dữ liệu.  Lấy dữ liệu từ các bảng khác nhau của cơ sở dữ liệu.  Tạo một tập chọn từ hộp thoại Link Select. M hộp tho i Query Editor, b n thực hiện qua các bước sau :  Menu dbConnectQueriesNew Query on a link Template.  Chọn mẫu nhãn bạn muốn sử dụng trong hộp thoại Select a DataBase Object. Click continue.  Đánh tên Query bạn muốn tạo trong hộp New Query Name [bạn có thể chọn một query có sẵn nếu có làm cơ sở trong danh sách thả xuống Existing query names]. AutoCAD cho phép ta sử d ng một số mô hình SQL sau : 11.1. S dụng Quick Query Giải thích :  Look up values : nếu bạn không nhớ rõ giá trị của trường bạn có thể nhấn vào nút này để xem trước các giá trị của trường.
  • 64. in data view : nếu được chọn thì tất cả các bản ghi được chọn khi thi hành query sẽ được hiển thị trên data view.  Indicate Objects in drawing : nếu được chọn thì tất cả các objects liên kết với các bản ghi được chọn khi thi hành cũng sẽ được chọn theo trên bản vẽ.  Store : lưu lại query.  Execute : thi hành query. 11.2. S dụng Range Query Dùng để truy tìm dữ liệu có giá trị từ rom đến giá trị Through. a. S dụng Range Query Nhóm ngoặc đơn gi p b n nhóm các nhóm điều kiện l i thành một nhóm [như các phép toán logic thông thường].
  • 65. : các trường có trong bảng được chọn. Sho ields : các trường sẽ được hiển thị sau khi thực hiện truy vấn. Sort by : trường sẽ được chỉ định để s p ếp. 11.3. S dụng Range Query B n có thể sử d ng ngôn ngữ SQL để viết các truy vấn theo ý mình. N t check sẽ gi p b n kiểm tra c pháp của mình 11.4. S dụng Lin Select Link select cho phép tao t o ra một tập chọn sử d ng query. Các bước t o một tập chọn Link Select :
  • 66. ta chọn trong menu đổ xuống Do lựa chọn select.  Tạo ra một tập chọn đầu tiên rồi nhân Execute.  Sau đó ta lại chọn trong menu đổ xuống Do các phép toán logic.  Tạo ra các tập chọn thứ hai bằng cách nhấn Execute. III. Làm việc với Raster Image 1. Tổng quan B n có thể ch n các ảnh scan [scanned Images] và ảnh kỹ thuật số [digital photographs] vào bản vẽ. ề bản chất, các ảnh ch n này là tập hợp các điểm ảnh [Pi els], c n các đối tượng [Object] trong AutoCAD là các vector. Do vậy các ảnh ch n sẽ có kích thước lớn và nặng hơn các đối tượng của CAD. CAD cho phép b n có thể zoom, pan cũng như in ấn bản vẽ chứa Images. 2. Ch n ảnh [inserting images Để ch n ảnh, ta chọn insertRaster image chọn ile và đường d n tới nó.
  • 67. hình ảnh [Managing images] Chọn InsertImage Manager để m hộp tho i Image Manager  Attach inserts an image, opening the Image dialog box  Detach erases the image from your drawing and deletes all reference to it in the drawing database.  Reload redisplays an image after you have unloaded it.  Unload removes the display of the image but retains the reference to it. Later, you can reload the image to redisplay it.  Details provides you with a preview, as well as information about the image, its path, and its size. 4. Cắt xén ảnh [Clipping images] M c đích : Đôi khi ta không c n hiển thị tất cả hình ảnh, ta chỉ c n hiển thị một ph n cảu hình ảnh. Việc xén bớt hình ảnh sẽ làm cho bản vẽ nh hơn, t ng tốc độ zoom và pan cho bản vẽ. Cách làm : ModifyClipImage

Chủ Đề