Loading Preview
Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.
Viết PT sau: [Hóa học - Lớp 8]
2 trả lời
Nhận biết CO2, SO2, CO, H2 [Hóa học - Lớp 8]
1 trả lời
Viết phương trình thực hiện dãy biến hóa [Hóa học - Lớp 9]
1 trả lời
Các dung dịch đều làm quỳ tím chuyển đỏ là
Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách:
Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là
Để nhận biết dung dịch H2SO4, người ta thường dùng
Dung dịch HCl không tác dụng với chất nào sau đây?
Trong công nghiệp, sản xuất axitsunfuric qua mấy công đoạn
Công thức hóa học của axit sunfuric là:
Khả năng tan của H2SO4 trong nước là
Chất tác dụng được với dung dịch axit HCl là
Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:
Axit clohiđric có công thức hóa học là:
Để phân biệt ba dung dịch HCl, H2SO4, HNO3 , nên dùng
Dãy các oxit nào dưới đây tác dụng được với H2SO4 loãng?
Chất nào có thể dùng để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat ?
Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:
Cho 0,1mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:
Giải chi tiết:
a] PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
b] Số mol của Mg là: \[{n_{Mg}} = \frac{{{m_{Mg}}}}{{{M_{Mg}}}} = \frac{{4,8}}{{24}} = 0,2\,[mol]\]
Khí B là khí H2
Theo PTHH: nH2 = nMg = 0,2 [mol]
Thể tích khí H2 thoát ra ở đktc là: VH2[đktc] = nH2×22,4 = 0,2×22,4 = 4,48 [lít]
c] Theo PTHH: nHCl = 2nMg = 2× 0,2 = 0,4 [mol]
Khối lượng HCl là: mHCl = nHCl × MHCl = 0,4 × 36,5 = 14,6 [g]
Khối lượng dung dịch HCl 10% đã dùng là: \[m\,dd\,HCl = \frac{{{m_{HCl}}}}{{C\% }}.100\% = \frac{{14,6}}{{10\% }}.100\% = 146\,[g]\]
d] Dung dịch A thu được là dd MgCl2
Theo PTHH: nMgCl2 = nMg = 0,2 [mol]
Khối lượng MgCl2 là: mMgCl2 = nMgCl2 × MMgCl2 = 0,2 × 95 = 19 [g]
Khối lượng dung dịch A thu được là:
mddA = mMg + mdd HCl - mH2
= 4,8 + 146 - 0,2×2
= 150,4 [g]
Nồng độ phần trăm của dd MgCl2 thu được là: \[C\% \,MgC{l_2} = \frac{{{m_{MgC{l_2}}}}}{{m{\,_{ddA}}}}.100\% = \frac{{19}}{{150,4}}.100\% = 12,63\% \]
Cho 6 gam magiê tác dụng hết với 200 gam dung dịch axit Clohiđric [HCl], phản ứng kết thúc thu được magiê clorua [Mgcl2] và khí hidro a. Tính thể tích khí hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Mgcl2 thu được.
Hòa tan 3,6 gam Mg vào 10,95 gam axit clohidric HCl thu được magie clorua MgCl2 và 0,6 g H2. Tính khối lượng của magie clorua?
A. 13,95 gam
B. 27,9 gam
C. 14,5 gam
D.9,67 gam
Các câu hỏi tương tự
Hòa tan 3,6 gam magie vào 10,95 gam axit clohidric [HCl] thu được magie clorua [MgCl2] và 0,6 g H2.:
Viết biểu thức theo khối lượng của phản ứng xảy ra.
Các câu hỏi tương tự
Đáp án:
13,95g
Giải thích các bước giải:
\[\begin{array}{l}a]\\Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\b]\\\text{ Theo định luật bảo toàn khối lượng } {m_{Mg}} + {m_{HCl}} = {m_{MgC{l_2}}} + {m_{{H_2}}}\\ \Rightarrow {m_{MgC{l_2}}} = {m_{Mg}} + {m_{HCl}} - {m_{{H_2}}}\\ \Leftrightarrow {m_{MgC{l_2}}} = 3,6 + 10,95 - 0,6 = 13,95g
\end{array}\]