Hóa tan 3 6g Mg vào 10 , 95 gam dung dịch HCl thu được MgCl2 và 0 , 6 g H2 Tính khối lượng của MgCl2

Loading Preview

Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.

Viết PT sau: [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Nhận biết CO2, SO2, CO, H2 [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Viết phương trình thực hiện dãy biến hóa [Hóa học - Lớp 9]

1 trả lời

Các dung dịch đều làm quỳ tím chuyển đỏ là

Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách:

Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là

Để nhận biết dung dịch H2SO4, người ta thường dùng

Dung dịch HCl không tác dụng với chất nào sau đây?

Trong công nghiệp, sản xuất axitsunfuric qua mấy công đoạn

Công thức hóa học của axit sunfuric là:

Khả năng tan của H2SO4 trong nước là

Chất tác dụng được với dung dịch axit HCl là

Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:

Axit clohiđric có công thức hóa học là:

Để phân biệt ba dung dịch HCl, H2SO4, HNO3 , nên dùng

Dãy các oxit nào dưới đây tác dụng được với H2SO4 loãng?

Chất nào có thể dùng để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat ?

Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:

Cho 0,1mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:

Giải chi tiết:

a] PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑

b] Số mol của Mg là: \[{n_{Mg}} = \frac{{{m_{Mg}}}}{{{M_{Mg}}}} = \frac{{4,8}}{{24}} = 0,2\,[mol]\]

Khí B là khí H2

Theo PTHH: nH2 = nMg = 0,2 [mol]

Thể tích khí H2 thoát ra ở đktc là: VH2[đktc] = nH2×22,4 = 0,2×22,4 = 4,48 [lít]

c] Theo PTHH: nHCl = 2nMg = 2× 0,2 = 0,4 [mol]

Khối lượng HCl là: mHCl = nHCl × MHCl = 0,4 × 36,5 = 14,6 [g]

Khối lượng dung dịch HCl 10% đã dùng là: \[m\,dd\,HCl = \frac{{{m_{HCl}}}}{{C\% }}.100\%  = \frac{{14,6}}{{10\% }}.100\%  = 146\,[g]\]

d] Dung dịch A thu được là dd MgCl2

Theo PTHH: nMgCl2 = nMg = 0,2 [mol]

Khối lượng MgCl2 là: mMgCl2 = nMgCl2 × MMgCl2 = 0,2 × 95 = 19 [g]

Khối lượng dung dịch A thu được là:

mddA = mMg + mdd HCl - mH2

         = 4,8 + 146 - 0,2×2

         = 150,4 [g]

Nồng độ phần trăm của dd MgCl2 thu được là: \[C\% \,MgC{l_2} = \frac{{{m_{MgC{l_2}}}}}{{m{\,_{ddA}}}}.100\%  = \frac{{19}}{{150,4}}.100\%  = 12,63\% \]

Cho 6 gam magiê tác dụng hết với 200 gam dung dịch axit Clohiđric [HCl], phản ứng kết thúc thu được magiê clorua [Mgcl2] và khí hidro a. Tính thể tích khí hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Mgcl2 thu được.

Hòa tan 3,6 gam Mg vào 10,95 gam axit clohidric HCl thu được magie clorua MgCl2 và 0,6 g H2. Tính khối lượng của magie clorua?

A. 13,95 gam

B. 27,9 gam

C. 14,5 gam

D.9,67 gam

Các câu hỏi tương tự

Hòa tan 3,6 gam magie vào 10,95 gam axit clohidric [HCl] thu được magie clorua [MgCl2] và 0,6 g H2.:

Viết biểu thức theo khối lượng của phản ứng xảy ra.

Các câu hỏi tương tự

Đáp án:

 13,95g

Giải thích các bước giải:

\[\begin{array}{l}a]\\Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\b]\\\text{ Theo định luật bảo toàn khối lượng } {m_{Mg}} + {m_{HCl}} = {m_{MgC{l_2}}} + {m_{{H_2}}}\\ \Rightarrow {m_{MgC{l_2}}} = {m_{Mg}} + {m_{HCl}} - {m_{{H_2}}}\\ \Leftrightarrow {m_{MgC{l_2}}} = 3,6 + 10,95 - 0,6 = 13,95g

\end{array}\]

Video liên quan

Chủ Đề