Far cry nghĩa là gì

/fɑːr kraɪ frɑːm/

Definition [Định nghĩa]

Very different from.

Tạm dịch là: khác xa. Far cry from được dùng để mô tả hai sự việc, hành động khác nhau một trời một vực, cách xa ý nghĩa nhau. Suy nghĩ của bạn khác xa suy nghĩ của tôi, hành động của bạn khác xa những gì bạn nói, những gì công ty bảo hiểm hứa hẹn khác xa những gì họ làm… FAR CRY FROM!

Thành ngữ Việt Nam: khác nhau một trời một vực

Example [Ví dụ]

What you did was a far cry from what you said you were going to do.

Những gì bạn làm khác xa – Far Cry From với những gì bạn nói.

Far cry from – Một trời một vực

Practice [Thực hành]

Johnsy, Mike và Jame là ba họa sỹ hay đi chung với nhau. Tuần trước Jame đi công tác nên không thể tham gia buổi triển lãm tranh cùng hai người bạn được. Jame là một họa sỹ yêu thích vẽ tranh phong cảnh, trong khi Mike lại là họa sỹ chuyên vẽ tranh truyền thần, nếu không có mặt Jame thì hai người khó tìm được tiếng nói chung.

Johnsy: This time, are you and Mike attending all of the arts?

Jame: No, I am not attending.

Johnsy: Why not?

Jame: His ideas are a far cry from mine.

> Cùng tham gia nhóm Học tiếng Anh từ đầu

> Xem thêm 300 thành ngữ tiếng Anh thông dụng nhất và cách dùng

A far cry nghĩa là một khoảng cách xa để có thể đứng gọi từ đầu này qua đầu kia [giống như “dao quăng”, “thuật ngữ” của bà con dân tộc thiểu số ở Việt Nam nói về khoảng cách]

Nghĩa rộng:

Khác xa, kém hơn rất nhiều so với mức mong đợi [totally different to or much less than what was expected or anticipated]

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:

một trời một vực, khác xa, kém xa….

The bellboy took them to their hotel room. It was small, dark, and dirty—a far cry from what they were expecting.

Người phục vụ dẫn họ tới phòng khách sạn. Căn phòng vừa nhỏ, vừa tối và bẩn – một trời một vực so với thứ họ mong đợi.

Don’t get your expectations up too high. What you get may be a far cry from what you want.

Đừng đặt quá nhiều hy vọng. Điều cậu đạt được có thể sẽ khác xa so với điều cậu muốn.

Cách dùng:

Cấu trúc cơ bản:

A is a far cry from B. 

Nghĩa là: A kém xa so với B.

LUYỆN PHÁT ÂM:

Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu.

Phương pháp luyện tập:

  • nghe câu mẫu do người bản xứ phát âm, tập nói theo,
  • ghi lại phát âm của mình,
  • nghe lại phần thực hành và so sánh với phát âm mẫu
  • lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục.

LƯU Ý:

  • Thời gian ghi âm: Không hạn chế
  • Thiết bị đi kèm: Nên dùng headphone có kèm microphone để có chất lượng âm thanh tốt nhất
  • Trình duyệt web: Dùng được trên mọi trình duyệt. Lưu ý cho phép trình duyệt sử dụng microphone để ghi âm.
  • Địa điểm thực hành: Nên yên tĩnh để tránh tạp âm

NGHE MẪU - NÓI THEO - GHI - SO SÁNH

A far cry from something

Old English is a far cry from the English we speak today.

Don’t get your expectations up too high. What you get may be a far cry from what you want.

BẮT ĐẦU GHI ÂM:

Gợi ý các bước luyện phát âm:

  • Bước 1: Bấm vào đây để mở cửa sổ ghi âm trong một Tab mới. Trong cửa sổ ghi âm, bấm nút Record để bắt đầu quá trình ghi âm
  • Bước 2: Quay lại cửa sổ này, bấm nghe câu mẫu, tập nói theo từng câu mẫu cho tới khi thuần thục.
  • Bước 3: Quay lại cửa sổ ghi âm, bấm Done để kết thúc quá trình ghi. Bấm Play back để nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Retry để làm một bản ghi mới
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy [nếu bạn thích]
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ

THỬ XEM BẠN CÒN NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG:

You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.

You must sign in or sign up to start the quiz.

You must first complete the following:

Quiz complete. Results are being recorded.

0 of 10 questions answered correctly

Time has elapsed

You have reached 0 of 0 point[s], [0]

Earned Point[s]: 0 of 0, [0]
0 Essay[s] Pending [Possible Point[s]: 0]

  • Sorry, but that’s too bad to be bad. Come try again and better luck next time. 

  • Sorry, there is a lot more to do. Come try again and better luck next time.

  • You’ve done part of it, but still not enough.

  • You passed. Congratulations!

  • Well-done! You answered all the questions correct.

CÓ THỂ BẠN CŨNG QUAN TÂM:

Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: GO OFF HALF-COCKED. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...

Tìm hiểu nghĩa và cách dùng một số thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh: AT THE CRACK OF DAWN. Bài tập thực hành ngay. Some useful English idioms for daily use ...

Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: RULE OF THUMB. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...

Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: WING IT. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...

Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: DAWN ON SOMEONE. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...

Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: BLUE RIBBON. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...

Video liên quan

Chủ Đề