Dung dịch K2SO4 tác dụng được với dung dịch nào

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »

  • Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức, Y và Z là hai ancol không no, đơn chức [MY > MZ]; T là este của X, Y, Z [chỉ chứa chức este]. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp E gồm Y và T thu được 9,072 lít CO2 [đktc] và 5,13 gam H2O. Mặt khác, cho 0,09 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan F và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn F thu được CO2; H2O và 0,06 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G thu được 10,08 lít CO2 [đktc]. Phần trăm khối lượng của Y có trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • Cho hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy 11,88 gam X cần 14,784 lít O2 [đktc], thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol đơn chức Z. Cho Z vào bình Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình Na tăng 5,85 gam. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí, thu được 2,016 lít [đktc] một hiđrocacbon duy nhất. Công thức phân tử của các este là


Xem thêm »

Kali sunfat: K2SO4

  • 1. K2SO4 là chất gì
  • 2. K2SO4 là muối gì?
  • 3. Tính chất hóa học Kali sulfat
  • 4. K2SO4 có kết tủa không
  • 5. K2SO4 làm quỳ tím chuyển màu gì
  • 6. Kali sunfat có tác dụng gì
  • 6. Điều chế K2SO4 – Kali Sunphat

K2SO4 có kết tủa không? K2SO4 là chất gì được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc giải đáp các câu hỏi: K2SO4 là muối gì, K2SO4 có kết tủa không, cũng như K2SO4 làm quỳ tím chuyển màu gì, từ đó giúp bạn đọc nắm được câu trả lời, vận dụng giải bài tập liên quan. Mời các bạn tham khảo.

1. K2SO4 là chất gì

Kali sulfat [K2SO4] hay sulfat kali ở điều kiện thông thường là một muối ở dạng rắn kết tinh màu trắng không cháy và hòa tan trong nước.

Nó được sử dụng khá phổ biến làm phân bón, cung cấp cả kali lẫn lưu huỳnh

2. K2SO4 là muối gì?

K2SO4 là muối trung hòa

Là một tập hợp các tinh thể trực giao màu trắng, không có mùi thơm đặc trưng và có vị mặn hơi đắng

Độ tan trong nước tăng dần theo độ tăng của nhiệt độ.

Là chất rắn kết tinh, không cháy

3. Tính chất hóa học Kali sulfat

Là 1 muối rất bền về mặt hóa học, không tác dụng với chất oxi hóa – chất khử ở điều kiện thường.

  • Nhiệt độ cao, K2SO4 có thể bị khử thành K2S bởi C:

K2SO4 + 2C

K2S + 2CO2

Là 1 muối trung hòa và là chất điện li mạnh nên khi tan trong nước tạo thành dung dịch có độ pH = 7.

Phương trình phân li: K2SO4 → 2K+ + SO42-

  • Tác dụng với dung dịch muối

Muối chứa ion Ba2+ như BaCl2; Ba[OH]2…

→ Do tạo thành kết tủa trắng BaSO4.

BaCl2 + K2SO4 → BaSO4↓ + 2KCl

Dung dịch muối Pb[NO3]2

K2SO4 + Pb[NO3]2 → PbSO4↓ + 2KNO3 [trắng]

  • Tác dụng với axit H2SO4

K2SO4 + H2SO4 → 2KHSO4.

4. K2SO4 có kết tủa không

Cho BaCl2 phản ứng với dung dịch K2SO4, xuất hiện kết tủa trắng bari sunfat trong dung dịch

Phương trình hóa học

BaCl2 + K2SO4 → 2KCl + BaSO4↓

5. K2SO4 làm quỳ tím chuyển màu gì

K2SO4 là muối trung hòa, không làm quỳ tím chuyển màu

6. Kali sunfat có tác dụng gì

  • Trong nông nghiệp

Các thành phần trong Kali Sulfat giúp cải thiện và tăng năng suất cho cây trồng. Trong K2SO4 chứa nhiều dĩnh dưỡng rất cần thiết mà thực vật cần để phát triển khỏe mạnh.

  • Trong thực phẩm

Kali Sulfat sử dụng được cho người có chế độ ăn không chứa protein. Hợp chất này giúp phát triển các cơ, tim, các chất điện giải trong cơ thể.

Lượng Kali Sulfat mà chúng ta có thể hấp thụ dễ kiếm trong một số loại thực phẩm như: rau bina, cà rốt, khoai tây, cam, nho và quả mâm sôi,…

Trong sản xuất đồ uống, Kali sulfat dễ dàng hòa tan trong nước giúp lấy đi vi khuẩn và các chất ô nhiễm ảnh hưởng đến hương vị và chất lượng của nước.

Kali sulfat còn được thêm vào như một thành phần của soda.

  • Trong công nghiệp

Một trong số đó chính là được sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng và thủy tinh. Kali có khả năng chịu nhiệt rất tốt và giúp thủy tinh cứng.

  • Trong y tế

Kali Sulfat chủ yếu được sử dụng để chuẩn bị trước khi nột soi. Để làm sạch ruột, người ta trộn Kali Sunfat cùng với Magie và Natri.

Kali sunfat khi được sử dụng ở dạng thuốc thường sẽ được khuyến cáo nên bổ sung thêm nhiều nước.

6. Điều chế K2SO4 – Kali Sunphat

Một lượng lớn thu được là sản phẩm phụ của quá trình điều chế HCl từ KCl và H2SO4 trong quá trình Mannhei:

2KCl + K2SO4 → 2HCl + K2SO4

Điều chế từ phản ứng trung hòa của axit H2SO4 và bazơ KOH

→ Phương pháp này được sử dụng trong phòng thí nghiệm và sản xuất tơ nhân tạo

2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O

Ngoài ra, trong phòng thí nghiệm còn được điều chế từ KHCO3 và MgSO4

2KHCO3 + MgSO4 → K2SO4 + Mg[OH]2↓+ 2CO2

....................................

K2SO4 có kết tủa không? K2SO4 là chất gì được VnDoc biên soạn giúp các bạn học sinh dễ dàng nắm được kiến thức hóa 12 este. Các bạn có thể các em cùng tham khảo thêm một số tài liệu liên quan hữu ích trong quá trình học tập như: Giải bài tập Hóa 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12,....

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Quyết tâm đỗ Đại Học Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.

Dung dịch có pH >7, tác dụng được với dung dịch K2SO4 tạo kết tủa là:

A. NaOH

B.H2SO4

C.Ba[OH]2

D.BaCl2

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

-Kali sulfat[K2SO4] haysulfat kaliở điều kiện thông thường là mộtmuốiở dạng rắn kết tinh màu trắng không cháy vàhòa tantrongnước. Nó được sử dụng khá phổ biến làmphân bón, cung cấp cảkalilẫnlưu huỳnh.

-Cho BaCl2phản ứng với dung dịch K2SO4,xuất hiện kết tủa trắng bari sunfat trong dung dịch

-Phương trình hóa học

BaCl2+ K2SO4→ 2KCl + BaSO4↓

Cùng Top lời giải đi tìm hiểu chi tiết về K2SO4 nhé.

I. Cấu tạo:

-Là muối của K với gốc axit sunfat SO4

-Công thức cấu tạo:

II. Tính chất vật lí:

-Là một tập hợp các tinh thể trực giao màu trắng, không có mùi thơm đặc trưng và có vị mặn hơi đắng

-Trạng thái khan ở dạng hình thoi. Đến 587oC ở dạng lục phương.

-Nhiệt độ nóng chảy: 1069oC; nhiệt độ sôi: 1689oC.

-Độ tan trong nước tăng dần theo độ tăng của nhiệt độ.

-Là chất rắn kết tinh, không cháy.

-Trọng lượng phân tử của nó là 174.259 g / mol và mật độ của nó là 2.662 g / ml. Nó có điểm nóng chảy 1069 ° C và điểm sôi là 1689 ° C. Hợp chất này rất hòa tan trong nước, có thể hòa tan 120 gram hợp chất này cho mỗi lít nước. Nó cũng ít tan trong glycerol và không hòa tan trong rượu và ketone.

III. Tính chất hóa học:

-Là 1 muối rất bền về mặt hóa học, không tác dụng với chất oxi hóa – chất khử ở điều kiện thường.

-Nhiệt độ cao, K2SO4có thể bị khử thành K2S bởi C:

-Là 1 muối trung hòa và là chất điện li mạnh nên khi tan trong nước tạo thành dung dịch có độ pH = 7.

-Phương trình phân li:+K2SO4→ 2K++SO42-

-Tác dụng với dung dịch muối

-Muối chứa ion Ba2+như BaCl2; Ba[OH]2… → Do tạo thành kết tủa trắng BaSO4.

-PTHH minh họa:

BaCl2+ K2SO4→ BaSO4↓ + 2KCl

=> Phương trình ion:

Ba2++ SO42-→ BaSO4↓ [trắng]

-Dung dịch muối Pb[NO3]2:

K2SO4+Pb[NO3]2→PbSO4↓ + 2KNO3[trắng]

-Tác dụng với axit H2SO4:

K2SO4+H2SO4→ 2KHSO4.

-Trong nước, MgSO4phản ứng được với KCl:

MgSO4+ 2KCl⇄K2SO4+ MgCl2

-Sau đó, K2SO4và MgSO4sẽ tạo muối kép khó tan:

K2SO4+ MgSO4+ 6H2O → K2SO4. MgSO4.6H2O

-Nếu lọc và rửa chất rắn bằng dung dịch KCl ta lại thu được K2SO4:

K2SO4. MgSO4.6H2O + 2KCl → 2K2SO4+ MgCl2.6H2O

IV. Ứng dụng:

a. Đối với trồng trọt

-Đây là công dụng hữu ích nhất của loại hóa chất này. Ứng dụng của Kali Sulfat trong thành phần phân trộn rất hữu ích. Các thành phần trong Kali Sulfat giúp cải thiện và tăng năng suất cho cây trồng. Trong K2SO4 chứa nhiều dĩnh dưỡng rất cần thiết mà thực vật cần để phát triển khỏe mạnh.

b. Trong thực phẩm

-Có thể bạn chưa biết, Kali Sulfat ngoài có ứng dụng đối với cây trồng, nó còn rất hữu ích trong thực phẩm.

-Kali Sulfat sử dụng được cho người có chế độ ăn không chứa protein. Hợp chất này giúp phát triển các cơ, tim, các chất điện giải trong cơ thể.

-Lượng Kali Sulfat mà chúng ta có thể hấp thụ dễ kiếm trong một số loại thực phẩm như: rau bina, cà rốt, khoai tây, cam, nho và quả mâm sôi,…

c. Trong đồ uống

- Hiện nay có nhiều loại thực phẩm sử dụng Kali Sulfat rất là phổ biến. Các nhà khoa học và các tổ chức y tế cộng đồng đã chứng minh và dán nhãn hợp chất Kali sulfat là hợp chất an toàn và không độc hại.

-Trong sản xuất đồ uống, Kali sulfat dễ dàng hòa tan trong nước giúp lấy đi vi khuẩn và các chất ô nhiễm ảnh hưởng đến hương vị và chất lượng của nước. Kali sulfat còn được thêm vào như một thành phần của soda.

-Kali là một trong những khoáng chất quan trọng giúp lưu thông máu và duy trì sự phát triển của cơ thể con người. Chúng giúp cân bằng một số thứ trong cơ thể.

d. Trong sản xuất xà phòng và thủy tinh

-Ứng dụng của Kali sulfat rất đa dạng. Một trong số đó chính là được sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng và thủy tinh. Kali có khả năng chịu nhiệt rất tốt và giúp thủy tinh cứng.

-Ngoài ra muối chứa kali có trong xà phòng có thể chữa lành các vết thương ngoài da. Tuy nhiên giá thành cao là lựa chọn không khả quan cho nhà sản xuất cho dù Kali Sulfat có nhiều ưu điểm.

e. Trong y tế

-Ứng dụng của Kali Sulfat chủ yếu được sử dụng để chuẩn bị trước khi nột soi. Để làm sạch ruột, người ta trộn Kali Sunfat cùng với Magie và Natri. Hợp chất này trong y tế có chức năng nhuận tràng, tăng lượng nước bên trong ruột

-Kali sunfat khi được sử dụng ở dạng thuốc thường sẽ được khuyến cáo nên bổ sung thêm nhiều nước. Nếu không sẽ gây ra hiện tượng buồn nôn, mất các chất điện giải trong máu. Thế nên bổ sung nhiều nước thì càng tốt.

V. Điều chế:

-[1] Một lượng lớn thu được là sản phẩm phụ của quá trình điều chế HCl từ KCl và H2SO4trong quá trình Mannhei:

2KCl+K2SO4→ 2HCl+K2SO4

- [2] Điều chế từ SO2trong quá trình Hargreaves:

4KCl + 2SO2+ O2+ 2H2O → 4HCl + 2K2SO4

-[3] Điều chế từ phản ứng trung hòa của axit H2SO4và bazo KOH

→ Phương pháp này được sử dụng trong phòng thí nghiệm và sản xuất tơ nhân tạo:

2KOH+H2SO4→K2SO4+ 2H2O

-[4] Ngoài ra, trong PTN còn được điều chế từ KHCO3và MgSO4

2KHCO3+ MgSO4→ K2SO4+ Mg[OH]2↓+ 2CO2

VII. Nhận biết:

-Thuốc thử: dung dịch chứa ion Ba2+như BaCl2; Ba[OH]2…

-Thấy xuất hiện kết tủa trắng BaSO4.

-PTHH minh họa:

BaCl2+K2SO4→BaSO4↓ + 2KCl

- Phương trình ion:

Ba2++ SO42-→ BaSO4↓ [trắng].

Video liên quan

Chủ Đề