Hay nếu các phương pháp đánh giá vùng hư hỏng ở thân vỏ ô to

Giới thiệu về tài liệu đánh giá hư hỏng thân xe và sơn xe của Toyota:

Đánh giá hư hỏng thân xe và sơn xe là một công việc vô cùng phức tạp đòi hỏi tính tỉ mỉ và cẩn thận.

Đối với một Cố vấn dịch vụ, thì việc kiểm tra và đánh giá tình trạng xe tổng quan là điều bắt buộc và vô cùng quan trọng trong quá trình thực hiện công việc. Nếu không có khả năng đánh giá hư hỏng thân xe và sơn xe sẽ làm:

  1. Mất niềm tin ở khách hàng. Lỗi ở thân xe hoặc sơn có thể do họ đã để lại trước khi vào xưởng dịch vụ nhưng do ta không có kỹ năng đánh giá hoặc bỏ sót lúc giao xe khách hàng họ phàn nàn.
  2. Bị bắt bồi thường giảm uy tín doanh nghiệp.
  3. Đánh giá không đúng tình trạng hư hỏng thân xe và sơn xe sẽ ảnh hưởng đến công đoạn báo giá dẫn đến chậm trễ trong quá trình sửa chữa.

Tài liệu đào tạo kỹ thuật viên Huyndai

PHỤ LỤC I NỘI DUNG KIỂM TRA, PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA VÀ KHIẾM KHUYẾT, HƯ HỎNG [Ban hành kèm theo Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải]

NỘI DUNG KIỂM TRA ĐĂNG KIỂM, PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA VÀ KHIẾM KHUYẾT, HƯ HỎNG

Các nội dung kiểm tra quy định trong phụ lục này được thực hiện phù hợp theo hồ sơ kỹ thuật của xe cơ giới và tiêu chuẩn, quy định hiện hành.

Khiếm khuyết, hư hỏng không quan trọng [MINOR DEFECTS]: Ký hiệu MiD

Khiếm khuyết, hư hỏng quan trọng [MAJOR DEFECTS]: Ký hiệu MaD

Hư hỏng nguy hiểm [DANGEROUS DEFECTS]: Ký hiệu DD

Nội dung kiểm traPhương pháp kiểm traKhiếm khuyết, hư hỏngMiDMaDDD
1. Kiểm tra nhận dạng, tổng quát
1.1Biển số đăng kýQuan sát, kết hợp dùng tay lay lắca] Không đủ số lượng

X

b] Lắp đặt không chắc chắn

X

c] Không đúng quy cách; các chữ, số không rõ ràng, không đúng với Giấy đăng ký xe

X

1.2Số khung, Số động cơQuan sát, đối chiếu hồ sơ phương tiệna] Không đầy đủ, không đúng vị trí

X

b] Sửa chữa, tẩy xóa

X

c] Các chữ, số không rõ, không đúng với hồ sơ phương tiện

X

1.3Mầu sơnQuan sátKhông đúng mầu sơn ghi trong Giấy đăng ký xe

X

1.4Kiểu loại; kích thước xe, thùng hàng [*]Quan sát, dùng thước đoKhông đúng với hồ sơ kỹ thuật

X

1.5Biểu trưng; thông tin kẻ trên cửa xe, thành xe theo quy địnhQuan sáta] Không có theo quy định

X

b] Không chính xác, không đầy đủ thông tin theo quy định

X

c] Mờ, không nhìn rõ

X

2. Kiểm tra khung và các phần gắn với khung
2.1. Khung và các liên kết [**]
2.1.1Tình trạng chungĐỗ xe trên hầm kiểm tra và quan sáta] Không đúng kiểu loại

X

b] Nứt, gẫy, biến dạng, cong vênh ở mức nhận biết được bằng mắt

X

c] Liên kết không chắc chắn

X

d] Mọt gỉ làm ảnh hưởng tới kết cấu

X

2.1.2Thiết bị bảo vệ thành bên và phía sauQuan sát, kết hợp dùng tay lay lắca] Không đầy đủ, không đứng quy cách

X

b] Lắp đặt không chắc chắn

X

c] Nứt, gẫy, hư hỏng gây nguy hiểm

X

2.1.3Móc kéoQuan sát, kết hợp dùng tay lay lắca] Không đúng kiểu loại, không đầy đủ chi tiết, lắp đặt không chắc chắn

X

b] Nứt, gãy, biến dạng, quá mòn

X

c] Cóc, chốt hãm tự mở

X

d] Xích, cáp bảo hiểm [nếu có] lắp đặt không chắc chắn

X

đ] Cóc, chốt hãm bị kẹt

X

2.2. Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng
2.2.1Tình trạng chungQuan sáta] Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn, không cân đối trên khung

X

b] Nứt, gãy, thủng, mục gỉ, rách, biến dạng; [**]

X

c] Lọt khí từ động cơ, khí xả vào trong khoang xe, buồng lái. [**]

X

2.2.2Dầm ngang, dầm dọcĐỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, kết hợp dùng tay lay lắca] Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn, không đúng vị trí; [**]

X

b] Nứt, gãy, mục gỉ, biến dạng. [**]

X

2.2.3Cửa, khóa cửa và tay nắm cửaĐóng, mở cửa và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắca] Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn; [**]

X

b] Bản lề, chốt bị mất, lỏng, hư hỏng; [**]

X

c] Đóng, mở không nhẹ nhàng; [**]

X

d] Khóa cửa, cửa tự mở, đóng không hết. [**]

X

2.2.4Cơ cấu khóa, mở buồng lái; thùng xe; khoang hành lý; khóa hãm công-ten-nơĐóng, mở buồng lái, thùng xe, khoang hành lý, khóa hãm công ten nơ và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắca] Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn; [**]

X

b] Khóa mở không nhẹ nhàng[**]

X

c] Khóa tự mở; [**]

X

d] Không có tác dụng. [**]

X

2.2.5SànQuan sát bên trên và bên dưới xea] Lắp đặt không chắc chắn; [**]

X

b] Thủng, rách. [**]

X

2.2.6Ghế ngồi [kể cả ghế người lái], giường nằmQuan sát, kết hợp dùng tay lay lắca] Không đúng hồ sơ kỹ thuật, bố trí và kích thước ghế, giường không đúng quy định;

X

b] Lắp đặt không chắc chắn; [**]

X

c] Cơ cấu điều chỉnh [nếu có] không có tác dụng; [**]

X

d] Rách mặt đệm. [**]

X

2.2.7Bậc lên xuốngQuan sát, kết hợp dùng tay lay lắca] Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn, nứt, gãy;[**]

X

b] Mọt gỉ, thủng. [**]

X

2.2.8Tay vịn, cột chốngQuan sát, kết hợp dùng tay lay lắca] Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn, nứt, gãy;[**]

X

b] Mọt gỉ. [**]

X

2.2.9Giá để hàng, khoang hành lýQuan sát, kết hợp dùng tay lay lắca] Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn, nứt, gãy;[**]

X

b] Mọt gỉ, thủng, rách. [**]

X

c] Không chia khoang theo quy định

X

2.2.10Chắn bùnQuan sát, kết hợp dùng tay lay lắca] Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn; [**]

X

b] Rách, thủng, mọt gỉ, vỡ. [**]

X

2.3. Mâm xoay, chốt kéo của ô tô đầu kéo, sơ mi rơ moóc và rơ moóc
2.3.1Tình trạng chungQuan sát, kết hợp dùng tay lay lắca] Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;

X

b] Các chi tiết bị biến dạng, gãy, rạn nứt, quá mòn [**]

X

2.3.2Sự làm việcĐóng, mở khóa hãm chốt kéo và quan sátCơ cấu khóa mở chốt kéo không hoạt động đúng chức năng

X

3. Kiểm tra khả năng quan sát của người lái
3.1Tầm nhìnQuan sát từ ghế láiLắp thêm các vật làm hạn chế tầm nhìn của người lái theo hướng phía trước, hai bên

X

3.2Kính chắn gióQuan sáta] Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn

X

b] Không đúng quy cách, không phải là kính an toàn

X

c] Vỡ, rạn nứt ảnh hưởng đến tầm nhìn người lái

X

d] Hình ảnh quan sát bị méo, không rõ

X

3.3Gương quan sát phía sauQuan sát, kết hợp dùng tay lay lắca] Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn

X

b] Gương lắp ngoài bên trái không quan sát được ít nhất chiều rộng 2,5 m ở vị trí cách gương 10 m về phía sau

X

c] Gương lắp ngoài bên phải của xe con, xe tải có khối lượng toàn bộ theo thiết kế không lớn hơn 2 tấn không quan sát được ít nhất chiều rộng 4 m ở vị trí cách gương 20 m về phía sau; đối với các loại xe khác không quan sát được ít nhất chiều rộng 3,5m ở vị trí cách gương 30 m về phía sau

X

d] Hình ảnh quan sát bị méo, không rõ ràng

X

đ] Nứt, vỡ, không điều chỉnh được

X

3.4Gạt nướcCho hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắca] Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn; [**]

X

b] Lưỡi gạt quá mòn; [**]

X

c] Không đảm bảo tầm nhìn của người lái; [**]

X

d] Không hoạt động bình thường

X

3.5Phun nước rửa kínhCho hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắca] Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn; [**]

X

b] Không hoạt động hoặc phun không đứng vào phần được quét của gạt nước

X

4. Kiểm tra hệ thống điện, chiếu sáng, tín hiệu
4.1. Hệ thống điện
4.1.1Dây điệnĐỗ xe trên hầm; kiểm tra dây điện ở trên, ở dưới phương tiện và trong khoang động cơ bằng quan sát kết hợp dùng tay lay lắca] Lắp đặt không chắc chắn; [**]

X

b] Vỏ cách điện hư hỏng; [**]

X

c] Có dấu vết cọ sát vào các chi tiết chuyển động

X

Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắca] Lắp đặt không chắc chắn, không đúng vị trí

X

b] Rò rỉ môi chất

X

4.2. Đèn chiếu sáng phía trước
4.2.1Tình trạng và sự hoạt độngBật, tắt đèn và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắca] Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ

X

b] Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn; [**]

X

c] Không sáng khi bật công tắc

X

d] Thấu kính, gương phản xạ mờ, nứt

X

đ] Mầu ánh sáng không phải là mầu trắng, trắng xanh hoặc vàng nhạt

X

4.2.2Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn chiếu xa [đèn pha]Sử dụng thiết bị đo đèn: đặt buồng đo chính giữa trước đầu xe, cách một khoảng theo hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị, điều chỉnh buồng đo song song với đầu xe; đẩy buồng đo đến đèn cần kiểm tra và điều chỉnh buồng đo chính giữa đèn cần kiểm tra; bật đèn trong khi xe nổ máy, nhấn nút đo và ghi nhận kết quảa] Hình dạng của chùm sáng không đúng

X

b] Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất nằm bên trên đường nằm ngang 0%

X

c] Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất nằm dưới đường nằm ngang -2% đối với các đền có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm so với mặt đất hoặc nằm dưới đường nằm ngang -2,75% đối với các đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850 mm so với mặt đất

X

d] Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất lệch trái đường nằm dọc 0%

X

đ] Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất lệch phải đường nằm dọc 2%

X

e] Cường độ sáng nhỏ hơn 10.000 cd

X

4.2.3Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn chiếu gần [đèn cốt]Sử dụng thiết bị đo đèn: Điều chỉnh vị trí buồng đo tương tự như ở mục 4.2.2 Phụ lục này; bật đèn cần kiểm tra trong khi xe nổ máy, đặt màn hứng sáng xuống dưới 1,3% nếu khoảng cách từ tâm đèn đến mặt đất không lớn hơn 850 mm và 2% nếu khoảng cách từ tâm đèn đến mặt đất lớn hơn 850 mm, nhấn nút đo và ghi nhận kết quảa] Hình dạng của chùm sáng không đúng

X

b] Giao điểm của đường ranh giới tối sáng và phần hình nêm nhô lên của chùm sáng lệch sang trái của đường nằm dọc 0%

X

c] Giao điểm của đường ranh giới tối sáng và phần hình nêm nhô lên của chùm sáng lệch sang phải của đường nằm dọc 2%

X

d] Đường ranh giới tối sáng nằm trên đường nằm ngang -0,5% đối với đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất hoặc nằm trên đường nằm ngang -1,25% đối với đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất

X

đ] Đường ranh giới tối sáng nằm dưới đường nằm ngang -2% đối với đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất hoặc nằm dưới đường nằm ngang -2,75% đối với đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất

X

4.3. Đèn kích thước phía trước, phía sau và thành bên
4.3.1Tình trạng và sự hoạt độngBật, tắt đèn và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắca] Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ

X

b] Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn; [**]

X

c] Không sáng khi bật công tắc

X

d] Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt; [**]

X

đ] Mầu ánh sáng không phải mầu trắng hoặc vàng nhạt đối với đền phía trước và không phải mầu đỏ đối với đền phía sau; [**]

X

e] Khi bật công tắc, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm không theo từng cặp đối xứng nhau, không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ

X

4.3.2Chỉ tiêu về ánh sángBật đèn và quan sát ở khoảng cách cách đèn 10m trong điều kiện ánh sáng ban ngàyCường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày

X

4.4. Đèn báo rẽ [xin đường] và đèn báo nguy hiểm
4.4.1Tình trạng và sự hoạt độngBật, tắt đèn và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắca] Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ

X

b] Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn; [**]

X

c] Không hoạt động khi bật công tắc

X

d] Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt

X

đ] Mầu ánh sáng: đèn phía trước xe không phải mầu vàng, đèn phía sau xe không phải mầu vàng hoặc mầu đỏ; [**]

X

e] Khi bật công tắc, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm không theo từng cặp đối xứng nhau, không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ; không hoạt động đồng thời, không cùng tần số nháy

X

4.4.2Chỉ tiêu về ánh sángBật đèn và quan sát ở khoảng cách cách đèn 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngàyCường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày

X

4.4.3Thời gian chậm tác dụng và tần số nháyBật đèn và quan sát, nếu thấy thời gian chậm tác dụng, tần số nháy có thể không đảm bảo thì dùng đồng hồ đo để kiểm traa] Đèn sáng sau 3 giây kể từ khi bật công tắc; [**]

X

b] Tần số nháy không nằm trong khoảng từ 60 đến 120 lần/phút. [**]

X

4.5. Đèn phanh
4.5.1Tình trạng và sự hoạt độngĐạp, nhả phanh và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắca] Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ

X

b] Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn; [**]

X

c] Không sáng khi phanh xe

X

d] Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt

X

đ] Mầu ánh sáng không phải mầu đỏ

X

e] Khi đạp phanh, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm của cặp đèn đối xứng nhau không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ

X

4.5.2Chỉ tiêu về ánh sángĐạp phanh và quan sát ở khoảng cách cách đèn 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngàyCường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày

X

4.6. Đèn lùi
4.6.1Tình trạng và sự hoạt độngVào, ra số lùi và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắca] Không đầy đủ, không đúng kiểu loại;

X

b] Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn, vỡ; [**]

X

c] Không sáng khi cài số lùi

X

d] Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt

X

đ] Mầu ánh sáng không phải mầu trắng

X

4.6.2Chỉ tiêu về ánh sángCài số lùi và quan sát ở khoảng cách cách đèn 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngàyCường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày

X

4.7. Đèn soi biển số
4.7.1Tình trạng và sự hoạt độngTắt, bật đèn và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắca] Không đầy đủ, không đúng kiểu loại

X

b] Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn; [**]

X

c] Không sáng khi bật công tắc

X

d] Kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt, vỡ

X

đ] Mầu ánh sáng không phải mầu trắng

X

4.7.2Chỉ tiêu về ánh sángBật đèn và quan sát ở khoảng cách cách đèn 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngàyCường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày

X

4.8. Còi
4.8.1Tình trạng và sự hoạt độngBấm còi và quan sát, kết hợp với nghe âm thanh của còia] Không có hoặc không đúng kiểu loại

X

b] Âm thanh phát ra không liên tục, âm lượng không ổn định

X

c] Điều khiển hư hỏng, không điều khiển dễ dàng, lắp đặt không đúng vị trí

X

4.8.2Âm lượngKiểm tra bằng thiết bị đo âm lượng nếu thấy âm lượng còi nhỏ hoặc quá lớn: đặt micro cách đầu xe 2m, cao 1,2 m so với mặt đất, chính giữa và hướng về đầu xe; bấm còi và ghi lại giá trị âm lượnga] Âm lượng nhỏ hơn 90 dB[A]

X

b] Âm lượng lớn hơn 115 dB[A]

X

5. Kiểm tra bánh xe
5.1Tình trạng chungĐỗ xe trên hầm kiểm tra, kích bánh xe khỏi mặt đất. Dùng tay lắc bánh xe theo phương thẳng đứng và phương ngang kết hợp với đạp phanh để kiểm tra độ rơ moay ơ. Quay bánh xe để kiểm tra quay trơn và quan sát, kết hợp dùng búa kiểm tra. Dùng đồng hồ đo áp suất lốp nếu có nghi ngờ áp suất lốp không đảm bảo quy định của nhà sản xuấta] Không đầy đủ, không đúng thông số của lốp do nhà sản xuất xe cơ giới quy định, tài liệu kỹ thuật

X

b] Lắp đặt không chắc chắn, không đầy đủ hay hư hỏng chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng; [**]

X

c] Áp suất lốp không đúng

X

d] Vành, đĩa vành rạn, nứt, cong vênh; [**]

X

đ] Vòng hãm không khít vào vành bánh xe

X

e] Lốp nứt, vỡ, phồng rộp làm hở lóp sợi mành; [**]

X

g] Lốp bánh dẫn hướng hai bên không cùng kiểu hoa lốp, chiều cao hoa lốp không đồng đều, sử dụng lốp đắp

X

h] Lốp mòn không đều, mòn đến dấu chỉ báo độ mòn của nhà sản xuất; [**]

X

i] Bánh xe không quay trơn, bị bó kẹt, cọ sát vào phần khác; [**]

X

k] Moay ơ rơ. [**]

X

5.2Trượt ngang của bánh xe dẫn hướngCho xe chạy thẳng qua thiết bị thử trượt ngang với vận tốc 5 km/h, không tác động lực lên vô lăngTrượt ngang của bánh dẫn hướng vượt quá 5 mm/m

X

5.3Giá lắp và lốp dự phòngQuan sáta] Giá lắp nứt gãy, không chắc chắn; [**]

X

b] Lốp dự phòng gá lắp không an toàn

X

c] Lốp dự phòng không đầy đủ; nứt vỡ, phồng, rộp, mòn đến dấu chỉ báo của nhà sản xuất

X

6. Kiểm tra hệ thống phanh
6.1. Dẫn động phanh
6.1.1Trục bàn đạp phanhĐạp, nhả bàn đạp phanh và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. Đối với hệ thống phanh có trợ lực cần tắt động cơ khi kiểm traa] Không đủ chi tiết lắp ghép, phòng lỏng

X

b] Trục xoay quá chặt, kẹt

X

c] Ô đỡ, trục quá mòn, rơ

X

6.1.2Tình trạng bàn đạp phanh và hành trình bàn đạpĐạp, nhả bàn đạp phanh và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. Nếu nhận thấy hành trình không đảm bảo phải dùng thước đoa] Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn, rạn, nứt

X

b] Cong vênh

X

c] Bàn đạp không tự trả lại đúng khi nhả phanh

X

d] Bàn đạp phanh không có hành trình tự do, dự trữ hành trình

X

đ] Mặt chống trượt lắp không chặt, bị mất, quá mòn

X

6.1.3Cần hoặc bàn đạp điều khiển phanh đỗ xeKéo, nhả cần điều khiển hoặc đạp, nhả bàn đạp phanh đỗ xe và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắca] Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn rạn, nứt

X

b] Cong vênh

X

c] Cóc hãm không có tác dụng

X

d] Chốt, cơ cấu cóc hãm quá mòn

X

đ] Hành trình làm việc không đúng quy định của nhà sản xuất

X

6.1.4Van phanh điều khiển bằng tayĐóng, mở van và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắca] Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn

X

b] Bộ phận điều khiển nứt, hỏng, quá mòn

X

c] Van điều khiển làm việc sai chức năng, không ổn định; Các mối liên kết lỏng, có sự rò rỉ trong hệ thống

X

6.1.5Ống cứng, ống mềmCho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắca] Không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn

X

b] Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe

X

c] Ống, chỗ kết nối bị rò rỉ; ống cứng bị rạn, nứt, mọt gỉ; ống mềm bị nứt, phồng rộp

X

d] Ống cứng biến dạng, quá mòn; ống mềm bị rạn, vặn xoắn, quá mòn, ống quá ngắn

X

6.1.6Dây cáp, thanh kéo, cần đẩy, các liên kếtCho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắca] Không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn

X

b] Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe

X

c] Rạn, nứt, biến dạng, quá mòn, gỉ

X

d] Thiếu chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng

X

đ] Cáp bị đứt sợi, thắt nút, kẹt chùng lỏng

X

6.1.7Đầu nối cho phanh rơ moócQuan sát, kết hợp dùng tay lay lắca] Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn

X

b] Khóa, van tự đóng bị hư hỏng

X

c] Khóa, van không chắc chắn, lắp đặt không đúng

X

d] Bị rò rỉ

X

6.1.8Cơ cấu tác động[bầu phanh hoặc xi lanh phanh]Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắca] Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn

X

b] Rạn, nứt, vỡ, biến dạng, quá mòn

X

c] Bị rò rỉ

X

d] Không đủ chi tiết lắp ghép, phòng lỏng

X

6.2. Bơm chân không, máy nén khí, các van và bình chứa môi chất
6.2.1Bơm chân không, máy nén khí, bình chứa, các van an toàn, van xả nướcCho hệ thống hoạt động ở áp suất làm việc. Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc các bộ phậna] Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng, không chắc chắn

X

b] Áp suất giảm rõ rệt, nghe rõ tiếng rò khí

X

c] Bình chứa rạn, nứt, biến dạng, mọt gỉ

X

d] Các van an toàn, van xả nước, không có tác dụng

X

6.2.2Các van phanhCho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắca] Không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng, không chắc chắn

X

b] Bị hư hỏng, rò rỉ

X

6.2.3Trợ lực phanh, xi lanh phanh chínhCho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắca] Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn

X

b] Trợ lực hư hỏng, không có tác dụng

X

c] Xi lanh phanh chính hư hỏng, rò rỉ

X

d] Thiếu dầu phanh, đèn báo dầu phanh sáng

X

đ] Nắp bình chứa dầu phanh không kín, bị mất

X

6.3. Sự làm việc và hiệu quả phanh chính [***]
6.3.1Sự làm việcKiểm tra trên đường hoặc trên băng thử phanh. Đạp bàn đạp phanh từ từ đến hết hành trình. Theo dõi sự thay đổi của lực phanh trên các bánh xea] Lực phanh không tác động trên một hay nhiều bánh xe

X

b] Lực phanh biến đổi bất thường

X

c] Chậm bất thường trong hoạt động của cơ cấu phanh ở bánh xe bất kỳ

X

6.3.2Hiệu quả phanh trên băng thửThử phanh xe không tải trên băng thử phanh: Nổ máy, tay số ở vị trí số không; đạp phanh đều đến hết hành trình, ghi nhận:

– Hệ số sai lệch lực phanh giữa hai bánh trên cùng một trục KSL

KSL = [FPlớn – FPnhỏ]/Flớn.100%; trong đó FPlớn, FPnhỏ tương ứng là lực phanh lớn hơn và nhỏ hơn của một trong hai bánh trên trục;

– Hiệu quả phanh toàn bộ KP

KP = åFPi/G.100%; trong đó åFPi – tổng lực phanh trên tất cả các bánh xe, G – Khối lượng xe khi thử phanh

a] Hệ số sai lệch lực phanh giữa hai bánh trên cùng một trục KSL lớn hơn 25%

X

b] Hiệu quả phanh toàn bộ của xe KP không đạt mức giá trị tối thiểu quy định đối với các loại phương tiện như sau:

– Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng bản thân không lớn hơn 12.000 kg và ô tô chở người: 50%

– Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng bản thân lớn hơn 12.000 kg; ô tô đầu kéo; sơ mi rơ moóc; rơ moóc và đoàn xe ô tô sơ mi rơ moóc: 45%

X

6.3.3Hiệu quả phanh trên đườngKiểm tra quãng đường phanh khi phanh và độ lệch quỹ đạo chuyển động. Thử phanh xe không tải ở vận tốc 30 km/h trên mặt đường bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng bằng phẳng, khô, có hệ số bám không nhỏ hơn 0,6. Ngắt động cơ khỏi hệ truyền lực, đạp phanh đều hết hành trình và giữ bàn đạp phanh tới khi xe dừng hẳn. Quan sát và ghi nhận quãng đường phanh Spha] Khi phanh quỹ đạo chuyển động của xe lệch quá 8o so với phương chuyển động ban đầu và xe lệch khỏi hành lang phanh 3,50 m

X

b] Quãng đường phanh SPh vượt quá giá trị tối thiểu sau:

– Ô tô con, kể cả ô tô con chuyên dùng có số chỗ [kể cả người lái] đến 9 chỗ: 7,2 m

– Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế không lớn hơn 8.000 kg; ô tô chở người có số chỗ [kể cả người lái] trên 9 chỗ và có tổng chiều dài không lớn hơn 7,5 m: 9,5 m

– Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế lớn hơn 8.000 kg; ô tô chở người có số chỗ [kể cả người lái] trên 9 chỗ và có tổng chiều dài lớn hơn 7,5 m: 11 m

X

6.4. Sự làm việc và hiệu quả của hệ thống phanh đỗ [***]
6.4.1Sự làm việcKiểm tra trên đường hoặc trên băng thử phanhKhông có tác dụng phanh trên một bên bánh xe

X

6.4.2Hiệu quả phanhThử phanh xe không tải ở vận tốc 15 km/h trên đường, điều kiện mặt đường và phương pháp kiểm tra như mục 6.3.3 của Phụ lục này, hoặc thử trên mặt dốc 20% hoặc trên băng thử phanha] Thử trên đường: quãng đường phanh lớn hơn 6 m

X

b] Thử trên mặt dốc 20%: phanh đỗ không giữ được xe đứng yên trên mặt dốc

X

c] Thử trên băng thử phanh: Tổng lực phanh đỗ trên các bánh xe nhỏ hơn 16% so với khối lượng của xe khi thử

X

6.5. Sự hoạt động của các trang thiết bị phanh khác
6.5.1Phanh chậm dần bằng động cơCho hệ thống hoạt động, quan sát; nghe tiếng động cơHệ thống không hoạt động

X

6.5.2Hệ thống chống hãm cứngQuan sát thiết bị cảnh báoa] Thiết bị cảnh báo bị hư hỏng

X

b] Thiết bị cảnh báo báo hiệu có hư hỏng trong hệ thống

X

6.5.3Phanh tự động sơ mi rơ moócNgắt kết nối hệ thống phanh giữa đầu kéo và sơ mi rơ moócPhanh sơ mi rơ moóc không tự động tác động khi ngắt kết nối

X

7. Kiểm tra hệ thống lái
7.1. Vô lăng lái
7.1.1Tình trạng chungDùng tay lay lắc vô lăng lái, theo phương hướng kính và dọc trục, quan sáta] Không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng

X

b] Có sự dịch chuyển tương đối giữa vô lăng lái và trục lái

X

c] Vô lăng lái, bị nứt, gãy, biến dạng

X

7.1.2Độ rơ vô lăng láiCho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, để bánh xe dẫn hướng ở vị trí thẳng, quay vô lăng lái về hai phía với điều kiện không làm dịch chuyển bánh xe dẫn hướng, đo hành trình tự doSự dịch chuyển của một điểm trên vô lăng lái vượt quá 1/5 đường kính vô lăng lái

X

7.2. Trụ lái và trục lái
Tình trạng chungDùng tay lay lắc vô lăng lái theo phương hướng kính và dọc trục, quan sáta] Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn

X

b] Trục lái rơ dọc, rơ ngang

X

c] Nứt, gãy, biến dạng

X

d] Cơ cấu thay đổi độ nghiêng không đảm bảo khóa vị trí chắc chắn

X

7.3. Cơ cấu lái
Tình trạng chungĐỗ xe trên hầm kiểm tra; cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, quan sát kết hợp dùng tay lay lắca] Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn

X

b] Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng

X

c] Nứt, vỡ

X

d] Không đầy đủ, rách, vỡ cao su chán bụi

X

đ] Chảy dầu thành giọt

X

7.4. Sự làm việc của trục lái và cơ cấu lái
Sự làm việcĐỗ xe trên hầm kiểm tra; cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, kích bánh dẫn hướng vừa đủ còn tiếp xúc với mặt đất, quay vô lăng lái hết về hai phía và quan sát kết hợp dùng tay lay lắca] Bó kẹt khi quay

X

b] Di chuyển không liên tục, giật cục

X

c] Lực đánh lái không bình thường; Có sự khác biệt lớn giữa lực lái trái và lực lái phải

X

d] Có sự khác biệt lớn giữa góc quay bánh dẫn hướng về bên trái và bên phải

X

đ] Có tiếng kêu bất thường trong cơ cấu láiX
7.5. Thanh và đòn dẫn động lái
7.5.1Tình trạng chungĐỗ xe trên hầm kiểm tra, quan sát kết hợp dùng tay lay lắca] Không đúng kiểu loại

X

b] Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn

X

c] Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe

X

d] Nứt, gãy, biến dạng

X

7.5.2Sự làm việcĐỗ xe trên hầm kiểm tra; cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, kích bánh dẫn hướng vừa đủ còn tiếp xúc với mặt đất, quay vô lăng lái hết về hai phía với lực lái thay đổi, quan sáta] Di chuyển bị chạm vào các chi tiết khác

X

b] Di chuyển không liên tục, bị giật cục

X

c] Di chuyển quá giới hạn

X

7.6. Khớp cầu và khớp chuyển hướng
7.6.1Tình trạng chungĐỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, kết hợp dùng tay lay lắca] Không đúng kiểu loại

X

b] Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn

X

c] Nứt, gãy, biến dạng

X

d] Thủng, rách, vỡ vỏ bọc chắn bụi

X

7.6.2Sự làm việcĐỗ xe trên hầm kiểm tra, cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, sử dụng thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm hoặc lắc vô lăng lái với lực lái thay đổi về hai phía và quan sáta] Bị bó kẹt khi di chuyển

X

b] Khớp cầu, khớp chuyển hướng rơ, lỏng, bị giật cục

X

7.7. Ngõng quay lái
7.7.1Tình trạng chungĐỗ xe trên hầm kiểm tra, kích bánh xe dẫn hướng lên khỏi mặt đất, dùng tay lay lắc bánh xe dẫn hướng theo phương thẳng đứng và quan sát; nếu rơ, đạp bàn đạp phanh để khử độ rơ của moay ơa] Không đúng kiểu loại

X

b] Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn

X

c] Nứt, gãy, biến dạng

X

d] Thủng, rách, vỡ vỏ bọc chắn bụi

X

đ] Trục, khớp cầu rơ, lỏng

X

7.7.2Sự làm việcĐỗ xe trên hầm kiểm tra, cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, kích bánh xe dẫn hướng vừa đủ để còn tiếp xúc với mặt đất, quay vô lăng lái hết về hai phía và quan sáta] Bó kẹt khi quay

X

b] Di chuyển không liên tục, giật cục

X

7.8. Trợ lực lái
7.8.1Tình trạng chungĐỗ xe trên hầm kiểm tra, quan sát kết hợp dùng tay lay lắca] Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn

X

b] Rạn, nứt, biến dạng

X

c] Chảy dầu thành giọt, thiếu dầu trợ lực

X

7.8.2Sự làm việcQuay vô lăng lái về hai phía khi động cơ hoạt động và không hoạt động, so sánh lực quay vô lăng lái và quan sáta] Không hoạt động

X

b] Không có tác dụng giảm nhẹ lực đánh lái

X

c] Có tiếng kêu khác lạ

X

8. Kiểm tra hệ thống truyền lực
8.1. Ly hợp
8.1.1Tình trạng chungĐỗ xe trên hầm kiểm tra; đạp, nhả bàn đạp ly hợp và quan sát, kết hợp với dùng tay lay lắca] Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn

X

b] Bàn đạp ly hợp không có hành trình tự do, mặt chống trượt quá mòn; [**]

X

c] Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng

X

d] Rò rỉ môi chất

X

đ] Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng. [**]

X

8.1.2Sự làm việcCho động cơ hoạt động, cài số và thực hiện đóng mở ly hợp để kiểm traa] Ly hợp đóng, cắt không hoàn toàn, đóng, cát không nhẹ nhàng, êm dịu

X

b] Có tiếng kêu khác lạ

X

8.2. Hộp số [**]
8.2.1Tình trạng chungĐỗ xe trên hầm kiểm tra, quan sát kết hợp dùng tay lay lắca] Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn

X

b] Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng

X

c] Chảy dầu thành giọt

X

d] Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng.

X

8.2.2Sự làm việcRa vào số để kiểm tra.a] Khó thay đổi số

X

b] Tự nhảy số

X

8.2.3Cần điều khiển sốRa vào số và quan sáta] Không đúng kiểu loại, không chắc chắn, rạn, nứt

X

b] Cong vênh

X

8.3. Các đăng [**]
Tình trạng chung và sự làm việcĐỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát kết hợp dùng tay lay lắc, xoay trục các đănga] Không đúng kiểu loại

X

b] Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn

X

c] Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng, cong vênh

X

d] Then hoa, trục chữ thập, ổ đỡ bị rơ

X

đ] Hỏng các khớp nối mềm

X

e] Ổ đỡ trung gian nứt, không chắc chắn

X

g] Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe

X

8.4. Cầu xe [**]
Tình trạng chungĐỗ xe trên hầm kiểm tra và quan sáta] Không đúng kiểu loại

X

b] Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn

X

c] Chảy dầu thành giọt

X

d] Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng

X

đ] Nắp che đầu trục không đầy đủ, hư hỏng

X

9. Kiểm tra hệ thống treo
9.1Bộ phận đàn hồi [Nhíp, lò xo, thanh xoắn]Đỗ xe trên hầm kiểm tra, sử dụng thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm hoặc cho xe tiến lùi [có chèn bánh]; quan sát, dùng tay lay lắc kết hợp dùng búa kiểm traa] Không đúng kiểu loại, số lượng, lắp đặt sai, không chắc chắn

X

b] Độ võng tĩnh quá lớn do hiện tượng mỏi của bộ phận đàn hồi; [**]

X

c] Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng; [**]

X

d] Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng; [**]

X

đ] Ắc nhíp rơ, lỏng. [**]

X

9.2Giảm chấnĐỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, dùng tay lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra. Sử dụng thiết bị nếu cóa] Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn

X

b] Không có tác dụng

X

c] Rò rỉ dầu

X

d] Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng; chi tiết cao su bị vỡ nát

X

9.3Thanh dẫn hướng, thanh ổn định, hạn chế hành trìnhĐỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, dùng tay lay lắc kết hợp dùng búa kiểm traa] Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp đặt sai, không chắc chắn

X

b] Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng, quá gỉ, chi tiết cao su bị vỡ nát. [**]

X

9.4Khớp nốiĐỗ xe trên hầm kiểm tra, sử dụng thiết bị rung lắc; quan sát, dùng tay lay lắc kết hợp dùng búa kiểm traa] Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn

X

b] Không đầy đủ, hư hỏng vỏ bọc chắn bụi; [**]

X

c] Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng; [**]

X

d] Rơ, quá mòn. [**]

X

9.5Hệ thống treo khíĐỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, dùng tay lay lắc kết hợp dùng búa kiểm traa] Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn

X

b] Hệ thống không hoạt động; [**]

X

c] Hư hỏng các bộ phận ảnh hưởng đến chức năng hệ thống. [**]

X

10. Kiểm tra các trang thiết bị khác
10.1Dây đai an toànQuan sát, dùng tay kéo dây mạnh đột ngột để kiểm tra cơ cấu hãma] Không đầy đủ theo quy định, lắp đặt không chắc chắn

X

b] Dây bị rách, đứt; [**]

X

c] Khóa cài đóng mở không nhẹ nhàng, tự mở; [**]

X

d] Dây bị kẹt, không kéo ra, thu vào được; [**]

X

đ] Cơ cấu hãm không giữ chặt dây khi giật dây đột ngột

X

10.2Bình chữa cháyQuan sáta] Không có bình chữa cháy theo quy định

X

b] Bình chữa cháy không còn hạn sử dụng

X

10.3Cơ cấu chuyên dùng phục vụ vận chuyểnCho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắca] Không đúng hồ sơ kỹ thuật, lắp đặt không chắc chắn

X

b] Hoạt động, điều khiển không bình thường

X

10.4Búa phá cửa sự cốQuan sátKhông đầy đủ, không được đặt ở vị trí quy định

X

10.5. Thiết bị giám sát hành trình
10.5.1Tình trạng chungSử dụng tên đăng nhập và mật khẩu truy cập vào website quản lý thiết bị giám sát hành trình do chủ xe cung cấp; quan sát kết hợp dùng tay lay lắc đối với những thiết bị lắp bên ngoài có thể kiểm tra đượca] Không truy cập được

X

b] Hiển thị sai thông tin của xe cơ giới trên website

X

c] Lắp đặt không chắc chắn, ảnh hưởng đến việc vận hành xe, gây nguy hiểm cho người ngồi trên xe

X

d] Không có dấu hợp quy

X

11. Kiểm tra động cơ và môi trường
11.1. Động cơ và các hệ thống liên quan
11.1.1Tình trạng chungQuan sát, dùng tay lay lắc kết hợp dùng búa kiểm traa] Không đúng kiểu loại, lắp đặt sai, không chắc chắn

X

b] Chảy dầu thành giọt

X

c] Dây cu roa không đúng chủng loại, chùng lỏng, rạn nứt, rách; [**]

X

d] Các chi tiết nứt, gãy, vỡ; [**]

X

đ] Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng

X

11.1.2Sự làm việcCho động cơ hoạt động, thay đổi số vòng quay và quan sáta] Không khởi động được động cơ hoặc hệ thống khởi động hoạt động không bình thường

X

b] Động cơ hoạt động không bình thường ở các chế độ vòng quay, có tiếng gõ lạ; [**]

X

c] Đồng hồ áp suất hệ thống phanh, đồng hồ nhiệt độ nước làm mát động cơ không hoạt động hoặc báo lỗi

X

d] Các loại đồng hồ khác, đèn báo trên bảng điều khiển không hoạt động hoặc báo lỗi

X

11.1.3Hệ thống dẫn khí thải, bộ giảm âmĐỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, dùng tay lay lắc kết hợp dùng búa kiểm traa] Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn

X

b] Mọt gỉ, rách, rò rỉ khí thải. [**]

X

11.1.4Bình chứa và ống dẫn nhiên liệuQuan sát, kết hợp với dùng tay lay lắca] Lắp đặt không đúng quy định, không chắc chắn

X

b] Bình chứa, ống dẫn bị biến dạng, nứt, ăn mòn, rò rỉ, có dấu vết va chạm, cọ sát với các chi tiết khác

X

c] Bình chứa mất nắp hoặc nắp không kín khít

X

d] Khóa nhiên liệu [nếu có] không khóa được, tự mở

X

e] Có nguy cơ cháy do:

– Bình chứa nhiên liệu, ống xả được bảo vệ không chắc chắn

– Tình trạng ngăn cách với động cơ

X

f] Đối với hệ thống sử dụng LPG/CNG:

– Bình chứa LPG/CNG bố trí trong xe không được đặt trong khoang kín có thông hơi ra ngoài và ngăn cách với khoang động cơ, khoang hành khách;

– Bình chứa LPG/CNG bố trí ngoài xe không được bảo vệ bằng tấm chắn thích hợp để phòng hư hỏng do đá bắn vào hoặc do va chạm với các vật khác khi có sự cố; khoảng cách từ bình chứa tới mặt đất nhỏ hơn 200 mm;

– Bình chứa, ống dẫn và các bộ phận khác của hệ thống nhiên liệu LPG/CNG đặt cách ống xả, nguồn nhiệt bất kỳ dưới 100 mm mà không được cách nhiệt thích hợp;

– Bình chứa LPG/CNG không có chứng nhận kiểm định áp lực còn hiệu lực, các ký, dấu hiệu trên bình chứa không đúng quy định;

– Ngoài các điểm định vị, bình chứa có tiếp xúc với vật kim loại khác của xe

X

11.1.5Tình trạng bàn đạp gaĐạp, nhả bàn đạp ga khi động cơ không làm việc và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắca] Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn, rạn, nứt, cong vênh

X

b] Bàn đạp không tự trả lại đúng khi nhả ga

X

c] Mặt chống trượt lắp không chặt, bị mất, quá mòn

X

11.2. Khí thải động cơ cháy cưỡng bức [**]
Hàm lượng chất độc hại trong khí thảiSử dụng thiết bị phân tích khí thải và thiết bị đo số vòng quay động cơ theo quy định. Thực hiện quy trình đo ở chế độ không tải theo TCVN 6204a] Nồng độ CO lớn hơn 4,5% thể tích

X

b] Nồng độ HC [C6H14 hoặc tương đương] lớn hơn:

– 1200 phần triệu [ppm] thể tích đối với động cơ 4 kỳ;

– 7800 phần triệu [ppm] thể tích đối với động cơ 2 kỳ;

– 3300 phần triệu [ppm] thể tích đối với động cơ đặc biệt

X

c] Số vòng quay không tải của động cơ không nằm trong phạm vi quy định của nhà sản xuất hoặc lớn hơn 1000 vòng/phút

X

11.3. Khí thải động cơ cháy do nén [**]
Độ khói của khí thảiSử dụng thiết bị đo khói và thiết bị đo số vòng quay động cơ. Đạp bàn đạp ga đến hết hành trình để xác định số vòng quay lớn nhất thực tế của động cơ; thực hiện đo độ khói theo chu trình gia tốc tự do quy định trong TCVN 7663a] Chiều rộng dải đo khói chênh lệch giữa giá trị đo lớn nhất và nhỏ nhất vượt quá 10% HSU

X

b] Kết quả đo khói trung bình của 3 lần đo vượt quá 72% HSU

X

c] Giá trị số vòng quay không tải của động cơ không nằm trong phạm vi quy định của nhà sản xuất hoặc lớn hơn 1000 vòng/phút

X

d] Thời gian tăng tốc từ số vòng quay nhỏ nhất đến lớn nhất vượt quá 2 giây hoặc vượt quá 5 giây đối với động cơ có kết cấu đặc biệt [là động cơ có đặc tính theo thiết kế nguyên thủy khống chế tốc độ vòng quay không tải lớn nhất ở giá trị nhỏ hơn 90% tốc độ vòng quay ứng với công suất cực đại và thời gian gia tốc lớn]

X

đ] Giá trị số vòng quay lớn nhất của động cơ nhỏ hơn 90% số vòng quay lớn nhất khi kiểm tra thực tế

X

e] Giá trị số vòng quay lớn nhất của động cơ nhỏ hơn 90% số vòng quay ứng với công suất cực đại theo quy định của nhà sản xuất, trừ trường hợp đặc biệt

X

11.4. Độ ồn
Độ ồn ngoàiKiểm tra bằng thiết bị đo âm lượng nếu nhận thấy độ ồn quá lớn. Thực hiện đo tiếng ồn động cơ gần ống xả theo phương pháp đo độ ồn của xe đỗ quy định trong tiêu chuẩn TCVN 7880:2008; khi đo chênh lệch giữa các lần đo không được vượt quá 2 dB[A], chênh lệch giữa độ ồn nền và độ ồn trung bình của các lần đo không được nhỏ hơn 3 dB[A]Độ ồn trung bình sau khi đã hiệu chỉnh vượt quá các giới hạn sau đây:

– Ô tô con, ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô tô khách hạng nhẹ, xe lam, xích lô máy có khối lượng toàn bộ theo thiết kế G £ 3500 kg: 103 dB[A]

– Ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô tô khách có khối lượng toàn bộ theo thiết kế G > 3500 kg và công suất có ích lớn nhất của động cơ P £ 150 [kW]: 105 dB[A];

– Ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô tô khách có khối lượng toàn bộ theo thiết kế G > 3500 kg và công suất có ích lớn nhất của động cơ P > 150 [kW]: 107 dB[A];

– Ô tô cần cẩu và các phương tiện cơ giới đường bộ có công dụng đặc biệt: 110 dB[A]

X

Ghi chú:

– [*]: Đối với ô tô chở người đến 09 chỗ chỉ thực hiện kiểm tra nội dung này khi có nghi ngờ.

– [**]: Đối với ô tô mới, chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu trong thời gian 02 năm, tính từ năm sản xuất chỉ thực hiện kiểm tra các nội dung này khi có nghi ngờ.

– [***]: Đối với trường hợp ô tô đầu kéo, khi kiểm tra xe cơ giới có thể được kéo theo sơ mi rơ moóc [nếu là loại sơ mi rơ moóc xương chở công-ten-nơ thì có thể có công-ten-nơ không có hàng trên xe].

Các Phương Pháp Sửa Chữa Vỏ Xe - Tập 4

Sửa chữa chi tiết dạng tấm bằng phương pháp hàn vòng đệm - Nút bịt tai - Kính - Khẩu trang - Kính che mặt - Đồng Phục - Giầy bảo hộ & găng tay. » Xem thêm

» Thu gọn

Chủ đề:

  • Hàn vòng đệm
  • Quy trình gia nhiệt
  • Nguyên lý xử lý nhiệt
  • Nguyên lý gia nhiệt
  • Xử lý nhiệt
  • Máy hàn vòng đệm

Download

Xem online

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. Chương Trình Đào Tạo Sửa Chữa Thân Xe Giai Đoạn 1 Các Phương Pháp Sửa Chữa Vỏ Xe Tập 4 TOYOYA MOTOR VIET NAM
  2. An Toàn Lao Động • Sửa chữa chi tiết dạng tấm bằng búa và đe tay - Mũ và nút bịt tai - Kính bảo hộ - Đồng phục - Găng tay & giầy bảo hộ
  3. An Toàn Lao Động • Sửa chữa chi tiết dạng tấm bằng phương pháp hàn vòng đệm - Nút bịt tai - Kính - Khẩu trang - Kính che mặt - Đồng Phục - Giầy bảo hộ & găng tay
  4. Đánh giá mức độ hư hỏng
  5. Đánh giá mức độ hư hỏng
  6. Searching for Panel Damage Touch Straight Edge
  7. Phương pháp sửa chữa tấm vỏ xe Xe hư hỏng Hư hỏng nhẹ Hư hỏng nặng Thay thế Sửa chữa Dùng búa, đe tay và Dùng phương pháp hàn gia nhiệt vòng đệm, gia nhiệt Bả ma tít Bả ma tít
  8. Các Phương Pháp Sửa Chữa 1] Phương pháp sửa chữa bằng búa và đe tay 2] Phương pháp hàn vòng đệm 3] Phương pháp xử lý nhiệt
  9. Những Lưu Ý Khi Sửa Chữa Phương pháp 2] Máyhàn vòng 1] Búa và đe tay 3] Xử lý nhiệt sửa chữa đệ m Khu vực hư Những vùng có thể tiếp Những vùng không Vùng có độ cứng bị hỏng cận được từ bên trong thể tiếp cận được từ giảm bên trong •Tai xe trước •Phần vòm bánh xe •Những tấm đã bị giãn của tai sau •Tai xe sau •Cửa trước và sau •Tấm phía sau bên •Sườn xe dưới •Dùng kỹ thuật gõ trên Các ví dụ dưới đe quá nhiều •Phần giữa của trần •Trụ đỡ trước, sau, và xe giữa •Nắp capô và khoang •Tấm ốp trần trước, hành lý sau và hai bên •Nắp capô và nắp khoang hành lý
  10. Đe Phẳng
  11. Độ Cong Bề Mặt Đầu Búa Độ cong lớn Độ cong nhỏ Lớn Nhỏ Độ cong
  12. Chọn đe Mặt cong Mặt phẳng
  13. Kỹ thuật gõ trên đe Búa Thép tấm Đe tay
  14. Kỹ thuật gõ ngoài đe Búa Thép tấm Đe tay
  15. HÀN VÒNG ĐỆM
  16. Sửa chữa bằng máy hàn Vùng biến dạng dẻo vòng đệm Vùng biến dạng dẻo Phương pháp kéo và đánh búa [ Giống như phương pháp Off-Dolly]
  17. HÀN VÒNG ĐỆM Positioning of Washers 10 mm Weld each 90 Washer in a Straight Line Lightly Press so the Panel Doesn’t Distort
  18. Washer welding pulling method Vị trí của xe kéo Hướng kéo Lượng kéo
  19. Điểm đánh búa Tháo vòng đệm Mài
  20. Xử lý nhiệt

QUY TRÌNH TỔNG QUAN VỀ SỬA CHỮA THÂN XE VÀ SƠN XE

Thứ ba - 23/10/2018 10:12

Trong quá trình khai thác và sử dụng ô tô thì việc bảo dưỡng, sửa chữa ô tô là rất quan trọng nhằm duy trì trạng thái làm việc tốt nhất của xe. Tuy nhiên trong thực tế vẫn có trường hợp ô tô bị hư hỏng, tai nạn khi vận hành. Các tai nạn này làm hư hỏng phần sơn xe, vỏ xe ô tô là rất phổ biến. Do dó quá trình sửa chữa để phục hồi các hư hỏng liên quan đến thân xe và sơn xe ô tô ngày nay là nhu cầu rất lớn của xã hội.

Sau đây tác giả xin trình bày quy trình tổng quan về sửa chữa thân xe và sơn xe.Sau đây tác giả xin trình bày quy trình tổng quan về sửa chữa thân xe và sơn xe.

Tác giả bài viết: Phạm Văn Trọng

Giáo trình Thực tập Kỹ thuật sửa chữa thân vỏ ô tô [Nghề: Công nghệ ô tô] - CĐ Kinh tế Kỹ thuật TP.HCM

Giáo trình Thực tập Kỹ thuật sửa chữa thân vỏ ô tô trang bị cho học sinh kiến thức chung về khung vỏ xe. Trang bị cho sinh viên kiến thức về dụng cụ sữa chửa thân, vỏ xe. Trang bị cho học sinh kiên thức về kỹ năng sửa chữa thân vỏ. Mời các bạn cùng tham khảo! ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: THỰC TẬP KỸ THUẬT SỬA CHỮA THÂN VỎ Ô TÔ NGÀNH: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TÔ TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG [Ban hành kèm theo Quyết định số: /

Thể loại Tài liệu miễn phí Cơ khí - Chế tạo máy

Số trang 53

Ngày tạo 5/21/2021 9:50:52 PM +00:00

Loại tệp PDF

Kích thước 2.18 M

Tên tệp

Tải Giáo trình Thực tập Kỹ thuật sửa chữa thân vỏ ô tô... [.pdf]

Video liên quan

Chủ Đề