Hấp thụ hết 4,48 lít CO2 [đktc] vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml dung dịch X. Lấy 100 ml dung dịch X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí [đktc]. Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba[OH]2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,06.
B.0,15.
C. 0,2.
D. 0,1.
- Câu hỏi:
Hấp thụ hết 4,48 lít CO2 [đktc] vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml dung dịch X. Lấy 100 ml dung dịch X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí [đktc]. Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba[OH]2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
\[{n_{C{O_2}}} = 0,2mol\]
Cho 100ml dung dịch X vào dung dịch chứa 0,15mol HCl thu được 0,12 mol CO2
Do \[{n_{C{O_2}}} < {n_{HCl}} < 2{n_{C{O_2}}}\] nên dung dịch X chứa K2CO3 và KHCO3
Gọi số mol K2CO3 và KHCO3 phản ứng lần lượt là a và b.
→ a + b = 0,12; 2a + b = 0,15
Giải được a = 0,03, b = 0,09 vậy trong X tỷ lệ số mol K2CO3 và KHCO3 là 1 : 3
Gọi số mol K2CO3 trong X là m suy ra KHCO3 là 3m.
Cho 100ml dung dịch X tác dụng với Ba[OH]2 dư thu được 0,2 mol kết tủa BaCO3
Do đó 200ml dung dịch X tác dụng thì thu được 0,4mol kết tủa.
→m + 3m = 0,4 → m = 0,1
Bảo toàn C: \[{n_{{K_2}C{O_3}}} = 0,4 - 0,2 = 0,2mol\]
Bảo toàn K: \[{n_{KOH}} = 0,1.2 + 0,3 - 0,2.2 = 0,1\]
Vậy x = 0,1
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải
ADSENSE/
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
- Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?
- Trong công nghiệp, để sản xuất axit H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao, người ta làm cách nào sau đây ?
- Etyl fomat là một este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm.
- Sắt khi tác dụng với hóa chất nào sau đây, thu được sản phẩm là hợp chất sắt[III] ?
- DD nào sau đây làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng ?
- Khi để trong không khí nhôm khó bị ăn mòn hơn sắt là do
- Hiện tượng xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4 là:
- Polime nào sau đây là tơ được điều chế bằng phản ứng trùng hợp ?
- Trong quá trình luyện gang, người ta thường sử dụng chất nào sau đây để loại bỏ SiO2 ra khỏi gang?
- Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng.
- Cho mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+ và HCO3- .
- Khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao thu được m gam Fe và 6,72 lít CO2 [ở đktc].
- Cho một mẫu hợp kim Na-K-Ba tác dụng với nước [dư], thu được dung dịch X và 0,784 lít H2 [ở đktc].
- Cho các chất glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, glixerol và các phát biểu sau:[a] Có 2 chất tác dụng được với dung dịch AgNO3
- Thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ trong môi trường axit, lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH
- Cho 29,8 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức kế tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô dung dịch thu được 51,7 gam muô
- Nhận xét nào đưới đây về đặc điểm chung của chất hữu cơ là KHÔNG đúng:
- Chất nào sau đây điện li không hoàn toàn khi tan trong nước ?
- Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây sản phẩm thu được không có N2 ?
- Tiến hành các thí nghiệm sau:[a] Cho lá Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2[b] Cho lá Ni nguyên chất vào dung dịch HCl.
- Số α-aminoaxit có công thức phân tử C4H9O2N là
- Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X như sau:Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đ�
- Cho dãy các chất: triolein, saccarozơ, nilon-6,6, tơ lapsan, xenlulozơ và Gly-Ala-Val.
- Hấp thụ hết 4,48 lít CO2 [đktc] vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml dung dịch X.
- Cho a gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử C2H8O3N2 và C4H12O4N2 đều no mạch hở tác dụng với dung d
- Thực hiện sơ đồ phản ứng sau [đúng với tỉ lệ mol các chất]:[1] X + 2NaOH → X1 + X2 + 2H2O[2] mX2 + mX3 →
- Tiến hành các thí nghiệm sau:[a] Cho Mg vào dung dịch Fe2[SO4]3 dư.[b] Dẫn khí H2 [dư] qua bột MgO nung nóng.
- Cho các phát biểu sau:[a] Nhôm và crom đều phản ứng với clo theo cùng tỉ lệ mol.
- Hỗn hợp X gồm axetilen [0,15 mol], vinylaxetilen [0,1 mol], etilen [0,1 mol] và hiđro [0,4 mol].
- Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na2O và Al [tỉ lệ mol 1 : 1] trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6a mol khí H2 và dung dịch X.
- Cho các phát biểu sau:[a] Amino axit là những hợp chất có cấu tạo ion lưỡng cực.
- Tiến hành điện phân dung dịch chứa 0,25 mol Cu[NO3]2 và 0,18 mol NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường �
- X, Y là hai axit cacboxylic đều hai chức, mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng kế tiếp; Z và T là hai este thuần chức hơ
- Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X.
- Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat theo các bước sau đây:Bước 1: Cho 1 ml CH3CH[CH3]CH2CH2OH, 1 ml CH3COOH và vài
- Cho m gam hỗn hợp X gồm Al4C3 và CaC2 vào nước dư thu được dung dịch Y; a gam kết tủa Z và hỗn hợp khí T.
- Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở và có tỉ lệ mol là 7 : 5 : 3, trong mỗi phân tử este chỉ chứa một loại nhó
- Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong 2,912 lít [đktc] hỗn hợp khí gồm Cl và O thu được [m + 6,11] gam hỗn hợp
- Cho X là peptit được tạo thành từ các α-amino axit no, mạch hở, có chứa 1 nhóm -COOH, 1 nhóm –NH2 trong phân tử, Y và Z l
UREKA_VIDEO-IN_IMAGE
Hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 [đktc] vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được 200 ml dung dịch X. Cho từ từ ?
Hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 [đktc] vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được 200 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 2,688 lít khí [đktc]. Mặt khác, cho 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba[OH]2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,10.
B. 0,20.
C. 0,05.
D. 0,30.
Hấp thụ hết 4,48 lít CO2 [đktc] vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml dung dịch X. Lấy ?
Hấp thụ hết 4,48 lít CO2 [đktc] vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml dung dịch X. Lấy 100 ml X cho từ từ đến hết vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí [đktc]. Mặt khác, 100 ml X tác dụng với dung dịch Ba[OH]2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là:
A. 0,15.
B. 0,20.
C. 0,05.
D. 0,10.
Lời giải của GV Vungoi.vn
TH1: Nếu trong dd X có OH- dư => dd X chứa OH- dư, CO32-, K+
Khi cho từ từ 100 ml dd X vào 0,15 mol HCl
OH- + H+ → H2O
CO32- + 2H+ → CO2 ↑+ H2O
=> ${{n}_{{{H}^{+}}}}~={{n}_{O{{H}^{-}}}}+2{{n}_{C{{O}_{2}}}}~>0,12.2=0,24\text{ }\left[ mol \right]$
=> loại vì ${{n}_{{{H}^{+}}}}=0,15\left[ mol \right]$
Vậy dd X không chứa OH- dư
TH2: dd X không chứa OH- dư ta có sơ đồ bài toán như trên
Khi cho từ từ 100ml dd X vào 0,15 mol HCl có phản ứng:
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
x → x → x [mol]
CO32- + 2H+ → CO2 + H2O
y → 2y → y [mol]
Gọi x và y là số mol khi tham gia phản ứng với HCl với tỉ lệ $\frac{x}{y}=\frac{a}{b}$
Ta có:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\sum {{n_{C{O_2}}} = x + y = 0,12} }\\{\sum {{n_{HCl}} = x + 2y = 0,15} }\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0,09\left[ {mol} \right]}\\{y = 0,03\left[ {mol} \right]}\end{array}} \right. \Rightarrow \frac{a}{b} = \frac{x}{y} = \frac{3}{1} = > a = 3b{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} [1]$
BTNT C: ${{n}_{BaC{{O}_{3}}}}$ = a + b = 0,2 [2]
Từ [1] và [2] => a = 0,15 và b = 0,05 [mol]
Trong 200 ml dd X: ${{n}_{HCO_{3}^{-}}}~=0,3\left[ mol \right];\,{{n}_{CO_{3}^{2-}}}~=0,1\left[ mol \right]$
Bảo toàn điện tích đối với dd X : nK+ = 0,3 + 0,1.2 = 0,5 [mol]
BTNT C: ${{n}_{CO2[b]}}+{{n}_{{{K}_{2}}C{{O}_{3}}}}={{n}_{HCO_{3}^{-}}}+{{n}_{CO_{3}^{2-}}}~$=> 0,2 + y = 0,3 + 0,1 => y = 0,2 [mol]
BTNT K: ${{n}_{K+}}={{n}_{KOH}}+2{{n}_{{{K}_{2}}C{{O}_{3}}}}=>{{n}_{KOH}}=0,52.0,2=0,1\left[ mol \right]$
=> x = 0,1 [mol]